HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2016/NQ-HĐND | Hà Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVIII KỲ HỌP THỨ BA
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
QUYẾT NGHỊ:
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVIII kỳ họp thứ ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2016./.
- Ủy ban TVQH;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Bộ Tài chính; Bộ Tư pháp;
- BTV Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
CHỦ TỊCH
Phạm Sỹ Lợi
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017 VÀ GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam)
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CHO CÁC CƠ QUAN THUỘC TỈNH
Điều 1. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể
2. Định mức chi hoạt động thường xuyên của các đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc Sở, định mức: 14,4 triệu đồng/biên chế/năm.
Định mức phân bổ bao gồm: Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan: Khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin, tuyên truyền liên lạc, công tác phí, hội nghị, tổng kết, kỷ niệm thành lập ngành, đoàn ra, đoàn vào, thanh toán dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng, văn phòng phẩm, điện nước, xăng dầu,... vv; Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm: Chi nghiệp vụ chuyên môn của các ngành, chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện công tác quản lý ngành, lĩnh vực; xây dựng, hoàn thiện, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; đánh giá giám sát đầu tư; sửa chữa thường xuyên tài sản; mua sắm, thay thế trang thiết bị, phương tiện làm việc của cán bộ, công chức theo quy định; hỗ trợ hoạt động cho công tác đảng, đoàn thể...vv.
Điều 2. Định mức phân bổ sự nghiệp giáo dục
2. Chi khác 15% trong tổng chi, để thực hiện nhiệm vụ chuyên môn chung, bổ sung tăng cường cơ sở vật chất và chi hoạt động của từng đơn vị.
Điều 3. Định mức phân bổ sự nghiệp đào tạo
a) Chi cho bộ máy: Chi lương và các khoản có tính chất lương theo chỉ tiêu biên chế được duyệt.
c) Chi sự nghiệp: Căn cứ vào nhiệm vụ cần thực hiện và khả năng ngân sách để phân bổ.
a) Chi cho bộ máy: Chi lương và các khoản có tính chất lương theo biên chế được giao.
3. Chi đào tạo trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề:
b) Chi khác: Bình quân 2,18 triệu đồng trên học sinh/năm (Số học sinh đào tạo công lập được cấp có thẩm quyền giao).
Điều 4. Định mức phân bổ sự nghiệp y tế
1. Sự nghiệp khám chữa bệnh:
b) Chi hoạt động thường xuyên: Theo đầu giường bệnh được giao: Định mức 15 triệu đồng/giường bệnh/năm.
2. Chi sự nghiệp y tế dự phòng:
b) Định mức chi hoạt động thường xuyên: Xác định theo tuyến chuyên môn: Tuyến tỉnh: 13 triệu đồng/biên chế/năm. Tuyến huyện: 10,4 triệu đồng/biên chế/năm.
3. Trạm y tế xã, phường, thị trấn (Trạm y tế xã):
b) Định mức chi hoạt động thường xuyên: Định mức 30 triệu đồng/trạm/năm.
2. Định mức chi hoạt động thường xuyên 13 triệu đồng một biên chế/năm.
4. Kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội; kinh phí thăm hỏi các đối tượng chính sách và các chế độ khác theo quy định.
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
Điều 7. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể
2. Các phòng, ban chuyên môn, đoàn thể ngoài định mức đảm bảo hoạt động tối thiểu trên, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và khả năng ngân sách để bố trí thêm hoạt động chuyên môn, nhiệm vụ đặc thù. Bổ sung thêm nhiệm vụ chi đặc thù cho khối đảng 1.500 triệu đồng trên huyện, TP; khối Ủy ban nhân dân và đoàn thể chính trị 2.500 triệu đồng trên huyện, TP; Hội đồng nhân dân 500 triệu đồng trên huyện, TP; Các hội đặc thù 90 triệu đồng/huyện, TP.
Định mức phân bổ không bao gồm: Chi lương và các khoản có tính chất tiền lương; chi tổ chức Đại hội theo nhiệm kỳ; hội nghị khu vực; chi mua ô tô, sửa chữa lớn trụ sở; công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; kinh phí cho các cuộc tổng điều tra thống kê, các cuộc điều tra thống kê đặc thù, đột xuất.
1. Khối mầm non và khối Trung học cơ sở:
b) Chi hoạt động bằng 15% trong tổng chi.
a) Chi lương và các khoản có tính chất lương chiếm tỷ lệ 82% trên tổng chi (Chi lương và các khoản có tính chất lương tính theo chỉ tiêu biên chế được duyệt, mức lương tối thiểu: 1.210.000 đồng, các khoản đóng góp 24%).
3. Chi tiền ăn trưa trẻ em 3-5 tuổi; hỗ trợ học bổng, chi phí học tập học sinh khuyết tật.
1. Chi cho bộ máy: Tính theo biên chế được duyệt, chi lương và các khoản có tính chất lương.
3. Chi sự nghiệp: Căn cứ vào nhiệm vụ cần thực hiện và khả năng ngân sách để phân bổ.
1. Chi cho bộ máy: Tính theo biên chế được duyệt, chi lương và các khoản có tính chất lương.
3. Chi sự nghiệp: Căn cứ vào nhiệm vụ cần thực hiện và khả năng ngân sách để phân bổ.
Điều 11. Định mức phân bổ chi cho sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
2. Định mức chi hoạt động thường xuyên bình quân 10,4 triệu đồng trên biên chế/năm.
4. Kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ, bảo hiểm y tế cựu chiến binh, thanh niên xung phong, đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến; trưởng các chi hội chính trị xã hội thôn, tổ phố và các đối tượng khác theo quy định. Tính theo số liệu điều tra hàng năm, mức chi theo quy định của Luật bảo hiểm.
1. Chi hỗ trợ hoạt động môi trường về rác thải sinh hoạt: Thực hiện theo cơ chế giá và theo lộ trình đóng góp của hộ gia đình, cá nhân không sản xuất, kinh doanh theo Quyết định của cấp thẩm quyền, chi hỗ trợ hỏa táng.
a) Hỗ trợ 200 triệu đồng trên một xã có hoạt động khai thác khoáng sản (không bao gồm những xã đã thực hiện đề án giảm thiểu ô nhiễm môi trường)
c) Hỗ trợ công tác quản lý môi trường và các hoạt động môi trường khác: 500 triệu đồng trên một huyện.
Điều 13. Định mức chi sự nghiệp kinh tế
2. Định mức chi hoạt động thường xuyên bình quân 10,4 triệu đồng trên biên chế/năm.
Điều 14. Định mức phân bổ chi cho các lĩnh vực sự nghiệp văn hóa, thể thao, phát thanh, truyền thanh
2. Định mức chi hoạt động thường xuyên bình quân 10,4 triệu đồng trên biên chế/năm.
Điều 15. Định mức phân bổ chi an ninh
Điều 16. Định mức phân bổ chi quốc phòng
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CHO CÁC XÃ PHƯỜNG, THỊ TRẤN
2. Phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố theo Nghị quyết số 10/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 97/2013/QĐ-UBND của UBND tỉnh Hà Nam về quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
4. Trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
1. Chi hoạt động quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể: Định mức chi 8,7 triệu đồng trên cán bộ (cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 và Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 10/5/2010 của UBND tỉnh Hà Nam).
hoạt động của 5 đoàn thể chính trị, trong đó hoạt động của Mặt trận tổ quốc 14 triệu đồng, hoạt động của 4 đoàn thể còn lại mỗi đoàn thể 9 triệu đồng; hỗ trợ hoạt động tiếp dân: 10 triệu đồng; Ban thanh tra nhân dân và ban giám sát cộng đồng: 5 triệu đồng; Hoạt động của Ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố 5 triệu đồng trên thôn, tổ dân phố.
a) Chi an ninh: 1.820 đồng/người dân, (không bao gồm trang phục dân công an xã)
c) Chi văn hóa thông tin: 1.820 đồng/người dân.
đ) Chi sự nghiệp thể thao: 2.820 đồng/người dân.
g) Chi sự nghiệp giáo dục: 1.300 đồng/người dân.
Xã, phường, thị trấn loại I phân bổ theo định mức dân số nêu trên.
Xã, phường, thị trấn loại III phân bổ thêm 10% số chi tính theo định mức dân số nêu trên.
File gốc của Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Hà Nam ban hành đang được cập nhật.
Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Hà Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Nam |
Số hiệu | 34/2016/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Phạm Sỹ Lợi |
Ngày ban hành | 2016-12-08 |
Ngày hiệu lực | 2016-12-18 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Hết hiệu lực |