HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2018/NQ-HĐND | Hà Nam, ngày 13 tháng 07 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ SÁU
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/04/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Xét Tờ trình số 1796/TTr-UBND ngày 05/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
TT |
| Số lượng người | Mức khoán | Ghi chú | |||||||
Cấp xã loại 1 | Cấp xã loại 2 | Cấp xã loại 3 | |||||||||
I |
- Thực hiện các nhiệm vụ khối công tác Mặt trận và tổ chức Hội, đoàn thể như: Phó Chủ tịch Ủy ban MTTQ, Phó các đoàn thể: Phụ nữ, Nông dân, Đoàn thanh niên, Cựu chiến binh; một số hội đặc thù (nếu có)...
- Cấp xã loại 2: Không quá 12 người.
15 | 12 | 10 | - Quy định về phân loại cấp xã thực hiện theo Quyết định của UBND tỉnh | |||||||
II |
Nhóm nhiệm vụ |
| Cấp xã loại 1 | Cấp xã loại 2 | Cấp xã loại 3 | - Quy định về phân loại cấp xã thực hiện theo Quyết định của UBND tỉnh | |||||
- Hoạt động của MTTQ và các tổ chức đoàn thể |
| 6,38 | 6,38 | 6,38 |
TT
Chức danh
Số lượng người
Mức phụ cấp, mức khoán (hệ số x MLCS/người/tháng hệ số/nhóm nhiệm vụ/tháng)
Ghi chú
Thôn, TDP loại 1
Thôn, TDP loại 2
Thôn, TDP loại 3
I
1
Không quá 02 người
1,8
1,7
1,6
- Quy định về phân loại thôn, Tổ dân phố thực hiện theo Quyết định của UBND tỉnh.
2
1,3
1,2
1,1
3
1,2
1,1
1,0
4
0,2
0,2
0,2
II
Nhóm nhiệm vụ
Thôn, TDP loại 1
Thôn, TDP loại 2
Thôn, TDP loại 3
- Quy định về phân loại thôn, Tổ dân phố thực hiện theo Quyết định của UBND tỉnh.
- Nhóm nhiệm vụ an ninh, quốc phòng: Thôn đội trưởng (Tổ đội trưởng); Công an viên (xã, thị trấn); Tổ trưởng tổ bảo vệ dân phố, Tổ phó tổ bảo vệ dân phố, Tổ viên tổ bảo vệ dân phố (phường)
- Các nhiệm vụ khác theo đặc thù từng địa phương (nếu có).
4,4
3,9
3,7
a) Khuyến khích các địa phương sắp xếp, bố trí để một người kiêm nhiệm nhiều chức danh để giảm số lượng người, nâng mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
Điều 2. Chế độ bảo hiểm y tế và nguồn kinh phí
Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố được hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế bằng 3% mức lương cơ sở theo quy định của pháp luật hiện hành, trích từ kinh phí khoán nêu trên.
a) Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp hàng tháng, mức khoán kinh phí hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội cấp xã, thôn, tổ dân phố từ nguồn khoán quỹ phụ cấp của ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương.
2. Từ ngày 01/10/2018 các Nghị quyết và quy định dưới đây hết hiệu lực thi hành:
- Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của HĐND tỉnh về việc bổ sung, sửa đổi một số nội dung của Nghị quyết số 10/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của HĐND tỉnh Hà Nam về quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
- UBTV Quốc hội; | CHỦ TỊCH |
File gốc của Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, mức khoán phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị – xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam đang được cập nhật.
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, mức khoán phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị – xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Nam |
Số hiệu | 09/2018/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Phạm Sỹ Lợi |
Ngày ban hành | 2018-07-13 |
Ngày hiệu lực | 2018-10-01 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |