Mẫu hồ sơ mời tuyển lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư phụ lục i ban hành – THÔNG TƯ 06/2020/TT-BKHĐT
1. Giới thiệu
Đang cập nhật.
2. Biểu mẫu
PHỤ LỤC I
MẪU HỒ SƠ MỜI TUYỂN LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư)
HỒ SƠ MỜI SƠ TUYỂN
Tên dự án: _____________________________
[ghi tên dự án theo quyết định chủ trương đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt]
Phát hành ngày: _____________________________
[ghi ngày bắt đầu phát hành hồ sơ mời sơ tuyển cho nhà đầu tư]
Ban hành kèm theo Quyết định: _____________________________
[ghi số và ngày phát hành quyết định phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển]
Tư vấn lập hồ sơ mời sơ tuyển |
Bên mời thầu [ghi tên, ký tên, đóng dấu] |
MỤC LỤC
MÔ TẢ TÓM TẮT
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
PHẦN 1. THỦ TỤC SƠ TUYỂN
Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương III. Quy trình và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển
Chương IV. Biểu mẫu dự sơ tuyển
PHẦN 2. YÊU CẦU THỰC HIỆN DỰ ÁN
MÔ TẢ TÓM TẮT1
PHẦN 1. THỦ TỤC SƠ TUYỂN
Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư
Chương này cung cấp thông tin nhằm giúp nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự sơ tuyển. Thông tin bao gồm các quy định về việc chuẩn bị, nộp hồ sơ dự sơ tuyển, mở thầu, đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển và lựa chọn nhà đầu tư vào danh sách ngắn.
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương này quy định cụ thể các nội dung của Chương I khi áp dụng đối với từng dự án.
Chương III. Quy trình và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển
Chương này bao gồm quy trình và tiêu chuẩn để đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển.
Chương IV. Biểu mẫu dự sơ tuyển
Chương này bao gồm các biểu mẫu mà nhà đầu tư sẽ phải hoàn chỉnh để tạo thành một phần nội dung của hồ sơ dự sơ tuyển.
PHẦN 2. YÊU CẦU THỰC HIỆN DỰ ÁN
Bên mời thầu căn cứ nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi; báo cáo nghiên cứu khả thi; thiết kế, dự toán (trường hợp áp dụng) đã được phê duyệt của dự án để xác định yêu cầu thực hiện dự án. Trường hợp cần thiết, phát hành kèm theo hồ sơ mời sơ tuyển các tài liệu này.
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
BDL |
Bảng dữ liệu |
CDNĐT |
Chỉ dẫn nhà đầu tư |
HSDST |
Hồ sơ dự sơ tuyển |
HSDT |
Hồ sơ dự thầu |
HSMST |
Hồ sơ mời sơ tuyển |
HSMT |
Hồ sơ mời thầu |
Luật Đấu thầu |
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 |
Nghị định số 63/2018/NĐ-CP |
Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày 04/5/2018 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư |
Nghị định số 25/2020/NĐ-CP |
Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư |
PHẦN 1. THỦ TỤC SƠ TUYỂN
CHƯƠNG I. CHỈ DẪN NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nội dung mời sơ tuyển |
1.1. Bên mời thầu với tên và địa chỉ quy định tại BDL mời nhà đầu tư quan tâm nộp HSDST đối với dự án được mô tả tại Phần 2 – Yêu cầu thực hiện dự án. 1.2. Yêu cầu về vốn chủ sở hữu và vốn vay của nhà đầu tư được quy định tại BDL. 1.3. Các thông tin cơ bản về dự án được nêu tại BDL. |
2. Hành vi bị cấm |
Hành vi bị cấm trong đấu thầu bao gồm các hành vi theo quy định tại Điều 89 Luật Đấu thầu. |
3. Tư cách hợp lệ của nhà đầu tư |
Nhà đầu tư độc lập hoặc từng thành viên liên danh có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: 3.1. Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp. 3.2. Hạch toán tài chính độc lập. 3.3. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật. 3.4. Nhà đầu tư tham dự thầu độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu tư vấn, cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bên mời thầu theo quy định tại khoản 4 Điều 6 của Luật Đấu thầu và Điều 2 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP. Thông tin về các nhà thầu tư vấn theo BDL. 3.5. Đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại BDL. 3.6. Không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. |
4. Nội dung HSMST |
4.1. HSMST gồm có Phần 1, Phần 2 và các tài liệu sửa đổi HSMST (nếu có) theo quy định tại Mục 7 CDNĐT, trong đó bao gồm các nội dung sau đây: Phần 1. Thủ tục sơ tuyển – Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư – Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu – Chương III. Quy trình và tiêu chuẩn đánh giá HSDST – Chương IV. Biểu mẫu dự sơ tuyển Phần 2. Yêu cầu thực hiện dự án 4.2. Thông báo mời sơ tuyển do bên mời thầu phát hành hoặc cung cấp chỉ có tính chất thông báo, không phải là một phần của HSMST. 4.3. Bên mời thầu không chịu trách nhiệm về tính không chính xác, không hoàn chỉnh của HSMST, tài liệu giải thích làm rõ HSMST, biên bản hội nghị tiền đấu thầu (nếu có) hoặc các tài liệu sửa đổi HSMST không do bên mời thầu cung cấp. 4.4. Nhà đầu tư phải nghiên cứu tất cả thông tin chỉ dẫn, BDL, biểu mẫu, báo cáo tóm tắt dự án và các yêu cầu khác trong HSMST để chuẩn bị HSDST. |
5. Làm rõ HSMST, hội nghị tiền đấu thầu |
5.1. Trong trường hợp cần làm rõ HSMST, nhà đầu tư phải gửi đề nghị làm rõ đến bên mời thầu bằng văn bản hoặc thông qua Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước ngày có thời điểm đóng thầu tối thiểu 05 ngày làm việc. Bên mời thầu phải làm rõ HSMST khi nhận được văn bản đề nghị làm rõ trong thời hạn nêu trên. Nội dung làm rõ HSMST được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong khoảng thời gian tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu; trong đó có mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà đầu tư đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi HSMST thì bên mời thầu phải tiến hành sửa đổi HSMST theo thủ tục quy định tại Mục 7 CDNĐT. 5.2. Trong trường hợp cần thiết, bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu theo quy định tại BDL. Mục đích của hội nghị là giải thích, làm rõ các vấn đề và trả lời các câu hỏi mà nhà đầu tư thấy chưa rõ liên quan đến nội dung HSMST. Để tạo điều kiện thuận lợi cho bên mời thầu trả lời yêu cầu làm rõ HSMST, nhà đầu tư nên gửi yêu cầu làm rõ đến bên mời thầu trước ngày tổ chức hội nghị tiền đấu thầu. Nội dung trao đổi tại hội nghị tiền đấu thầu sẽ được bên mời thầu ghi lại thành biên bản, trong đó nêu rõ câu hỏi của nhà đầu tư và câu trả lời của bên mời thầu nhưng không nêu tên nhà đầu tư có câu hỏi. Các nội dung làm rõ được lập thành văn bản làm rõ HSMST và đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Biên bản hội nghị tiền đấu thầu không phải là văn bản sửa đổi HSMST. Việc không tham gia hội nghị tiền đấu thầu không phải là lý do để loại nhà đầu tư. Trường hợp HSMST cần phải được sửa đổi sau khi tổ chức hội nghị tiền đấu thầu, bên mời thầu sẽ thực hiện các thủ tục theo quy định tại Mục 7 CDNĐT. |
6. Khảo sát hiện trường |
6.1. Nhà đầu tư được tiếp cận, khảo sát hiện trường dự án với điều kiện nhà đầu tư cam kết rằng bên mời thầu không phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với nhà đầu tư trong việc khảo sát hiện trường này. Nhà đầu tư sẽ tự chịu trách nhiệm cho những rủi ro của mình như tai nạn, mất mát hoặc thiệt hại tài sản và bất kỳ chi phí nào khác phát sinh từ việc khảo sát hiện trường. Trong trường hợp cần thiết, bên mời thầu sẽ tổ chức, hướng dẫn nhà đầu tư đi khảo sát hiện trường theo quy định tại BDL. 6.2. Nhà đầu tư cần thông báo trước cho bên mời thầu về việc đề xuất tổ chức khảo sát hiện trường dự án. |
7. Sửa đổi HSMST |
7.1. Việc sửa đổi HSMST được thực hiện trước thời điểm đóng thầu thông qua việc đăng tải văn bản sửa đổi HSMST trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Văn bản sửa đổi HSMST, bao gồm cả quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi, được coi là một phần của HSMST. 7.2. Thời hạn đăng tải tài liệu sửa đổi HSMST theo quy định tại BDL. Trường hợp thời gian đăng tải tài liệu sửa đổi HSMST không đáp ứng theo quy định nêu trên thì bên mời thầu thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu tương ứng. Việc gia hạn được thực hiện theo quy định tại Mục 16.2 CDNĐT. |
8. Chi phí dự sơ tuyển |
Nhà đầu tư phải chịu mọi chi phí liên quan đến việc chuẩn bị và nộp HSDST. Trong mọi trường hợp, bên mời thầu sẽ không phải chịu trách nhiệm về các chi phí liên quan đến việc tham dự sơ tuyển của nhà đầu tư. |
9. Ngôn ngữ của HSDST |
HSDST cũng như tất cả các thư từ và tài liệu liên quan đến HSDST trao đổi giữa nhà đầu tư với bên mời thầu được viết bằng ngôn ngữ quy định tại BDL. |
10. Thành phần của HSDST |
HSDST phải bao gồm các thành phần sau đây: 10.1. Đơn dự sơ tuyển theo quy định tại Mục 11 CDNĐT; 10.2. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người ký đơn dự sơ tuyển theo quy định tại Mục 11 CDNĐT; 10.3. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư theo quy định tại Mục 12 CDNĐT; 10.4. Các nội dung khác theo quy định tại BDL. |
11. Đơn dự sơ tuyển |
11.1. Đối với nhà đầu tư độc lập, đơn dự sơ tuyển phải được chuẩn bị theo Mẫu số 01 tại Chương IV – Biểu mẫu dự sơ tuyển, được ký tên và đóng dấu (nếu có) bởi đại diện hợp pháp của nhà đầu tư. Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư là người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư hoặc người được đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư ủy quyền. Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư ủy quyền cho cấp dưới thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương IV; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương IV). Bản gốc giấy ủy quyền (lập theo Mẫu số 02 Chương IV) phải được gửi cho bên mời thầu cùng với đơn dự sơ tuyển. 11.2. Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn dự sơ tuyển phải được chuẩn bị theo Mẫu số 01 tại Chương IV – Biểu mẫu dự sơ tuyển, do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh hoặc của thành viên đứng thầu liên danh theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có). Đại diện hợp pháp của thành viên liên danh là người đại diện theo pháp luật hoặc người được đại diện theo pháp luật ủy quyền. Trường hợp ủy quyền, thực hiện tương tự nhà đầu tư độc lập theo quy định tại Mục 11.1 CDNĐT. |
12. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư |
12.1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà đầu tư theo quy định tại BDL. 12.2. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư bao gồm: a) Năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư được kê khai theo các Mẫu tại Phần B Chương IV – Biểu mẫu dự sơ tuyển; b) Các tài liệu khác theo quy định tại BDL. |
13. Thời gian có hiệu lực của HSDST |
13.1. HSDST phải có hiệu lực không ngắn hơn thời hạn quy định tại BDL. HSDST nào có thời hạn hiệu lực ngăn hơn quy định sẽ không được tiếp tục xem xét, đánh giá. 13.2. Trong trường hợp cần thiết, trước khi hết thời hạn hiệu lực của HSDST, bên mời thầu có thể đề nghị các nhà đầu tư gia hạn hiệu lực của HSDST. Nếu nhà đầu tư không chấp nhận việc gia hạn hiệu lực của HSDST thì HSDST của nhà đầu tư không được tiếp tục xem xét, đánh giá. Trường hợp gia hạn khi chỉ có một nhà đầu tư đăng ký và đáp ứng yêu cầu của HSMST hoặc chỉ có một nhà đầu tư trúng sơ tuyển theo quy định Mục 22.3 CDNĐT, nhà đầu tư chấp nhận đề nghị gia hạn được phép cập nhật năng lực, kinh nghiệm của mình trong quá trình đánh giá HSDST. Việc đề nghị gia hạn và chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn phải được thể hiện bằng văn bản. |
14. Quy cách HSDST và chữ ký trong HSDST |
14.1. Nhà đầu tư phải chuẩn bị HSDST bao gồm: 01 bản gốc HSDST và một số bản chụp HSDST theo số lượng quy định tại BDL. Trường hợp có sửa đổi, thay thế HSDST thì nhà đầu tư phải chuẩn bị 01 bản gốc và các bản chụp với số lượng bằng số lượng bản chụp HSDST. 14.2. Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi danh sách ngắn thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay danh sách ngắn thì HSDST của nhà đầu tư bị loại. 14.3. Bản gốc của HSDST phải được đánh máy hoặc viết bằng mực không phai, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn dự sơ tuyển, các văn bản bổ sung, làm rõ HSDST (nếu có) và các biểu mẫu khác được lập theo quy định tại Chương IV – Biểu mẫu dự sơ tuyển phải được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên và đóng dấu (nếu có). 14.4. Trường hợp là nhà đầu tư liên danh thì các nội dung của HSDST quy định tại Mục 14.3 CDNĐT phải được đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên liên danh hoặc của thành viên đúng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm tại thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có). Văn bản thỏa thuận liên danh phải được đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có). 14.5. Những chữ được ghi thêm, ghi chèn vào giữa các dòng, những chữ bị tẩy xóa hoặc viết đè lên sẽ chỉ được coi là hợp lệ nếu có chữ ký ở bên cạnh hoặc tại trang đó của người ký đơn dự sơ tuyển. |
15. Niêm phong và ghi bên ngoài HSDST |
15.1. Bên ngoài túi đựng và trên trang bìa của các hồ sơ tương ứng phải ghi rõ “BẢN GỐC HỒ SƠ DỰ SƠ TUYỂN”, “BẢN CHỤP HỒ SƠ DỰ SƠ TUYỂN”. Trường hợp nhà đầu tư có sửa đổi, thay thế HSDST thì phải được đựng trong các túi riêng biệt; bên ngoài túi đựng và trên trang bìa của các hồ sơ tương ứng phải ghi rõ “BẢN GỐC HỒ SƠ DỰ SƠ TUYỂN SỬA ĐỔI”, “BẢN CHỤP HỒ SƠ DỰ SƠ TUYỂN SỬA ĐỔI”, “BẢN GỐC HỒ SƠ DỰ SƠ TUYỂN THAY THẾ”, “BẢN CHỤP HỒ SƠ DỰ SƠ TUYỂN THAY THẾ”. Các túi đựng HSDST, HSDST sửa đổi, HSDST thay thế phải được niêm phong. Cách niêm phong theo quy định riêng của nhà đầu tư. 15.2. Trên túi đựng hồ sơ phải ghi đầy đủ các thông tin: a) Tên và địa chỉ của nhà đầu tư; b) Tên người nhận là tên bên mời thầu theo quy định tại Mục 1.1 CDNĐT; c) Tên dự án theo quy định tại Mục 1.3 CDNĐT; d) Dòng chữ cảnh báo: “không được mở trước thời điểm mở thầu”. 15.3. Trong trường hợp HSDST gồm nhiều tài liệu, nhà đầu tư cần thực hiện việc đóng gói toàn bộ tài liệu sao cho việc tiếp nhận và bảo quản HSDST của bên mời thầu được thuận tiện, bảo đảm sự toàn vẹn của HSDST, tránh thất lạc, mất mát. 15.4. Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy định của HSMST này như không niêm phong hoặc làm mất niêm phong HSDST trong quá trình chuyển đến bên mời thầu, không ghi đúng các thông tin trên túi đựng HSDST theo hướng dẫn quy định tại các Mục 15.1 và 15.2 CDNĐT. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính bảo mật thông tin của HSDST nếu nhà đầu tư không thực hiện đúng quy định nêu trên. |
16. Thời điểm đóng thầu |
16.1. Bên mời thầu tiếp nhận HSDST của tất cả nhà đầu tư nộp HSDST trước thời điểm đóng thầu. Nhà đầu tư phải trả cho bên mời thầu khoản tiền bằng giá bán HSMST theo quy định tại BDL trước khi HSDST được tiếp nhận. 16.2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời điểm đóng thầu trong trường hợp sửa đổi HSMST theo quy định tại Mục 7.2 CDNĐT cũng như các trường hợp cần thiết khác hoặc gia hạn về việc tiếp tục nhận HSDST trong trường hợp chỉ có một nhà đầu tư đăng ký và đáp ứng yêu cầu của HSMST hoặc chỉ có một nhà đầu tư trúng sơ tuyển theo quy định Mục 22.3 CDNĐT. 16.3. Khi gia hạn thời điểm đóng thầu, gia hạn về việc tiếp tục nhận HSDST, mọi trách nhiệm của bên mời thầu và nhà đầu tư theo thời điểm đóng thầu trước đó sẽ được thay đổi theo thời điểm đóng thầu mới được gia hạn. 16.3. Khi gia hạn thời điểm đóng thầu, gia hạn về việc tiếp tục nhận HSDST, bên mời thầu sẽ đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và gửi thông báo tới các nhà đầu tư đã nộp HSDST (nếu có). Khi thông báo, bên mời thầu sẽ ghi rõ thời điểm đóng thầu mới được gia hạn để nhà đầu tư có đủ thời gian sửa đổi hoặc bổ sung HSDST theo yêu cầu mới (nếu có). Nhà đầu tư đã nộp HSDST có thể nhận lại HSDST của mình để sửa đổi, bổ sung. Trường hợp nhà đầu tư chưa nhận lại hoặc không nhận lại HSDST thì bên mời thầu quản lý HSDST đó theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”. |
17. HSDST nộp muộn |
Bên mời thầu sẽ không xem xét bất kỳ HSDST nào được nộp sau thời điểm đóng thầu. Bất kỳ HSDST nào mà bên mời thầu nhận được sau thời điểm đóng thầu sẽ bị tuyên bố là HSDST nộp muộn, bị loại và được trả lại nguyên trạng cho nhà đầu tư. |
18. Sửa đổi, thay thế và rút HSDST |
18.1. Sau khi nộp HSDST, nhà đầu tư có thể sửa đổi, thay thế hoặc rút HSDST bằng cách gửi văn bản đề nghị do đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có) đến bên mời thầu. Nhà đầu tư phải gửi kèm theo các tài liệu theo quy định tại Mục 11 CDNĐT chứng minh tư cách hợp lệ của của người ký văn bản đề nghị sửa đổi, thay thế hoặc rút HSDST. 18.2. Hồ sơ sửa đổi hoặc thay thế HSDST phải được gửi kèm với văn bản đề nghị sửa đổi, thay thế và phải bảo đảm các điều kiện sau: a) Được nhà đầu tư chuẩn bị và nộp cho bên mời thầu theo quy định tại Mục 14 và Mục 15 CDNĐT; b) Được bên mời thầu tiếp nhận trước thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 16 CDNĐT. 18.3. Văn bản đề nghị rút HSDST phải bảo đảm được bên mời thầu tiếp nhận trước thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 16 CDNĐT. HSDST mà nhà đầu tư yêu cầu rút sẽ được trả lại cho nhà đầu tư. |
19. Mở thầu |
19.1. Ngoại trừ trường hợp HSDST nộp muộn theo quy định tại Mục 17 và HSDST mà nhà đầu tư yêu cầu rút theo quy định tại Mục 18.3 CDNĐT, bên mời thầu phải mở công khai và đọc rõ các thông tin theo điểm b Mục 19.2 CDNĐT của tất cả HSDST đã nhận được trước thời điểm đóng thầu. Việc mở thầu phải được tiến hành công khai theo thời gian và địa điểm quy định tại BDL trước sự chứng kiến của đại diện của các nhà đầu tư tham dự lễ mở thầu và đại diện của các cơ quan, tổ chức có liên quan. Việc mở thầu không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của đại diện nhà đầu tư tham dự sơ tuyển. Chỉ có các HSDST được mở và đọc trong lễ mở thầu mới được tiếp tục xem xét và đánh giá. 19.2. Việc mở thầu được thực hiện đối với từng HSDST theo trình tự sau đây: a) Kiểm tra niêm phong; b) Mở bản gốc HSDST, HSDST sửa đổi (nếu có) hoặc HSDST thay thế (nếu có) và đọc rõ những thông tin sau: tên nhà đầu tư, hiệu lực của HSDST và các thông tin khác mà bên mời thầu thấy cần thiết; c) Đại diện của bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự sơ tuyển, giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư (nếu có), thỏa thuận liên danh (nếu có). Bên mời thầu không được loại bỏ bất kỳ HSDST nào khi mở thầu, trừ các HSDST nộp muộn theo quy định tại Mục 17 và HSDST mà nhà đầu tư yêu cầu rút theo quy định tại Mục 18.3 CDNĐT. 19.3. Đối với trường hợp rút HSDST Bên mời thầu sẽ mở và đọc rõ các thông tin văn bản đề nghị rút HSDST. HSDST của nhà đầu tư có đề nghị rút HSDST sẽ được trả lại cho nhà đầu tư. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà đầu tư rút HSDST và vẫn mở HSDST tương ứng nếu văn bản đề nghị rút HSDST không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà đầu tư. 19.4. Đối với trường hợp sửa đổi HSDST Bên mời thầu sẽ tiến hành mở túi đựng và đọc rõ thông tin tại văn bản đề nghị sửa đổi HSDST, HSDST sửa đổi trước khi mở túi đựng và đọc rõ thông tin trong HSDST ban đầu của nhà đầu tư. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà đầu tư sửa đổi HSDST nếu văn bản đề nghị sửa đổi HSDST không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà đầu tư. 19.5. Đối với trường hợp thay thế HSDST Bên mời thầu sẽ tiến hành mở túi đựng và đọc rõ thông tin tại văn bản đề nghị thay thế HSDST, HSDST thay thế. HSDST ban đầu sẽ được trả lại cho nhà đầu tư. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà đầu tư thay thế HSDST nếu văn bản đề nghị thay thế HSDST không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà đầu tư. 19.6. Bên mời thầu phải lập biên bản mở thầu trong đó bao gồm các thông tin quy định tại Mục 19.2, 19.3, 19.4 và 19.5 CDNĐT. Đại diện của các nhà đầu tư tham dự lễ mở thầu sẽ được yêu cầu ký vào biên bản. Việc thiếu chữ ký của nhà đầu tư trong biên bản sẽ không làm cho biên bản mất ý nghĩa và mất hiệu lực. Biên bản mở thầu sẽ được gửi đến tất cả các nhà đầu tư tham dự sơ tuyển. |
20. Bảo mật |
20.1. Bên mời thầu tiếp nhận và quản lý các HSDST đã nộp theo chế độ quản lý hồ sơ mật cho đến khi công khai kết quả sơ tuyển. Trong mọi trường hợp không được tiết lộ thông tin trong HSDST của nhà đầu tư này cho nhà đầu tư khác, trừ thông tin được công khai khi mở HSDST. 20.2. Trừ trường hợp làm rõ HSDST theo quy định tại Mục 21 CDNĐT, nhà đầu tư không được phép tiếp xúc với bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến HSDST của mình và các vấn đề khác liên quan đến dự án trong suốt thời gian từ khi mở HSDST cho đến khi công khai kết quả sơ tuyển. |
21. Làm rõ HSDST |
21.1. Trường hợp sau khi hết hạn nộp HSDST, nhà đầu tư phát hiện HSDST thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà đầu tư được phép gửi tài liệu đến bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. Trong thời hạn theo quy định tại BDL, bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà đầu tư để xem xét, đánh giá; các tài liệu bổ sung, làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi là một phần của HSDST. Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư về việc đã nhận được các tài liệu bổ sung làm rõ của nhà đầu tư bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail. 21.2. Trong trường hợp phát hiện nhà đầu tư thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì bên mời thầu phải yêu cầu nhà đầu tư làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm. Nhà đầu tư có trách nhiệm, làm rõ HSDST theo yêu cầu của bên mời thầu. Tất cả yêu cầu làm rõ của bên mời thầu và phản hồi của nhà đầu tư phải được thực hiện bằng văn bản và được gửi theo một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail. Việc làm rõ chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà đầu tư có HSDST cần phải làm rõ. Tài liệu làm rõ HSDST được bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDST. Việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi bản chất của nhà đầu tư tham dự thầu. 21.3. Trong văn bản yêu cầu làm rõ phải quy định thời hạn làm rõ của nhà đầu tư (thời hạn này phải phù hợp với tiến độ thực hiện dự án đồng thời bảo đảm nhà đầu tư có đủ thời gian chuẩn bị các tài liệu làm rõ HSDST). Trường hợp quá thời hạn làm rõ mà bên mời thầu không nhận được văn bản làm rõ, hoặc nhà đầu tư có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của bên mời thầu thì bên mời thầu sẽ đánh giá HSDST của nhà đầu tư theo thông tin nêu tại HSDST nộp trước thời điểm hết hạn nộp HSDST. |
22. Đánh giá HSDST và xếp hạng nhà đầu tư |
22.1. Việc đánh giá HSDST thực hiện theo quy trình và tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Chương III – Quy trình và tiêu chuẩn đánh giá HSDST. 22.2. Việc xếp hạng nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại BDL. 22.3. Trong trường hợp chỉ có một nhà đầu tư đăng ký và đáp ứng yêu cầu của HSMST hoặc chỉ có một nhà đầu tư trúng sơ tuyển, bên mời thầu sẽ thực hiện các thủ tục để thông báo gia hạn về việc tiếp tục nhận HSDST trong thời hạn 20 ngày (kể từ ngày thông báo). Sau khi gia hạn, trường hợp không có thêm nhà đầu tư nộp HSDST hoặc tất cả các nhà đầu tư mới nộp HSDST không đáp ứng yêu cầu của HSMST, bên mời thầu báo cáo người có thẩm quyền quyết định xử lý theo một trong hai cách như sau: a) Quyết định áp dụng hình thức chỉ định thầu theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 9 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP. Trong trường hợp này, người có thẩm quyền chịu trách nhiệm về việc bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế của quá trình lựa chọn nhà đầu tư; chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định của pháp luật nếu để xảy ra tình trạng đấu thầu, mời thầu hình thức, thông thầu và các hành vi tiêu cực khác dẫn đến việc khiếu nại, khiếu kiện, thất thoát nguồn lực của Nhà nước; b) Giao bên mời thầu thực hiện các thủ tục để thông báo gia hạn thời gian nhận HSDST và rà soát, điều chỉnh nội dung HSMST (nếu cần thiết). Nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu của HSMST không phải nộp lại HSDST, trừ trường hợp sửa đổi nội dung HSMST. |
23. Điều kiện được lựa chọn vào danh sách ngắn |
Nhà đầu tư được xem xét, lựa chọn vào danh sách ngắn khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau: 23.1. Có HSDST hợp lệ; 23.2. Có tổng điểm đánh giá về năng lực, kinh nghiệm không thấp hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu, điểm đánh giá của từng nội dung yêu cầu cơ bản không thấp hơn mức điểm tối thiểu theo quy định tại Mục 2 Chương III – Quy trình và tiêu chuẩn đánh giá HSDST; 23.3. Thuộc danh sách xếp hạng nhà đầu tư theo quy định tại Mục 22.2 CDNĐT. |
24. Công khai kết quả sơ tuyển |
Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả sơ tuyển, bên mời thầu gửi văn bản thông báo kết quả sơ tuyển (danh sách ngắn) tới các nhà đầu tư nộp HSDST. Đồng thời, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả sơ tuyển, bên mời thầu đăng tải thông tin về kết quả sơ tuyển lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. |
25. Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu |
Khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng, nhà đầu tư có quyền gửi đơn kiến nghị về các vấn đề trong quá trình sơ tuyển, kết quả sơ tuyển đến bên mời thầu, người có thẩm quyền theo địa chỉ quy định tại BDL. Việc giải quyết kiến nghị trong đấu thầu được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương XII Luật Đấu thầu và Điều 81, Điều 83 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP. |
26. Xử lý vi phạm trong đấu thầu |
26.1. Tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về đấu thầu và quy định khác của pháp luật có liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật. 26.2. Ngoài việc bị xử lý theo quy định tại Mục 26.1 CDNĐT, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về đấu thầu còn bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu và đưa vào danh sách các nhà đầu tư vi phạm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. 26.3. Trường hợp vi phạm dẫn tới bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu, nhà đầu tư vi phạm có thể bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với các dự án thuộc thẩm quyền quản lý của người có thẩm quyền hoặc trong một Bộ, ngành, địa phương hoặc trên phạm vi toàn quốc theo quy định tại khoản 3 Điều 90 Luật Đấu thầu. 26.4. Công khai xử lý vi phạm: a) Quyết định xử lý vi phạm được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử lý và các cơ quan, tổ chức liên quan, đồng thời gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, tổng hợp; b) Quyết định xử lý vi phạm được đăng tải trên Báo Đấu thầu, Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. |
27. Giám sát, theo dõi quá trình sơ tuyển |
Người có thẩm quyền cử cá nhân hoặc đơn vị nêu tại BDL giám sát, theo dõi quá trình lựa chọn nhà đầu tư. Trường hợp nhà đầu tư phát hiện hành vi, nội dung không phù hợp quy định của pháp luật đấu thầu, nhà đầu tư có trách nhiệm thông báo với cá nhân hoặc đơn vị được phân công giám sát, theo dõi. |
CHƯƠNG II. BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU
CDNĐT 1.1 |
Tên và địa chỉ của bên mời thầu: – Tên bên mời thầu: __[ghi tên bên mời thầu] – Đại diện: __[ghi tên đầy đủ của người đại diện] – Số nhà/số tầng/số phòng: __[ghi số nhà, số tầng, số phòng (nếu có)] – Tên đường, phố: __[ghi tên đường phố] – Thành phố: __[ghi tên thành phố hoặc thị trấn] – Mã bưu điện: __[ghi mã bưu điện (nếu có)] – Số điện thoại: __[ghi số điện thoại, bao gồm mã nước và mã thành phố] – Số fax: __[ghi số fax, bao gồm mã nước và mã thành phố] – Địa chỉ e-mail: __[ghi địa chỉ email (nếu có)] |
CDNĐT 1.2 |
Yêu cầu về vốn chủ sở hữu và vốn vay mà nhà đầu tư phải thu xếp và huy động: – Vốn chủ sở hữu tối thiểu mà nhà đầu tư phải thu xếp2: __[ghi vốn chủ sở hữu tối thiểu yêu cầu nhà đầu tư phải thu xếp bằng số và bằng chữ] – Tổng giá trị vốn chủ sở hữu và vốn vay nhà đầu tư có khả năng thu xếp tối thiểu: __[ghi giá trị bằng số và bằng chữ] |
CDNĐT 1.3 |
Thông tin cơ bản của dự án bao gồm: [ghi tóm tắt thông tin cơ bản của dự án theo nội dung dưới đây trên cơ sở quyết định chủ trương đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt] a) Tên dự án: ________________________________________________ b) Loại hợp đồng: _____________________________________________ c) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng với nhà đầu tư:_________________________________________________________ d) Tên đơn vị chuẩn bị dự án:____________________________________ đ) Yêu cầu về kỹ thuật, tiêu chuẩn, chất lượng công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp, phương án tổ chức quản lý, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ theo Báo cáo nghiên cứu khả thi (hoặc Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi); e) Tổng mức đầu tư, tổng vốn đầu tư của dự án; phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP (nếu có): ______________________________________ g) Dự kiến tiến độ triển khai dự án bao gồm: – Đối với dự án chưa tiến hành lập báo cáo nghiên cứu khả thi: [ghi thời gian lập báo cáo nghiên cứu khả thi; thời gian tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; thời gian xây dựng, hoàn thành và đưa công trình vào khai thác đối với dự án]. – Đối với dự án đã có báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt: [ghi tiến độ, thời hạn hợp đồng dự án; thời gian xây dựng, khai thác công trình]. h) Các nội dung khác: __________________________________________ |
CDNĐT 3.4 |
– Tư vấn thẩm tra, thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi (nếu có): __[ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn] – Tư vấn thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán (nếu có): __[ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn] – Tư vấn lập HSMST(nếu có): __[ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn] – Tư vấn thẩm định HSMST(nếu có): __[ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn] – Tư vấn đánh giá HSDST(nếu có): __[ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn] – Tư vấn thẩm định kết quả sơ tuyển (nếu có): __[ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn] – Tư vấn lập HSMT(nếu có): __[ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn] – Tư vấn thẩm định HSMT (nếu có): __[ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn] – Tư vấn đánh giá HSDT (nếu có): __[ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn] – Tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư (nếu có): __[ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn] |
CDNĐT 3.5 |
Yêu cầu về việc đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia:________________________________________________________ [Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 21 Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT, bên mời thầu quy định như sau: “Nhà đầu tư phải đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và được phê duyệt theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT để bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 5 của Luật Đấu thầu. Trường hợp trong quá trình đánh giá, bên mời thầu phát hiện nhà đầu tư chưa đăng ký tham gia Hệ thống thì bên mời thầu sẽ yêu cầu nhà đầu tư hoàn thành việc đăng ký theo quy định, trong đó nêu rõ thời hạn thực hiện. Nếu sau thời hạn nêu trên, nhà đầu tư chưa hoàn thành việc đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thì HSDST của nhà đầu tư sẽ bị loại”. Trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bên mời thầu phải cập nhật các nội dung có liên quan tại Mục này]. |
CDNĐT 5.2 |
Hội nghị tiền đấu thầu [ghi “sẽ” hoặc “sẽ không”] được tổ chức. [Trường hợp Hội nghị được tổ chức: ghi ngày, giờ, địa điểm tổ chức hội nghị] |
CDNĐT 6.1 |
Bên mời thầu [ghi “sẽ” hoặc “sẽ không”] tổ chức khảo sát hiện trường. [Trường hợp bên mời thầu hướng dẫn nhà đầu tư đi khảo sát hiện trường thì ghi rõ thời gian, địa điểm] |
CDNĐT 7.2 |
Tài liệu sửa đổi HSMST sẽ được bên mời thầu đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước ngày có thời điểm đóng thầu tối thiểu ____ ngày [ghi số ngày cụ thể, bảo đảm đủ thời gian để nhà đầu tư hoàn chỉnh HSDST và tối thiểu là 03 ngày làm việc đối với dự án PPP nhóm C, 10 ngày đối với dự án PPP thuộc các nhóm khác]. |
CDNĐT 9 |
[Căn cứ hình thức sơ tuyển, ghi rõ ngôn ngữ của HSDST: – Đối với sơ tuyển quốc tế: HSDST cũng như tất cả các thư từ và tài liệu liên quan đến HSDST trao đổi giữa nhà đầu tư với bên mời thầu được viết bằng: ____ [Trường hợp HSMST được viết bằng tiếng Anh thì ghi “tiếng Anh”; HSMST được viết bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt thì ghi “Nhà đầu tư có thể lựa chọn tiếng Anh hoặc tiếng Việt để lập HSDST căn cứ vào nội dung của bản HSMST bằng tiếng Anh”. Các tài liệu và tư liệu bổ trợ trong HSDST có thể được viết bằng ngôn ngữ khác đồng thời kèm theo bản dịch sang ______[Trường hợp HSMST được viết bằng tiếng Anh thì ghi “tiếng Anh”; HSMST được viết bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt thì ghi “ngôn ngữ mà nhà đầu tư lựa chọn để lập HSDST”]. Trường hợp thiếu bản dịch, nếu cần thiết, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà đầu tư gửi bổ sung. – Đối với sơ tuyển trong nước: HSDST cũng như tất cả các thư từ và tài liệu liên quan đến HSDST trao đổi giữa nhà đầu tư với bên mời thầu được viết bằng tiếng Việt. Các tài liệu và tư liệu bổ trợ trong HSDST có thể được viết bằng ngôn ngữ khác đồng thời kèm theo bản dịch sang tiếng Việt. Trường hợp thiếu bản dịch, nếu cần thiết, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà đầu tư gửi bổ sung] |
CDNĐT 10.4 |
Nhà đầu tư phải nộp cùng với HSDST các tài liệu sau đây: __[ghi cụ thể các nội dung cần thiết khác của HSDST ngoài các nội dung quy định tại Mục 10.1, 10.2 và 10.3 CDNĐT trên cơ sở phù hợp với quy mô, tính chất của dự án và không làm hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư. Nếu không có yêu cầu thì phải ghi rõ là “không áp dụng”]. |
CDNĐT 12.1 |
Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà đầu tư: a) Đối với nhà đầu tư độc lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như sau: Bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp. b) Đối với nhà đầu tư liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây: – Các tài liệu nêu tại điểm a Mục này đối với từng thành viên liên danh; – Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành viên theo Mẫu số 03 tại Chương IV – Biểu mẫu dự sơ tuyển. |
CDNĐT 12.2 (b) |
Nhà đầu tư phải nộp cùng với HSDST các tài liệu sau đây: __[ghi cụ thể các nội dung cần thiết khác của HSDST ngoài các nội dung quy định tại Mục 12.2 (a) CDNĐT trên cơ sở phù hợp với quy mô, tính chất của dự án và không làm hạn chế sự tham dự thầu của nhà đầu tư. Nếu không có yêu cầu thì phải ghi rõ là “không áp dụng”]. |
CDNĐT 13.1 |
Thời hạn hiệu lực của HSDST là: __ngày [ghi cụ thể số ngày phù hợp, bảo đảm tiến độ thực hiện các công việc] kể từ ngày có thời điểm đóng thầu. |
CDNĐT 14.1 |
Số lượng bản chụp HSDST là: __[ghi số lượng bản chụp cần thiết] |
CDNĐT 16.1 |
– Thời điểm đóng thầu là: __giờ__ phút, ngày__ tháng__ năm__ [ghi thời điểm đóng thầu bảo đảm quy định thời gian từ ngày đầu tiên phát hành HSMST đến ngày có thời điểm đóng thầu tối thiểu là 10 ngày đối với dự án PPP nhóm C, 30 ngày đối với dự án PPP thuộc các nhóm khác và không ghi thời điểm đóng thầu vào đầu giờ làm việc của một ngày để không làm hạn chế nhà đầu tư nộp HSDST]. – HSMST có mức giá bán là: ___[ghi mức giá bán bộ HSMST, bảo đảm không quá 5.000.000 (năm triệu) đồng đối với sơ tuyển trong nước; không quá 10.000.000 (mười triệu) đồng đối với sơ tuyển quốc tế]. |
CDNĐT 19.1 |
Thời điểm mở thầu là: __giờ__ phút, ngày__ tháng__ năm__ tại địa điểm mở thầu theo địa chỉ như sau: – Số nhà/số tầng/số phòng:____________________________________ – Tên đường, phố:___________________________________________ – Thành phố:_______________________________________________ [ghi ngày, giờ và địa điểm tiến hành việc mở thầu, trong đó cần lưu ý quy định thời điểm mở thầu trong vòng 01 giờ kể từ thời điểm đóng thầu]. |
CDNĐT 21.1 |
Thời hạn nhà đầu tư được phép chủ động gửi tài liệu đến bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình: ___[căn cứ tiến độ của dự án, thời gian đánh giá, bên mời thầu quy định thời gian nhà đầu tư được tự gửi tài liệu làm rõ cho phù hợp] ngày kể từ ngày có thời điểm đóng thầu. |
CDNĐT 22.2 |
HSDST của nhà đầu tư có số điểm cao nhất được xếp thứ nhất. Trường hợp có nhiều hơn 03 nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu thì lựa chọn __[căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự án, bên mời thầu quy định số lượng nhà đầu tư trong danh sách ngắn bảo đảm tối thiểu là 03 nhà đầu tư và tối đa là 05 nhà đầu tư] nhà đầu tư xếp hạng cao nhất vào danh sách ngắn. |
CDNĐT 25 |
Địa chỉ nhận đơn kiến nghị: a) Địa chỉ của bên mời thầu: __[ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ của bên mời thầu]. b) Địa chỉ của người có thẩm quyền: _______[ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ của người đứng đầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ ký kết hợp đồng dự án]. |
CDNĐT 27 |
Thông tin của cá nhân, đơn vị được giao nhiệm vụ giám sát, theo dõi: ___ [ghi đầy đủ tên, địa chỉ số điện thoại, số fax của cá nhân, đơn vị được người có thẩm quyền giao nhiệm vụ thực hiện giám sát, theo dõi quá trình lựa chọn nhà đầu tư của dự án (nếu có); trường hợp không thực hiện giám sát, theo dõi thì ghi “không áp dụng”]. |
CHƯƠNG III. QUY TRÌNH VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDST
Mục 1. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ HSDST
1.1. Kiểm tra HSDST
a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp HSDST;
b) Kiểm tra các thành phần của bản gốc HSDST, bao gồm: Đơn dự sơ tuyển; tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người ký đơn dự sơ tuyển; giấy ủy quyền (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư và các nội dung khác thuộc HSDST theo quy định tại Mục 10 CDNĐT;
c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá HSDST.
1.2. Đánh giá tính hợp lệ HSDST
HSDST của nhà đầu tư được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc HSDST;
b) Có đơn dự sơ tuyển được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có). Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn dự sơ tuyển phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có);
c) Không có tên trong hai hoặc nhiều HSDST với tư cách là nhà đầu tư độc lập hoặc thành viên liên danh;
d) Thời hạn hiệu lực của HSDST đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 13 CDNĐT;
đ) Trường hợp liên danh, có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có). Thỏa thuận liên danh phải quy định rõ trách nhiệm của thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên liên danh theo Mẫu số 03 Chương IV – Biểu mẫu dự sơ tuyển;
e) Nhà đầu tư có tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 3 CDNĐT.
Nhà đầu tư có HSDST được kết luận là “Hợp lệ” khi tất cả các nội dung được đánh giá là “Đáp ứng”. HSDST của nhà đầu tư được kết luận là “Không hợp lệ” khi có bất kỳ nội dung nào được đánh giá là “Không đáp ứng” và khi đó HSDST của nhà đầu tư bị loại. Nhà đầu tư có HSDST hợp lệ được xem xét, đánh giá về năng lực và kinh nghiệm.
Mục 2. Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm
2.1. Phương pháp đánh giá
Việc đánh giá về năng lực, kinh nghiệm sử dụng phương pháp chấm điểm theo thang điểm __[quy định là 100 hoặc 1.000] trong đó mức yêu cầu tối thiểu để đáp ứng yêu cầu là __% tổng số điểm [quy định giá trị % nhưng không được thấp hơn 60%] và điểm đánh giá của từng nội dung yêu cầu cơ bản tối thiểu là __% điểm tối đa của nội dung đó [quy định giá trị % nhưng không thấp hơn 50%].
2.2. Tiêu chuẩn đánh giá
Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư được thực hiện theo Bảng 1 dưới đây:
BẢNG 1: TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM
TT |
Tiêu chí đánh giá về năng lực, kinh nghiệm |
Điểm tối đa |
Thang điểm chi tiết(1) |
Điểm yêu cầu tối thiểu |
Yêu cầu để đạt mức điểm yêu cầu tối thiểu |
I. Năng lực tài chính (2) |
|||||
1 |
Vốn chủ sở hữu(3) |
|
|
|
Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp: ___[ghi giá trị vốn chủ sở hữu tối thiểu của nhà đầu tư theo quy định tại Mục 1.2 BDL] Trường hợp liên danh, vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư liên danh bằng tổng vốn chủ sở hữu của các thành viên liên danh. Đồng thời, từng thành viên liên danh phải đáp ứng yêu cầu tương ứng với phần vốn góp chủ sở hữu theo thỏa thuận liên danh; nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh được đánh giá là không đáp ứng thì nhà đầu tư liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu về vốn chủ sở hữu. Nhà đầu tư đứng đầu liên danh phải có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 30%, từng thành viên liên danh có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 15% trong liên danh. |
2 |
Tổng giá trị vốn chủ sở hữu và vốn vay nhà đầu tư có khả năng thu xếp (4) |
|
|
|
Tổng giá trị vốn chủ sở hữu và vốn vay nhà đầu tư có khả năng thu xếp tối thiểu: __[ghi giá trị theo quy định tại Mục 1.2 BDL] Trường hợp liên danh, tiêu chí này được đánh giá theo tổng giá trị vốn chủ sở hữu và vốn vay các thành viên liên danh có khả năng thu xếp. |
II |
Kinh nghiệm của nhà đầu tư(5) |
|
|
|
Số lượng tối thiểu các dự án mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu hoặc nhà thầu chính: ___dự án [ghi số lượng theo yêu cầu]. Cách xác định dự án như sau(6): – Loại 1: Dự án trong lĩnh vực __[ghi lĩnh vực tương tự với lĩnh vực của dự án đang xét] mà nhà đầu tư tham gia với vai trò nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau: + Dự án có tổng vốn đầu tư tối thiểu bằng(7) ___[ghi giá trị tương đương, thông thường trong khoảng 50%-70% tổng vốn đầu tư của dự án đang xét] + Dự án mà nhà đầu tư có phần giá trị vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng(8) ___[ghi giá trị tương đương, thông thường trong khoảng 50%-70% yêu cầu về vốn chủ sở hữu của dự án đang xét theo quy định, tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP (không bao gồm yêu cầu về vốn chủ sở hữu để thực hiện Dự án khác)]. + Dự án áp dụng loại hợp đồng BT đã hoàn thành ___[ghi tỷ lệ phần trăm phù hợp, thông thường khoảng 70-80%] % khối lượng công việc theo hợp đồng. Dự án áp dụng loại hợp đồng khác đang trong giai đoạn vận hành hoặc đã kết thúc trong __năm gần đây [ghi số năm theo yêu cầu]. – Loại 2: Dự án trong lĩnh vực phát triển kết cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ công mà nhà đầu tư tham gia với vai trò nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau: + Dự án có tổng vốn đầu tư tối thiểu bằng (9) __[ghi giá trị tương đương, thông thường trong khoảng 50%- 70% tổng vốn đầu tư của dự án đang xét]. + Dự án mà nhà đầu tư có phần giá trị vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng (10) __[ghi giá trị tương đương, thông thường trong khoảng 50%-70% yêu cầu về vốn chủ sở hữu của dự án đang xét theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP (không bao gồm yêu cầu về vốn chủ sở hữu để thực hiện Dự án khác)]. + Dự án áp dụng loại hợp đồng BT đã hoàn thành ___[ghi tỷ lệ phần trăm phù hợp, thông thường khoảng 70-80%] % khối lượng công việc theo hợp đồng. Dự án áp dụng loại hợp đồng khác đang trong giai đoạn vận hành hoặc đã kết thúc trong _____năm gần đây [ghi số năm theo yêu cầu]. – Loại 3: Dự án trong lĩnh vực tương tự mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà thầu chính và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau: + Gói thầu có phạm vi công việc mà nhà đầu tư tham gia thực hiện tương tự với phần công việc chính của dự án đang xét _____ [bên mời thầu quy định cụ thể tính chất tương tự] + Giá trị phần công việc nhà đầu tư tham gia trong gói thầu/hợp đồng tối thiểu bằng(11) __[ghi giá trị tương đương, thông thường trong khoảng 30%-70% giá trị công việc tương ứng của dự án đang xét]. + Gói thầu/Hợp đồng đã kết thúc trong __năm gần đây [ghi số năm theo yêu cầu]. – Loại 4: Dự án trong lĩnh vực phát triển kết cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ công mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà thầu chính và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau: + Gói thầu có phạm vi công việc mà nhà đầu tư tham gia thực hiện tương tự với phần công việc chính của dự án đang xét _____ [bên mời thầu quy định cụ thể tính chất tương tự] + Giá trị phần công việc nhà đầu tư tham gia trong gói thầu/hợp đồng tối thiểu bằng(12) __[ghi giá trị tương đương, thông thường trong khoảng 30%-70% giá trị công việc tương ứng của dự án đang xét]. + Gói thầu/Hợp đồng đã kết thúc trong __năm gần đây [ghi số năm theo yêu cầu]. Kinh nghiệm của nhà đầu tư liên danh bằng tổng số dự án của các thành viên liên danh đã thực hiện. Các dự án/gói thầu nhà đầu tư thực hiện phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng theo hợp đồng đã ký kết mới được xem xét, đánh giá(13). |
III. Phương pháp triển khai thực hiện dự án sơ bộ và cam kết thực hiện dự án (14) |
|||||
1 |
Cách tiếp cận và phương pháp luận (bao gồm nhận xét về đề xuất dự án hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án) |
|
|
|
|
2 |
Đề xuất sơ bộ cách thức triển khai dự án (bao gồm sáng kiến cải tiến) |
|
|
|
|
IV. Các tiêu chí khác (15) |
Ghi chú:
(1) Bên mời thầu quy định chi tiết hơn thang điểm đánh giá đối với từng tiêu chí.
[Ví dụ: Đối với tiêu chí “Kinh nghiệm của nhà đầu tư”, bên mời thầu có thể quy định thang điểm chi tiết như sau:
– Nhà đầu tư đã thực hiện 1-2 dự án: 50% điểm tối đa;
– Nhà đầu tư đã thực hiện 3-4 dự án: 70% điểm tối đa;
– Nhà đầu tư đã thực hiện từ 5 dự án trở lên: 100% điểm tối đa.]
(2) Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự án, bên mời thầu có thể điều chỉnh hoặc bổ sung các chỉ tiêu tài chính khác như: giá trị tài sản ròng, doanh thu, lợi nhuận,…
Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới thành lập trong năm, năng lực tài chính của nhà đầu tư được đánh giá trên cơ sở báo cáo tài chính đã được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời điểm thành lập đến trước ngày có thời điểm đóng thầu tối đa 28 ngày.
(3) Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định trên cơ sở các số liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật trong khoảng thời gian tối đa 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu và cam kết về việc huy động vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư.
Nhà đầu tư phải kê khai thông tin, cung cấp các tài liệu về năng lực tài chính theo Mẫu số 05 và cung cấp cam kết về việc huy động vốn chủ sở hữu theo Mẫu số 06 tại Chương IV – Biểu mẫu dự sơ tuyển.
Vốn chủ sở hữu còn lại của nhà đầu tư = Tổng vốn chủ sở hữu – Chi phí liên quan đến kiện tụng – vốn chủ sở hữu cam kết cho các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu có) – vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo quy định (Vốn chủ sở hữu dùng riêng cho phân bổ hoặc theo yêu cầu pháp lý quy định với Nhà đầu tư; Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo yêu cầu dự phòng đặc biệt cho các trường hợp có thể xảy ra; Vốn chủ sở hữu khác được cam kết sẽ hoàn lại và không dùng cho tuyên bố cổ tức,…).
(4) Nhà đầu tư phải cung cấp cam kết huy động vốn vay theo Mẫu số 06 tại Chương IV – Biểu mẫu dự sơ tuyển. Nhà đầu tư nộp kèm theo văn bản cam kết cung cấp tài chính của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng đối với phần nghĩa vụ tài chính còn lại (ngoài vốn chủ sở hữu) thuộc trách nhiệm thu xếp của nhà đầu tư.
(5) Đối với dự án yêu cầu nhà đầu tư phải vận hành, khai thác công trình, bên mời thầu xem xét, bổ sung quy định nhà đầu tư hoặc các đối tác cùng thực hiện dự án (nhà thầu quản lý, vận hành) phải có kinh nghiệm trong việc quản lý, vận hành các dự án tương tự. Đối với các đối tác cùng thực hiện dự án, phải yêu cầu nhà đầu tư cung cấp hợp đồng nguyên tắc, thỏa thuận giữa nhà đầu tư và đối tác hoặc cam kết của đối tác về việc tham gia thực hiện dự án.
Đối với dự án trong lĩnh vực mới hoặc có quy mô đầu tư lớn, không có nhà đầu tư có kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự, bên mời thầu căn cứ dữ liệu về các dự án đã thực hiện, khả năng phân kỳ đầu tư của dự án đang xét để xác định yêu cầu về kinh nghiệm của nhà đầu tư. Trong trường hợp này, yêu cầu về kinh nghiệm của nhà đầu tư có thể được chỉnh sửa theo hướng thấp hơn so với hướng dẫn nhưng phải bảo đảm phù hợp với thực tế cũng như yêu cầu thực hiện dự án. Bên cạnh đó, trong quá trình xem xét, đánh giá, bên mời thầu phải bảo đảm nhà đầu tư có đầy đủ năng lực tài chính, năng lực kỹ thuật để thực hiện dự án. Yêu cầu thực hiện dự án trong HSMST, HSMT cũng như hợp đồng phải bảo đảm quy định đầy đủ trách nhiệm của nhà đầu tư cũng như biện pháp xử lý (xử phạt, đền bù thiệt hại, xử lý trong giai đoạn tiếp theo) trong trường hợp nhà đầu tư thực hiện dự án không đáp ứng yêu cầu về tiến độ, chất lượng. Đồng thời, người có thẩm quyền có thể quy định giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng lớn hơn 3% nhưng không quá 10% tổng mức đầu tư của dự án.
(6) Nhà đầu tư cung cấp kinh nghiệm của mình theo Mẫu số 07 tại Chương IV – Biểu mẫu dự sơ tuyển. Nhà đầu tư chỉ được trích dẫn kinh nghiệm thực hiện một dự án tương tự một lần duy nhất.
Cách thức quy đổi các dự án: ____[bên mời thầu quy định 01 dự án thuộc loại 2 hoặc 3 bằng tối đa 0,75 dự án thuộc loại 1; 01 dự án thuộc loại 4 bằng tối đa 0,5 dự án thuộc loại 1 và cách thức làm tròn số trong trường hợp số lượng dự án được quy đổi là số lẻ].
(7); (8); (9); (10); (11); (12): Tổng vốn đầu tư bằng tổng mức đầu tư theo quy định của pháp luật chuyên ngành cộng với vốn lưu động ban đầu để khai thác, vận hành dự án. Đối với những dự án chưa xác định rõ giá trị tổng vốn đầu tư trong các văn bản phê duyệt, hợp đồng dự án, nhà đầu tư phải cung cấp các tài liệu chứng minh để xác định giá trị này.
(13) Nhà đầu tư phải cung cấp các biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng hoặc xác nhận của cơ quan nhà nước để chứng minh việc đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, chất lượng đối với các dự án/gói thầu đã thực hiện.
(14) Nhà đầu tư đề xuất phương pháp triển khai thực hiện dự án sơ bộ, cam kết thực hiện dự án theo Mẫu số 08 tại Chương IV – Biểu mẫu dự sơ tuyển.
(15) Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực và điều kiện đặc thù, riêng biệt (nếu có) của dự án, bên mời thầu đưa ra các tiêu chí phù hợp khác.
CHƯƠNG IV. BIỂU MẪU DỰ SƠ TUYỂN
A. Pháp lý
1. Mẫu số 01: Đơn dự sơ tuyển
2. Mẫu số 02: Giấy ủy quyền
3. Mẫu số 03: Thỏa thuận liên danh
4. Mẫu số 04: Thông tin về nhà đầu tư
B. Năng lực và Kinh nghiệm
1. Mẫu số 05: Năng lực tài chính của nhà đầu tư
2. Mẫu số 06: Cam kết nguồn cung cấp tài chính, tín dụng cho nhà đầu tư
3. Mẫu số 07: Kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự
4. Mẫu số 08: Phương pháp triển khai thực hiện dự án sơ bộ
MẪU SỐ 01
ĐƠN DỰ SƠ TUYỂN (1)
(Địa điểm), ngày ___ tháng ___ năm ___
Kính gửi: ___[ghi tên bên mời thầu]
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời sơ tuyển của dự án __[ghi tên dự án] do __[ghi tên bên mời thầu] (sau đây gọi tắt là Bên mời thầu) phát hành ngày ___[ghi ngày bắt đầu phát hành hồ sơ mời sơ tuyển cho nhà đầu tư] và văn bản sửa đổi hồ sơ mời sơ tuyển số ngày __[ghi số, ngày của văn bản sửa đổi (nếu có)], chúng tôi, __[ghi tên nhà đầu tư] nộp hồ sơ dự sơ tuyển đối với dự án nêu trên. Hồ sơ dự sơ tuyển này được nộp không có điều kiện và ràng buộc kèm theo.
Chúng tôi sẵn sàng cung cấp cho Bên mời thầu bất kỳ thông tin bổ sung, làm rõ cần thiết nào khác khi Bên mời thầu có yêu cầu.
Chúng tôi cam kết(2):
1. Chỉ tham gia trong một hồ sơ dự sơ tuyển này với tư cách là nhà đầu tư độc lập, thành viên liên danh.
2. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.
3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.
4. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm khác của pháp luật đấu thầu khi tham dự dự án này.
5. Những thông tin kê khai trong hồ sơ dự sơ tuyển là chính xác, trung thực.
6. Chúng tôi đồng ý và cam kết chịu mọi trách nhiệm liên quan đối với tất cả các nghĩa vụ của nhà đầu tư trong quá trình sơ tuyển.
Hồ sơ dự sơ tuyển này có hiệu lực trong thời gian __ngày(3) [ghi số ngày], kể từ ngày __tháng__ năm__(4) [ghi ngày có thời điểm đóng thầu].
Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư(5)
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)(6)]
Ghi chú:
(1) Nhà đầu tư lưu ý ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của bên mời thầu, nhà đầu tư, thời gian có hiệu lực của HSDST.
(2) Trường hợp phát hiện nhà đầu tư vi phạm các cam kết này thì nhà đầu tư bị coi là có hành vi gian lận và HSDST bị loại; đồng thời, nhà đầu tư sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định.
(3) Thời gian có hiệu lực của HSDST được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMST. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày có thời điểm đóng thầu được tính là 01 ngày.
(4) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 16.1 BDL.
(5) Đối với nhà đầu tư độc lập, đơn dự sơ tuyển phải được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu. Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn dự sơ tuyển phải được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).
Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư/thành viên liên danh được xác định theo quy định tại Mục 11 CDNĐT.
(6) Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền về việc chữ ký trong đơn dự sơ tuyển và các tài liệu khác trong HSDST là của người đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.
MẪU SỐ 02
GIẤY ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày__ tháng__ năm__, tại __
Tôi là __[ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư], là người đại diện theo pháp luật của __[ghi tên nhà đầu tư] có địa chỉ tại __[ghi địa chỉ của nhà đầu tư], bằng văn bản này ủy quyền cho: __[ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia đấu thầu dự án __[ghi tên dự án] do __[ghi tên bên mời thầu] tổ chức:
[Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc một số công việc sau:
– Ký đơn dự sơ tuyển;
– Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia sơ tuyển, kể cả văn bản đề nghị làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển và văn bản giải trình, làm rõ hồ sơ dự sơ tuyển;
– Ký đơn dự thầu;
– Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ hồ sơ mời thầu, văn bản giải trình, làm rõ hồ sơ dự thầu;
– Ký các văn bản kiến nghị trong lựa chọn nhà đầu tư (nếu có);
– Các công việc khác (ghi rõ nội dung các công việc, nếu có)].
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi được ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của __[ghi tên nhà đầu tư]. ____ [ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do _____ [ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày__ đến ngày__ (1). Giấy ủy quyền này được lập thành__ bản có giá trị pháp lý như nhau. Người ủy quyền giữ__ bản. Người được ủy quyền giữ__ bản. Đính kèm theo bản gốc của Hồ sơ dự sơ tuyển một (01) bản gốc.
Người được ủy quyền |
Người ủy quyền |
Ghi chú:
(1) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham dự thầu.
(2), (3) Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà đầu tư hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền.
MẪU SỐ 03
THỎA THUẬN LIÊN DANH
(Địa điểm), ngày__ tháng__ năm __
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh: ____[Ghi tên từng thành viên liên danh]
– Quốc gia nơi đăng ký hoạt động:
– Mã số thuế:
– Địa chỉ:
– Điện thoại:
– Fax:
– Email:
– Người đại diện theo pháp luật:
– Chức vụ:
Giấy ủy quyền số__ ngày__ tháng__ năm__ (trường hợp được ủy quyền).
Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham gia đấu thầu dự án __[ghi tên dự án].
2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến dự án là: __[ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].
Địa chỉ giao dịch của Liên danh:
Điện thoại:
Fax:
Email:
Người đại diện của Liên danh:
3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với nhà đầu tư khác để tham gia đấu thầu dự án này.
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện các công việc trong quá trình sơ tuyển và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư cho dự án như sau:
1. Các bên nhất trí thỏa thuận cho __[ghi tên một thành viên] là thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh để thực hiện các công việc sau:
[Thành viên đứng đầu liên danh có thể đại diện cho liên danh để thực hiện một hoặc một số công việc sau:
– Ký đơn dự sơ tuyển;
– Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia sơ tuyển, kể cả văn bản đề nghị làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển và văn bản giải trình, làm rõ hồ sơ dự sơ tuyển;
– Ký đơn dự thầu;
– Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ hồ sơ mời thầu, văn bản giải trình, làm rõ hồ sơ dự thầu;
– Ký các văn bản kiến nghị trong lựa chọn nhà đầu tư (nếu có);
– Các công việc khác, trừ việc ký kết hợp đồng (ghi rõ nội dung các công việc, nếu có)].
2. Vai trò, trách nhiệm của các thành viên liên danh(1) [ghi cụ thể vai trò, trách nhiệm của từng thành viên liên danh và ghi tỷ lệ phần trăm vốn góp chủ sở hữu trong liên danh]:
TT |
Tên thành viên |
Vai trò tham gia |
Vốn chủ sở hữu |
|
|
|
|
Giá trị |
Tỉ lệ % |
1 |
Thành viên 1 [Đứng đầu liên danh] |
|
|
[tối thiểu 30%] |
2 |
Thành viên 2 |
|
|
[tối thiểu 15%] |
3 |
Thành viên 3 |
|
|
[tối thiểu 15%] |
… |
|
|
|
|
Tổng |
…. |
100% |
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
– Các bên thỏa thuận cùng chấm dứt;
– Có sự thay đổi thành viên liên danh. Trong trường hợp này, nếu sự thay đổi thành viên liên danh được bên mời thầu chấp thuận thì các bên phải thành lập thỏa thuận liên danh mới;
– Liên danh không được lựa chọn vào danh sách ngắn;
– Liên danh không trúng thầu;
– Hủy việc sơ tuyển dự án theo thông báo của bên mời thầu;
– Hủy việc lựa chọn nhà đầu tư theo thông báo của bên mời thầu;
– Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng dự án.
Thỏa thuận liên danh này được lập thành__ bản gốc, mỗi thành viên liên danh giữ__ bản, nộp kèm theo hồ sơ dự sơ tuyển 01 bản gốc. Các bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh(2)
[ghi tên đại diện hợp pháp của từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)(3)]
Ghi chú:
(1) Nhà đầu tư phải kê khai vai trò tham gia và tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu của từng thành viên liên danh.
(2) Đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh được xác định theo quy định tại Mục 11 CDNĐT.
(3) Trường hợp thành viên liên danh là nhà đầu tư nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền về việc chữ ký trong thỏa thuận liên danh là của người đại diện hợp pháp của thành viên liên danh.
MẪU SỐ 04
THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ
(Địa điểm), ngày__ tháng__ năm__
1. Tên nhà đầu tư/thành viên liên danh:
2. Quốc gia nơi đăng ký hoạt động của nhà đầu tư:
3. Năm thành lập:
4. Địa chỉ hợp pháp của nhà đầu tư tại quốc gia đăng ký:
5. Thông tin về đại diện hợp pháp của nhà đầu tư:
– Tên:
– Địa chỉ:
– Số điện thoại/fax:
– Địa chỉ e-mail:
6. Sơ đồ tổ chức của nhà đầu tư.
Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà đầu tư cần nộp kèm theo bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.
MẪU SỐ 05
NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ(1)
1. Tên nhà đầu tư/thành viên liên danh:
2. Thông tin về năng lực tài chính của nhà đầu tư/thành viên liên danh:
a) Tóm tắt các số liệu về tài chính (2):
STT |
Nội dung |
Giá trị |
1 |
Tổng vốn chủ sở hữu |
|
2 |
Chi phí liên quan đến kiện tụng (nếu có) |
|
3 |
Vốn chủ sở hữu cam kết cho các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu có) |
|
4 |
Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo quy định |
|
5 |
Vốn chủ sở hữu còn lại của nhà đầu tư |
(5) = (1) – (2) – (3) – (4) |
b) Tài liệu đính kèm(3)
Đính kèm là tài liệu chứng minh về số liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật trong khoảng thời gian tối đa 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu:
– Bản sao báo cáo tài chính được kiểm toán trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu (nhà đầu tư có thể sử dụng báo cáo tài chính năm, các báo cáo tài chính giữa niên độ, báo cáo tình hình sử dụng vốn chủ sở hữu).
Các báo cáo do nhà đầu tư cung cấp phải bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật về tài chính, kế toán, phản ánh tình hình tài chính riêng của nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà đầu tư liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết như công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty liên kết với nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh.
– Trường hợp trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu không trùng với kỳ lập báo cáo tài chính hoặc nhà đầu tư không có báo cáo tài chính được kiểm toán trong thời gian này, nhà đầu tư phải cung cấp báo cáo tài chính được kiểm toán tại thời điểm gần nhất.
Đồng thời, nhà đầu tư phải kê khai và cung cấp tài liệu chứng minh về sự thay đổi trong các số liệu tài chính từ thời điểm có báo cáo kiểm toán đến thời điểm tham dự thầu (ví dụ như các tài liệu chứng minh việc tăng vốn chủ sở hữu). Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai tại HSDST. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai là không chính xác, làm sai lệch kết quả đánh giá thì nhà đầu tư bị coi là gian lận theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 89 Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 26 CDNĐT.
– Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới thành lập trong năm, nhà đầu tư phải nộp báo cáo tài chính đã được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời điểm thành lập đến trước ngày có thời điểm đóng thầu tối đa 28 ngày.
Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá, bên mời thầu bổ sung các thông tin phù hợp.
(3) Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá, bên mời thầu có thể bổ sung các tài liệu nhà đầu tư phải nộp để chứng minh năng lực tài chính (ví dụ như: biên bản kiểm tra quyết toán thuế, tờ khai tự quyết toán thuế; tài liệu chứng minh việc nhà đầu tư đã kê khai quyết toán thuế điện tử; văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế;…).
MẪU SỐ 06
CAM KẾT NGUỒN CUNG CẤP TÀI CHÍNH, TÍN DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ
(Địa điểm), ngày__ tháng__ năm__
1. Tôi là __[ghi tên], ______[ghi chức vụ], là đại diện hợp pháp của __[Ghi tên nhà đầu tư/tên liên danh nhà đầu tư], xác nhận và cam kết rằng những thông tin được cung cấp trong văn bản này là đúng sự thật và các tài liệu kèm theo là bản sao chính xác với tài liệu gốc.
2. Các nguồn tài chính, tín dụng sau đây đã được cam kết và sẽ được huy động để thực hiện dự án:
Nguồn tài chính |
Giá trị(1) |
I. Vốn chủ sở hữu cam kết góp vào dự án: |
|
1. |
|
2. |
|
… |
|
II. Vốn vay nhà đầu tư phải huy động: |
|
1. |
|
2. |
|
… |
|
3. Tài liệu kèm theo:
– Văn bản cam kết cung cấp tài chính của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng kèm theo các tài liệu chứng minh thẩm quyền của người ký cam kết.
– Văn bản cam kết bảo đảm đủ vốn chủ sở hữu theo phương án tài chính cho dự án của đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ kèm theo các tài liệu chứng minh về thẩm quyền ký cam kết.
– Tài liệu liên quan khác.
Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Ghi số tiền bằng số, bằng chữ theo đồng tiền dự thầu.
MẪU SỐ 07
KINH NGHIỆM THỰC HIỆN DỰ ÁN TƯƠNG TỰ(1)
(Địa điểm), ngày__ tháng__ năm__
[Nhà đầu tư liệt kê kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự theo yêu cầu của bên mời thầu]
1. Dự án số 01: __[ghi tên dự án]
Tên nhà đầu tư/ tên thành viên liên danh: |
|
1 |
Số hợp đồng: Ngày ký: |
2 |
Tên dự án/gói thầu: |
3 |
Hình thức dự án □ Đầu tư theo hình thức PPP, loại hợp đồng BT □ Đầu tư theo hình thức PPP, các loại hợp đồng khác BT □ Đầu tư không theo hình thức PPP |
4 |
Lĩnh vực đầu tư của dự án |
5 |
Tham gia dự án với vai trò: □ Nhà đầu tư độc lập □ Thành viên liên danh nhà đầu tư □ Nhà thầu quản lý dự án □ Nhà thầu Xây dựng □ Nhà thầu vận hành |
6 |
Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền/đại diện cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án); chủ đầu tư/ đại diện chủ đầu tư (đối với gói thầu) Địa chỉ: Tên người liên lạc: Điện thoại: Fax: Email: |
7 |
Thông tin chi tiết |
7.1 |
Trường hợp tham gia thực hiện dự án với vai trò nhà đầu tư |
|
Tiến độ, chất lượng thực hiện dự án (2): □ Đang trong giai đoạn xây dựng, đã hoàn thành % khối lượng công việc theo hợp đồng □ Đang trong giai đoạn vận hành □ Đã kết thúc |
|
Tổng vốn đầu tư(3): |
|
Tỷ lệ góp vốn (trường hợp nhà đầu tư là liên danh): |
|
Vốn chủ sở hữu đã được huy động: |
|
Mô tả ngắn gọn về điểm tương đồng của dự án đã thực hiện này với dự án đang lựa chọn nhà đầu tư: |
|
– Mô tả ngắn gọn về phần công việc đã thực hiện: – Giá trị của (các) phân công việc đã thực hiện: (Giá trị và loại tiền tệ) tương đương … VNĐ |
|
– Mô tả ngắn gọn về phần công việc còn phải thực hiện: – Giá trị của (các) phân công việc còn phải thực hiện: (Giá trị và loại tiền tệ) tương đương … VNĐ |
|
Lịch sử tranh chấp, kiện tụng: |
|
Mô tả tóm tắt về các yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật/hoạt động vận hành: |
7.2 |
Trường hợp tham gia thực hiện dự án với vai trò nhà thầu |
|
Phạm vi công việc nhà đầu tư tham gia thực hiện: |
|
Giá trị phần công việc nhà đầu tư tham gia thực hiện: |
|
Tiến độ, chất lượng thực hiện(4): |
|
Lịch sử tranh chấp, kiện tụng: |
|
Mô tả tóm tắt về các yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật: |
2. Dự án số 02: __[ghi tên dự án]
Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Bên mời thầu có thể điều chỉnh, bổ sung yêu cầu kê khai thông tin tại Mẫu này để phù hợp với tiêu chí đánh giá về kinh nghiệm của nhà đầu tư
(2), (4) Nhà đầu tư phải cung cấp các tài liệu chứng minh các thông tin đã kê khai và tiến độ, chất lượng thực hiện hợp đồng như bản sao công chứng hợp đồng, quyết định phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền/đại diện cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án), chủ đầu tư/đại diện chủ đầu tư (đối với gói thầu)…
(3) Tổng vốn đầu tư bằng tổng mức đầu tư theo quy định của pháp luật chuyên ngành cộng với vốn lưu động ban đầu để khai thác, vận hành dự án. Đối với những dự án chưa xác định rõ giá trị tổng vốn đầu tư trong các văn bản phê duyệt, hợp đồng dự án, nhà đầu tư phải cung cấp các tài liệu chứng minh để xác định giá trị này.
PHẦN 2. YÊU CẦU THỰC HIỆN DỰ ÁN
Bên mời thầu căn cứ nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi; báo cáo nghiên cứu khả thi; thiết kế, dự toán (trường hợp áp dụng) đã được phê duyệt của dự án để xác định yêu cầu thực hiện dự án (trường hợp cần thiết, phát hành kèm theo HSMST các tài liệu này). Yêu cầu thực hiện dự án bao gồm:
– Tên dự án;
– Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng với nhà đầu tư;
– Tên đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư đề xuất dự án;
– Địa điểm, quy mô, công suất dự án, diện tích sử dụng đất;
– Yêu cầu về kỹ thuật;
– Dự kiến tổng vốn đầu tư;
– Phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP (nếu có);
– Loại hợp đồng dự án;
– Các chỉ tiêu chính thuộc phương án tài chính;
– Thời gian hợp đồng dự án;
– Ưu đãi và bảo đảm đầu tư;
– Các nội dung liên quan khác.
Trường hợp áp dụng loại hợp đồng BT, bên mời thầu, đơn vị lập hồ sơ mời sơ tuyển rà soát, chỉnh sửa các nội dung của Phụ lục này, bổ sung yêu cầu về vốn chủ sở hữu để thực hiện dự án khác, tiêu chí đánh giá về năng lực, kinh nghiệm đối với dự án khác và các nội dung cần thiết để bảo đảm phù hợp với quy định pháp luật có liên quan đến việc triển khai thực hiện dự án BT.
Yêu cầu về vốn chủ sở hữu tối thiểu của nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP.