Thông tư 90/2014/TT-BGTVT hướng dẫn về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
1. Trách nhiệm của Tổng cục Đường bộ Việt Nam:
a) Tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi cả nước.
b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất việc thực hiện quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi cả nước theo quy định.
c) Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc theo quy định.
d) Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, quyền hạn trong việc giám sát, thực hiện hợp đồng trong giai đoạn khai thác đối với các dự án đường cao tốc được đầu tư xây dựng và quản lý khai thác theo hình thức đối tác công - tư theo phân cấp, ủy quyền của Bộ Giao thông vận tải.
đ) Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản lý đường cao tốc trong công tác tổ chức quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc thuộc phạm vi được giao quản lý.
e) Tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải tình hình quản lý, sử dụng, khai thác, bảo trì, bảo vệ tài sản kết cấu hạ tầng đường cao tốc trên phạm vi cả nước theo quy định.
g) Chỉ đạo Cục Quản lý đường bộ cao tốc và các Cục Quản lý đường bộ thực hiện quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc theo phân cấp của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
h) Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn khác đối với công tác quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc theo quy định.
2. Trách nhiệm của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản lý đường cao tốc trong công tác quản lý, khai thác và bảo trì đối với đường cao tốc do địa phương quản lý theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Đường bộ Việt Nam tình hình quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý theo quy định.
3. Trách nhiệm của nhà đầu tư:
a) Chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý đường cao tốc và các cơ quan có thẩm quyền trong việc tổ chức quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc do mình quản lý. đảm bảo giao thông an toàn, thông suốt, đúng quy định của pháp luật và hợp đồng.
b) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
c) Phối hợp với các cơ quan chức năng ở Trung ương, địa phương trong việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục và thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ kết cấu hạ tầng và đảm bảo an toàn giao thông trên đường cao tốc.
d) Báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan quản lý đường cao tốc về tình hình quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc do mình quản lý theo quy định.
4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì:
a) Trực tiếp thực hiện việc quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được giao theo quy định của Thông tư này, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về bảo trì, quy trình vận hành khai thác, quy trình bảo trì công trình, hợp đồng ký với cơ quan quản lý đường cao tốc, nhà đầu tư và quy định của pháp luật có liên quan.
b) Thực hiện việc tuần đường trên đường cao tốc theo quy định.
c) Thực hiện, phối hợp với các cơ quan chức năng ở Trung ương, địa phương trong việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục và thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ kết cấu hạ tầng và đảm bảo an toàn giao thông trên đường cao tốc.
d) Báo cáo cơ quan quản lý đường cao tốc, nhà đầu tư việc quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc theo quy định.
...
Điều 6. Hồ sơ quản lý công trình đường cao tốc
1. Hồ sơ quản lý công trình đường cao tốc bao gồm:
a) Các văn bản pháp lý, các biên bản nghiệm thu có liên quan đến dự án đầu tư xây dựng và hồ sơ hoàn thành công trình đưa vào khai thác, sử dụng.
b) Bản vẽ hoàn công.
c) Các tài liệu hướng dẫn sử dụng, vận hành, kiểm tra, bảo trì hệ thống thiết bị, dây chuyền công nghệ lắp đặt vào công trình.
d) Hồ sơ cọc mốc lộ giới, mốc giải phóng mặt bằng đã đền bù thực tế. giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của công trình hạ tầng phục vụ quản lý công trình đường cao tốc. hệ thống cọc mốc hành lang an toàn đường cao tốc.
đ) Hồ sơ tài liệu thẩm định an toàn giao thông (nếu thuộc trường hợp phải thẩm định an toàn giao thông).
e) Quy trình vận hành khai thác, quy trình bảo trì công trình.
g) Hồ sơ tài liệu về tổ chức giao thông.
h) Hồ sơ trạng thái ban đầu của các công trình cầu, hầm, nền đường đặc biệt.
i) Hồ sơ về bảo vệ môi trường theo quy định.
k) Nhật ký tuần đường, hồ sơ lý lịch cầu, hầm, hồ sơ đăng ký đường, bình đồ duỗi thẳng. các tài liệu thống kê báo cáo tình hình khai thác công trình đường cao tốc. các băng, đĩa ghi hình, chụp ảnh về tình trạng công trình và các tài liệu sao chụp khác.
l) Các biên bản, văn bản xử lý vi phạm hành chính liên quan đến đất dành cho đường cao tốc.
m) Các tài liệu liên quan đến kiểm tra, kiểm định, quan trắc, sửa chữa và các hoạt động khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc.
n) Số liệu đếm xe trên đường cao tốc, lưu lượng xe.
2. Trách nhiệm lập, cung cấp, tiếp nhận các hồ sơ tài liệu trong giai đoạn đầu tư xây dựng để phục vụ khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc:
a) Đối với công trình đường cao tốc được đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng bằng nguồn ngân sách nhà nước, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập, bàn giao đầy đủ hồ sơ tài liệu quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i khoản 1 Điều này cho cơ quan quản lý đường cao tốc trước khi đưa công trình vào khai thác, sử dụng.
b) Nhà đầu tư tổ chức lập và tự lưu giữ các hồ sơ tài liệu theo quy định tương tự tại điểm a khoản này đối với đường cao tốc do mình quản lý.
c) Đối với công trình đường cao tốc đang khai thác, đơn vị khai thác, bảo trì chịu trách nhiệm lập hồ sơ tài liệu theo quy định tại các điểm k, l, m, n khoản 1 Điều này và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý đường cao tốc, nhà đầu tư.
...
Điều 11. Theo dõi, cập nhật tình trạng hư hỏng, xuống cấp công trình đường cao tốc
1. Trách nhiệm của nhà đầu tư và cơ quan quản lý đường cao tốc (khi trực tiếp quản lý tuyến cao tốc):
a) Kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm đơn vị khai thác, bảo trì.
b) Tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất, đánh giá tình trạng hư hỏng, xuống cấp của công trình.
c) Cập nhật, tổng hợp tình hình hư hỏng các công trình thuộc phạm vi quản lý để xây dựng kế hoạch bảo trì hàng năm và tổ chức sửa chữa, khắc phục hư hỏng để đảm bảo giao thông an toàn, thông suốt hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định đối với công trình do Bộ Giao thông vận tải quản lý.
2. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì:
a) Thường xuyên, theo dõi và cập nhật tình trạng chất lượng công trình, kịp thời phát hiện các hiện tượng hư hỏng, xuống cấp của công trình được giao quản lý.
b) Báo cáo định kỳ hàng quý hoặc đột xuất với nhà đầu tư hoặc cơ quan quản lý tuyến đường cao tốc, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tình trạng hư hỏng, xuống cấp của công trình được giao quản lý.
c) Thực hiện các công việc khác theo quy định của tiêu chuẩn kỹ thuật về quản lý công trình đường cao tốc.
...
Điều 20. Quy trình vận hành khai thác công trình, thiết bị trên đường cao tốc
1. Các công trình bắt buộc phải có quy trình vận hành khai thác:
a) Cầu quay, cầu có sử dụng thiết bị nâng hạ, cầu treo dây võng, dây văng, cầu dầm liên tục cấp I trở lên, cầu có sử dụng kết cấu và công nghệ phức tạp.
b) Hầm có sử dụng các thiết bị phục vụ quản lý, khai thác công trình.
c) Thiết bị công nghệ lắp đặt tại trạm thu phí.
d) Thiết bị công nghệ lắp đặt tại trạm kiểm tra tải trọng xe.
đ) Hệ thống giám sát giao thông thông minh, thiết bị công nghệ điều khiển giao thông.
e) Các trường hợp khác theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, người có thẩm quyền quyết định đầu tư, chủ đầu tư, chủ sở hữu công trình.
2. Quy trình vận hành khai thác công trình trên đường cao tốc là các chỉ dẫn, hướng dẫn của tư vấn thiết kế, nhà cung cấp thiết bị, công nghệ quy định cách thức, trình tự, nội dung vận hành, khai thác và sử dụng công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình nhằm bảo đảm cho việc khai thác công trình đúng công suất, công năng, bảo đảm an toàn, duy trì tuổi thọ công trình, thiết bị công trình theo thiết kế.
3. Nội dung quy trình vận hành khai thác công trình trên đường cao tốc phải bảo đảm bao quát các quy định về tổ chức giao thông, tải trọng khai thác, tốc độ, thành phần xe, bố trí làn xe, trình tự vận hành thiết bị lắp đặt vào công trình, các quy định về cứu nạn, cứu hộ, an toàn cháy nổ và các nội dung khác có liên quan.
4. Trách nhiệm trong việc lập, thẩm định, phê duyệt quy trình vận hành khai thác, điều chỉnh quy trình vận hành khai thác thực hiện như đối với quy trình bảo trì công trình đường cao tốc.
5. Căn cứ lập quy trình vận hành khai thác, bao gồm:
a) Hồ sơ thiết kế.
b) Công năng, công suất, đặc điểm, tính chất thiết bị lắp đặt trong công trình.
c) Sổ tay, tài liệu hướng dẫn, đào tạo vận hành thiết bị và công trình.
d) Các quy định về bảo đảm giao thông, an toàn giao thông, an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
đ) Các nội dung khác như đối với quy trình bảo trì công trình.
Điều 21. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc
1. Bảo trì công trình đường cao tốc là tập hợp các công việc nhằm đảm bảo và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong suốt quá trình khai thác, sử dụng. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc bao gồm các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình, bảo vệ môi trường.
2. Các nội dung công tác kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình đường cao tốc được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ và Thông tư số 20/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.
Điều 22. Trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc
Quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các nội dung quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.
Điều 23. Thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc
1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc, việc thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 114/2010/NĐ-CP.
2. Đối với các công trình đã đưa vào khai thác nhưng chưa có quy trình bảo trì, trách nhiệm thẩm định, phê duyệt như sau:
a) Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc thuộc phạm vi quản lý.
b) Nhà đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì đối với các công trình đường cao tốc do mình đầu tư sau khi có ý kiến thỏa thuận với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Hợp đồng.
3. Cơ quan có trách nhiệm phê duyệt quy trình bảo trì có thể thuê tư vấn thẩm tra một phần hoặc toàn bộ quy trình bảo trì công trình trước khi phê duyệt.
Điều 24. Điều chỉnh quy trình bảo trì công trình đường cao tốc
Trong quá trình thực hiện, nếu thấy những yếu tố bất hợp lý, ảnh hưởng tới an toàn, khả năng khai thác, chất lượng và tuổi thọ công trình đường cao tốc, cơ quan quản lý đường cao tốc, chủ sở hữu công trình đường cao tốc chỉ đạo lập điều chỉnh quy trình bảo trì và trình cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 23 của Thông tư này phê duyệt điều chỉnh quy trình bảo trì.
Điều 25. Tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc
Các nội dung quy định liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các quy định về các nội dung liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại các Điều 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24 và Điều 25 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.