Mẫu Thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ cao biểu b2-tmdaud ban hành – THÔNG TƯ 32/2011/TT-BKHCN

Tải biểu mẫu

1. Giới thiệu

Đang cập nhật.

2. Biểu mẫu






PHPWord


Biểu B2-TMDAUD

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 32/2011/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

THUYẾT MINH DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO

I. Thông tin chung

1

Tên Dự án:

 

2

Cấp quản lý (nếu có):

 

3

Thời gian, địa điểm hoạt động của dự án:

 

4

Kinh phí:

Tổng kinh phí đầu tư : triệu đồng (hoặc USD)

Các giai đoạn đầu tư :

Giai đoạn 1 triệu đồng (hoặc USD)

Giai đoạn 2 triệu đồng (hoặc USD)

Xuất xứ nguồn vốn :

Từ ngân sách nhà nước:

triệu đồng

Từ vốn tự có của doanh nghiệp:

triệu đồng (hoặc USD)

Từ các nguồn vốn khác:

triệu đồng (hoặc USD)

Hình thức đầu tư

5

Tổ chức chủ trì dự án ứng dụng công nghệ cao (nếu có)

Tên tổ chức:

Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:

Điện thoại: Fax:

E-mail:

Địa chỉ:

6

Đại diện tổ chức/cá nhân chủ trì dự án ứng dụng công nghệ cao

Họ và tên:

Học hàm/học vị:

Điện thoại: Fax:

E-mail:

Địa chỉ:

7

Các tổ chức phối hợp thực hiện dự án ứng dụng công nghệ cao

TT

Tên tổ chức

Địa chỉ

Cơ quan chủ quản

1

 

 

 

8

Xuất xứ dự án ứng dụng công nghệ cao (nguồn hình thành, mục tiêu chung của dự án):

9

Tổng quan tình hình nghiên cứu, ứng dụng, phát triển và làm chủ công nghệ của dự án ở trong và ngoài nước (thể hiện rõ quan điểm của tổ chức, cá nhân chủ trì dự án về tính cấp thiết của dự án ứng dụng công nghệ cao đối với sự phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam)

9.1. Ngoài nước:

9.2. Trong nước:

II. Mục tiêu, nội dung chủ yếu

10

Mục tiêu của dự án ứng dụng công nghệ cao

10.1. Mục tiêu kinh tế-xã hội (dự án ứng dụng công nghệ cao giải quyết những mục tiêu, vấn đề cụ thể gì phục vụ chiến lược phát triển kinh tế –xã hội của đất nước, của địa phương,… )

10.2. Mục tiêu về khoa học và công nghệ ng dụng, phát triển, giải mã, làm chủ những công nghệ gì ? thuộc lĩnh vực nào, ở trình độ nào so với trong khu vực và quốc tế,…)

11

Nội dung dự án ứng dụng công nghệ cao

11.1. Giải trình công nghệ của dự án ứng dụng công nghệ cao:

Nêu tóm tắt công nghệ của dự án, quy trình công nghệ, đặc điểm nổi bật của công nghệ.

Giải trình rõ công nghệ của dự án là thế hệ công nghệ mới và phải thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển quy định tại Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 07 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.

Yếu tố trực tiếp về công nghệ: sự hoàn thiện của công nghệ; phương án lựa chọn công nghệ (phân tích, so sánh ưu nhược điểm của từng phương án và trên cơ sở xem xét tính hoàn thiện của công nghệ); mức độ tiên tiến của dây chuyền công nghệ; tính mới của công nghệ; tính thích hợp của công nghệ; phương án lựa chọn công nghệ.

Yếu tố gián tiếp của công nghệ: nguồn cung cấp nguyên vật liệu, linh kiện, phụ tùng cho sản xuất; sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án đối với dây chuyền công nghệ dự án; hiệu quả của công nghệ đối với sự phát triển của địa phương ngành sản xuất; ưu tiên các dự án ứng dụng công nghệ cao có sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng sản xuất trong nước.

Giải trình rõ việc thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật về chuyển giao công nghệ (nếu có), trong đó yêu cầu thông tin về giá trị hợp đồng, bản quyền, thời hạn,…

11.2. Giải trình dự án đáp ứng một trong các trường hợp sau:

Sử dụng kết quả

nghiên cứu về công nghệ cao để đổi mới công nghệ, đổi mới và nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm góp phần hiện đại hóa hoặc hình thành ngành sản xuất, dịch vụ mới ở Việt Nam;

Sản xuất thử nghiệm sản phẩm công nghệ cao nhằm hoàn thiện công nghệ;

L

àm chủ, thích nghi công nghệ cao nhập từ nước ngoài vào điều kiện thực tế Việt Nam

, có sử dụng nguyên liệu, vật liệu, linh kiện, phụ tùng sản xuất trong nước thay thế nhập khẩu

.

11.3. Giải trình về lực lượng lao động tham gia dự án: số lao động có bằng đại học trở lên trực tiếp tham gia thực hiện nghiên cứu và phát triển bảo đảm thực hiện được các hoạt động của dự án (kèm theo các văn bằng, chứng chỉ).

11.4. Giải trình về hoạt động triển khai thực hiện nghiên cứu và phát triển của dự án: Tổng chi bình quân cho hoạt động nghiên cứu và phát triển được thực hiện tại Việt Nam hàng năm phải đạt ít nhất 1% tổng doanh thu của dự án. Nội dung chi hoạt động nghiên cứu – phát triển, với các nội dung chi hoạt động nghiên cứu và phát triển bao gồm:

Tiền lương, tiền công, phụ cấp cho các cán bộ nghiên cứu và phục vụ nghiên cứu; thù lao cho các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá các kết quả nghiên cứu; tiền công cho các đối tượng lao động khác tham gia và phục vụ nghiên cứu; chi hội thảo, hội nghị khoa học liên quan đến nội dung nghiên cứu của dự án;

chi cho đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ nghiên cứu

.

Mua và vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hóa chất, nhiên liệu, năng lượng, phục vụ cho nghiên cứu.

Mua sản phẩm mẫu, tài liệu, số liệu quan trắc, số liệu điều tra, thông tin điện tử, văn phòng phẩm, vật dụng bảo hộ lao động, vật rẻ tiền mau hỏng phục vụ cho nghiên cứu.

Thuê cơ sở, trang thiết bị phục vụ cho nghiên cứu, thí nghiệm và thử nghiệm.

11.5. Giải trình hệ thống quản lý chất lượng của dự án: theo các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế.

11.6. Giải trình việc tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về môi trường của dự án: các yếu tố ảnh hưởng của công nghệ đối với môi trường (đặc biệt là nguy cơ tiềm ẩn sự cố môi trường); các giải pháp công nghệ xử lý môi trường; những thuận lợi và khó khăn trong việc bảo vệ môi trường đối với địa điểm thực hiện dự án.

11.7. Những vấn đề khác có liên quan (nếu có):

Sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng (xem xét khả năng khai thác, cung ứng, vận chuyển, lưu giữ nguyên vật liệu để cung cấp cho dự án; xem xét chủng loại, khối lượng, giá trị các loại linh kiện, phụ tùng hoặc bán thành phẩm phải nhập ngoại để gia công, lắp ráp, sản xuất ra sản phẩm; xem xét chủng loại, khối lượng, giá trị nguyên, nhiên, vật liệu phải nhập ngoại, khả năng sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu tại địa phương và trong nước, khả năng sử dụng nguyên liệu ít gây ô nhiễm môi trường).

Năng lực chuyên môn, năng lực tài chính (khả năng huy động vốn, hoàn vốn, trả nợ,…) của doanh nghiệp.

Hiệu quả của dự án đối với kinh tế – xã hội (tạo ra năng lực sản xuất mới, ngành nghề mới, sản phẩm mới, mở rộng thị trường hoặc thị trường mới, tạo việc làm cho người lao động, đóng góp cho ngân sách nhà nước, lợi ích kinh tế của chủ dự án, v.v…), đối với địa phương, ngành (nâng cao trình độ công nghệ của ngành, góp phần đổi mới công nghệ của địa phương,…).

Lao động và đào tạo.

An toàn và vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ.

12

Tiến độ thực hiện

STT

Nội dung trọng tâm

Sản phẩm phải đạt

Thời gian Thực hiện

Ghi chú

(Ghi rõ nội dung dự án)

1

 

 

 

 

III. Kết quả của dự án ứng dụng công nghệ cao

13

Dạng kết quả dự kiến của dự án

Dây chuyền công nghệ, sản phẩm, thiết bị, máy móc, vật liệu, giống cây trồng, giống gia súc, các kết quả khác.

14

Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với kết quả dự án

STT

Kết quả dự án và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu

Đơn vị đo

Mức chất lượng

Ghi chú

 

 

 

Cần đạt

Mẫu tương tự

 

 

 

 

 

Trong nước

Thế giới

 

1

 

 

 

 

 

 

16

Hiệu quả của dự án

Hiệu quả về khoa học và công nghệ

Hiệu quả về kinh tế

Hiệu quả về xã hội

 

……………., ngày tháng năm 20….

Thủ trưởng Tổ chức chủ trì dự án (nếu có)

(Ký tên, họ và tên, đóng dấu)

Đại diện tổ chức/cá nhân chủ trì dự án

(Ký tên, họ và tên)

 

 

 


Đánh giá:

Đầu tư