HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2018/NQ-HĐND | Hải Phòng, ngày 10 tháng 12 năm 2018 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XV KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;
Căn cứ Luật Thể dục, Thể thao ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi một số điều của Luật Thể dục, Thể thao ngày 29/11/2006;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2013;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố tại Tờ trình số 201/TTr-UBND ngày 22/11/2018 về việc ban hành Nghị quyết về một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn thành phố Hải Phòng (Phụ lục số 01 kèm theo);
3. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy phép trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng (Phụ lục số 03 kèm theo);
5. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn thành phố Hải Phòng (Phụ lục số 05 kèm theo);
7. Phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn thành phố Hải Phòng (Phụ lục số 07 kèm theo);
9. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng (Phụ lục số 09 kèm theo);
11. Lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn thành phố Hải Phòng (Phụ lục số 11 kèm theo);
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các ban, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
- Ủy ban TVQH, Chính phủ; | CHỦ TỊCH |
PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng)
Các tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài khi nộp hồ sơ yêu cầu thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố thì phải nộp phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường cho cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
a) Mức phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường lần đầu:
Đơn vị: Triệu đồng
Tổng vốn đầu tư (tỷ VNĐ) | ≤50 | >50 và ≤100 | >100 và ≤200 | >200 và ≤500 | >500 |
7 | 10 | 13 | 19 | 25,0 | |
7,5 | 10,5 | 13,5 | 19,5 | 25,0 | |
8 | 11 | 14 | 19,5 | 25,0 | |
8 | 11 | 14 | 20 | 26,0 | |
8 | 11 | 14.5 | 21 | 27,0 | |
5,0 | 7 | 9,0 | 13,0 | 17 |
Mức thu phí thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường (khi Hội đồng thẩm định kết luận không thông qua báo cáo đánh giá tác động môi trường tại phiên họp chính thức) áp dụng bằng 50% mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường lần đầu nêu tại Biểu trên.
Chi cục Bảo vệ môi trường Hải Phòng thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
a) Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thu phí:
b) Quản lý, sử dụng tiền phí:
- Tổ chức thu phí phải thực hiện nghiêm chỉnh chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí thu được; công khai tài chính theo quy định hiện hành của pháp luật./.
PHÍ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng)
Tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài khi nộp hồ sơ yêu cầu thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung của các dự án khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố.
Mức thu phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung được xác định theo mức đầu tư dự án, cụ thể như sau:
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Tổng vốn đầu tư dự án (tỷ đồng) | Mức phí thẩm định | |
Trường hợp 1 | Trường hợp 2 | ||
1 | Đến 10 | 6 | 4 |
2 | Trên 10 đến 20 | 9 | 6 |
3 | Trên 20 đến 50 | 15 | 10 |
4 | Trên 50 đến 100 | 27 | 18 |
5 | Trên 100 | 30 | 20 |
Trường hợp 1: Áp dụng đối với phương án cải tạo, phục hồi môi trường (hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung) và báo cáo đánh giá tác động môi trường không cùng một cơ quan thẩm quyền phê duyệt.
3. Tổ chức thu phí:
4. Quản lý và sử dụng phí:
Tổ chức thu phí được trích lại 70% tổng số phí thu được để trang trải cho chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu phí, 30% nộp ngân sách nhà nước.
- Tổ chức thu phí có trách nhiệm quản lý và sử dụng tiền phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ hướng dẫn Luật phí và lệ phí; Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường.
PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng)
Các tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) hoạt động trong lĩnh vực tài nguyên nước: thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất, nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; lập báo cáo kết quả đánh giá trữ lượng nước dưới đất và hành nghề khoan nước dưới đất đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân thành phố.
a) Đối với thẩm định lần đầu, mức thu phí thực hiện cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Đồng
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu | |
I |
1 |
Thiết kế | 400.000 | |
2 |
Báo cáo | 400.000 | ||
3 |
Đề án/ báo cáo | 1.100.000 | ||
4 |
Đề án/ báo cáo | 2.600.000 | ||
5 |
Đề án/ báo cáo | 5.000.000 | ||
6 |
Báo cáo | 1.100.000 | ||
7 |
Báo cáo | 2.600.000 | ||
8 |
Báo cáo | 5.000.000 | ||
II |
1 |
Đề án/ báo cáo | 1.300.000 | |
2 |
Đề án/ báo cáo | 3.100.000 | ||
3 |
Đề án/ báo cáo | 5.900.000 | ||
4 |
Đề án/ báo cáo | 400.000 | ||
5 |
Đề án/ báo cáo | 1.300.000 | ||
6 |
Đề án, báo cáo | 3.100.000 | ||
7 |
Đề án, báo cáo | 5.900.000 | ||
8 |
Đề án, báo cáo | 400.000 | ||
9 |
Đề án, báo cáo | 1.300.000 | ||
10 |
Đề án, báo cáo | 3.100.000 | ||
11 |
Đề án, báo cáo | 5.900.000 | ||
III |
|
| ||
1 |
Đề án, báo cáo | 400.000 | ||
2 |
Đề án, báo cáo | 1.300.000 | ||
3 |
Đề án, báo cáo | 3.100.000 | ||
4 |
Đề án, báo cáo | 5.900.000 | ||
5 |
Đề án, báo cáo | 400.000 | ||
6 |
Đề án, báo cáo | 1.300.000 | ||
7 |
Đề án, báo cáo | 3.100.000 | ||
8 |
Đề án, báo cáo | 5.900.000 | ||
9 |
Đề án, báo cáo | 400.000 | ||
10 |
Đề án, báo cáo |
11 |
Đề án, báo cáo | 3.100.000 |
12 |
Đề án, báo cáo | 5.900.000 | ||
13 |
Đề án, báo cáo | 400.000 | ||
14 |
Đề án, báo cáo | 1.300.000 | ||
15 |
Đề án, báo cáo | 3.100.000 | ||
16 |
Đề án, báo cáo | 5.900.000 | ||
IV |
Hồ sơ | 1.000.000 |
3. Tổ chức thu phí:
b) Sở Tài nguyên và môi trường thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy phép trong lĩnh vực tài nguyên nước trừ trường hợp quy định tại điểm a Mục này.
a) Tỷ lệ trích lại cho tổ chức thu phí: Tổ chức thu phí được trích lại 60% tổng số phí thu được, 40% nộp ngân sách nhà nước.
- Tổ chức thu phí có trách nhiệm quản lý và sử dụng tiền phí theo quy định của Luật Phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ hướng dẫn Luật phí và lệ phí; Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường.
PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 45/2018/NQ-HĐND ngày 40/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng)
a) Các tổ chức và cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
b) Các trường hợp miễn thu phí: Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.
a) Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình cá nhân, cụ thể như sau:
- Cấp đổi: 85.000đồng/hồ sơ.
- Cấp lần đầu: 3.060.000 đồng/hồ sơ.
3. Tổ chức thu phí:
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các quận, huyện.
a) Tỷ lệ trích lại cho tổ chức thu phí:
b) Quản lý, sử dụng tiền phí:
- Tổ chức thu phí phải thực hiện nghiêm chỉnh chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí thu được; công khai tài chính theo quy định hiện hành của pháp luật./.
PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng)
a) Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
- Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên.
- Các trường hợp theo quy định tại Khoản 3, 4, 5 Điều 9 Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai.
Mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Đồng/lần
Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu |
Văn bản | 15.000 | |
Văn bản | 20.000 | |
Văn bản | 15.000 | |
Điểm | 225.000 | |
Điểm | 180.000 | |
Điểm | 150.000 | |
Điểm | 150.000 | |
Tờ Ao | 300.000 | |
Tờ Ao | 180.000 | |
Thửa | 35.000 | |
|
| |
Mảnh | 75.000 | |
Lớp | 270.000 | |
Mảnh | 105.000 | |
Lớp | 300.000 | |
|
Mảnh | 75.000 |
Lớp | 150.000 | |
Mảnh | 90.000 | |
Lớp | 225.000 |
Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
a) Tỷ lệ trích lại cho tổ chức thu phí:
b) Quản lý, sử dụng tiền phí:
- Tổ chức thu phí phải thực hiện nghiêm chỉnh chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí thu được; công khai tài chính theo quy định hiện hành của pháp luật./.
PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng)
a) Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cung cấp thông tin về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
- Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên.
- Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất: 30.000 đồng/hồ sơ.
Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
a) Tỷ lệ trích lại cho tổ chức thu phí:
b) Quản lý, sử dụng tiền phí:
- Tổ chức thu phí phải thực hiện nghiêm chỉnh chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí thu được; công khai tài chính theo quy định hiện hành của pháp luật./.
PHÍ THĂM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng)
a. Đối tượng nộp phí là khách thăm quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn thành phố Hải Phòng (gồm khách là người Việt Nam và người nước ngoài).
a) Miễn phí thăm quan đối với các trường hợp sau:
a2) Hành khách tham gia giao thông ngoài mục đích thăm quan, du lịch theo tuyến vận tải thủy nội địa;
a4) Lãnh đạo Đảng, Nhà nước, khách quốc tế, khách đặc biệt có ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố;
b) Giảm 50% phí thăm quan đối với các trường hợp sau:
b2) Người khuyết tật nặng theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ;
b4) Các đối tượng là hộ nghèo (có xác nhận của chính quyền địa phương), đồng bào dân tộc thiểu số ở những xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; các chuyên gia nghiên cứu về danh lam thắng cảnh;
b6) Trường hợp đặc biệt khác có ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng;
3. Mức thu phí và tổ chức thu phí:
ĐVT: Đồng/lượt
TT | Điểm thăm quan | Tổ chức thu phí | Mức thu | ||||
Người lớn | Trẻ em từ 6 tuổi trở lên hoặc có chiều cao từ 1,2 m trở lên | ||||||
1 |
Ban Quản lý các vịnh thuộc quần đảo Cát Bà | 80.000 | 40.000 | ||||
2 |
50.000 | 25.000 | |||||
3 |
50.000 | 25.000 | |||||
4 |
Ủy ban nhân dân xã Gia Luận (huyện Cát Hải) | 30.000 | 15.000 | ||||
5 |
Vườn quốc gia Cát Bà | 80.000 | 40.000 | ||||
6 |
Ban Quản lý các di tích lịch sử, văn hóa quận Đồ Sơn | 20.000 | 10.000 | ||||
7 |
7.1 |
Ban Quản lý các vịnh thuộc quần đảo Cát Bà | 300.000 | 250.000 | |||
7.2 |
450.000 | 350.000 | |||||
7.3 |
500.000 | 400.000 |
a) Tỷ lệ trích để lại cho tổ chức thu phí:
a2. Đối với các phí do Vườn Quốc gia Cát Bà và Ban Quản lý các di tích lịch sử, văn hóa quận Đồ Sơn thu: Để lại 100% số phí thu được cho đơn vị thu phí quản lý, sử dụng.
b) Cơ chế quản lý, sử dụng:
- Tổ chức thu phí phải thực hiện nghiêm chỉnh chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí thu được; công khai tài chính theo quy định hiện hành của pháp luật./.
PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ THỂ THAO; CÂU LẠC BỘ THỂ THAO CHUYÊN NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng)
Các doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao; Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng khi đủ các điều kiện và được cấp Giấy chứng nhận.
a) Mức thu phí lần đầu:
- Đối với doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao: 2.000.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Cấp lại vì lý do mất, hỏng Giấy chứng nhận; thay đổi trụ sở, địa điểm kinh doanh: 200.000 đ/Giấy chứng nhận.
3. Tổ chức thu phí: Sở Văn hóa và Thể thao.
a) Tỷ lệ trích lại cho tổ chức thu phí:
b) Quản lý, sử dụng tiền phí:
- Tổ chức thu phí phải thực hiện nghiêm chỉnh chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí thu được; công khai tài chính theo quy định hiện hành của pháp luật./.
LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng)
a) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức có ủy quyền giải quyết các công việc về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng;
b) Các trường hợp miễn thu lệ phí.
- Miễn thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận thuộc hộ nghèo, trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.
Mức lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Đồng/giấy
STT | Đối tượng | Mức thu | ||
A |
I |
|
1 |
40.000 |
20.000 | ||||
2 |
| |||
90.000 | ||||
45.000 | ||||
3 |
| |||
150.000 | ||||
75.000 | ||||
II |
| |||
1 |
| |||
|
35.000 | |||
|
17.000 | |||
2 |
| |||
|
60.000 | |||
30.000 | ||||
B |
| |||
I |
| |||
1 |
150.000 | |||
2 |
500.000 | |||
3 |
650.000 | |||
II |
| |||
60.000 | ||||
75.000 |
Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định pháp luật
LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng)
a) Đối tượng nộp lệ phí: Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.
2. Mức thu:
b) Cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình xây dựng khác: 150.000 đồng/giấy phép.
3. Tổ chức thu lệ phí:
b) Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng;
4. Quản lý lệ phí:
Tổ chức thu lệ phí phải thực hiện nghiêm chỉnh chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng lệ phí thu được; công khai tài chính theo quy dinh hiện hành của pháp luật./.
LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng)
a) Người đăng ký cư trú theo quy định của Luật Cư trú.
- Bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng; công dân thường trú tại các huyện đảo: Bạch Long Vĩ, Cát Hải; các xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc của Quốc hội.
- Đăng ký cư trú cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa;
- Điều chỉnh các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú khi có sai sót về thông tin trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú do lỗi của cơ quan đăng ký quản lý cư trú.
Đơn vị tính: Đồng/lần
TT | Nội dung thu lệ phí | Mức thu tại | ||
Quận, phường | Huyện, xã, thị trấn, khu vực khác | |||
1 |
10.000 | 5.000 | ||
2 |
10.000 | 5.000 | ||
3 |
| 4 |
10.000 | 5.000 |
5 |
5.000 | 2.000 | ||
6 |
5.000 | 2.000 |
a) Công an quận, huyện thu lệ phí đối với đăng ký thường trú; cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu.
Tổ chức thu lệ phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu lệ phí về tên lệ phí, mức thu, phương thức thu và cơ quan quy định thu. Khi thu tiền lệ phí phải cấp chứng từ thu lệ phí cho đối tượng nộp theo quy định.
Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định pháp luật
LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng)
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
a) Trường hợp cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã:
- Cấp lại: 50.000 đồng/ 01 lần cấp.
- Cấp mới, cấp thay đổi, cấp lại: 50.000 đồng/ 01 lần cấp.
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4. Quản lý tiền lệ phí:
b) Cơ quan thu lệ phí phải thực hiện nghiêm chỉnh chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí thu được; công khai tài chính theo quy định pháp luật hiện hành.
File gốc của Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND quy định về một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng đang được cập nhật.
Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND quy định về một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Hải Phòng |
Số hiệu | 45/2018/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Lê Văn Thành |
Ngày ban hành | 2018-12-10 |
Ngày hiệu lực | 2019-01-01 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |