BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5163/BHXH-CSYT | Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2018 |
Kính gửi: | - Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Ngày 26/10/2018 Bộ Y tế ban hành Thông tư số 27/2018/TT-BYT (Thông tư số 27) hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế (BHYT) và khám bệnh, chữa bệnh (KCB) BHYT liên quan đến HIV/AIDS để thay thế Thông tư số 15/2015/TT-BYT ngày 26/6/2015. Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam sao gửi Thông tư số 27 nêu trên để BHXH các tỉnh tổ chức thực hiện, lưu ý một số nội dung sau:
1. Phối hợp với Sở Y tế đối chiếu, rà soát danh sách người nhiễm HIV/AIDS để cấp thẻ BHYT
Trên cơ sở mức hỗ trợ và nguồn kinh phí hỗ trợ cho đối tượng nhiễm HIV/AIDS thuộc khoản 4 và khoản 5 Điều 12 Luật BHYT do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, BHXH tỉnh thống nhất với Sở Y tế quy trình tổ chức thực hiện, cung cấp hướng dẫn biểu mẫu, biên lai thu tiền…và các nội dung có liên quan theo quy định tại Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban hành quy trình thu BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT, cụ thể:
- Tiếp nhận hồ sơ, danh sách theo Mẫu D03-TS và tiền đóng BHYT phần thuộc trách nhiệm đóng của đối tượng tham gia do đơn vị phòng, chống HIV/AIDS tỉnh chuyển đến.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Y tế đối chiếu tổng hợp kinh phí hỗ trợ từ Sở Tài chính tỉnh và tổ chức khác. Tiếp nhận phần kinh phí hỗ trợ đóng BHYT từ Sở Tài chính.
- Rà soát để tránh cấp trùng lặp thẻ BHYT và cung cấp thông tin về thực trạng tham gia BHYT của từng người bệnh trong danh sách.
- Cấp thẻ BHYT cho đối tượng theo danh sách đã rà soát và đảm bảo bí mật đối tượng tham gia theo quy định của Luật phòng, chống HIV/AIDS.
2. Ký hợp đồng KCB BHYT đối với các cơ sở KCB có chức năng điều trị HIV/AIDS
BHXH các tỉnh thực hiện việc ký hợp đồng KCB BHYT đối với các cơ sở KCB có chức năng điều trị HIV/AIDS và có đủ điều kiện để KCB BHYT theo quy định của Luật BHYT theo hướng dẫn tại Công văn số 4929/BHXH-CSYT ngày 28/11/2018 của BHXH Việt Nam về việc ký hợp đồng và thanh toán chi phí KCB BHYT năm 2019; Phối hợp với Sở Y tế thông báo danh sách các cơ sở y tế đủ điều kiện KCB BHYT về HIV/AIDS trên địa bàn để người có thẻ BHYT biết và thực hiện đăng ký KCB ban đầu và chuyển tuyến KCB BHYT theo hướng dẫn tại Khoản 1, 2 Điều 4 Thông tư số 27.
3. Thanh toán chi phí KCB BHYT
- Người tham gia BHYT bị nhiễm HIV hoặc khi sử dụng các dịch vụ y tế liên quan đến HIV/AIDS được hưởng quyền lợi theo phạm vi quyền lợi, mức hưởng BHYT theo quy định của Luật BHYT và hướng dẫn tại Điều 3, Điều 4 Thông tư số 27.
- Xét nghiệm HIV phải được thực hiện tại các cơ sở đủ điều kiện quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 75/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện thực hiện xét nghiệm HIV.
- Tất cả các hồ sơ, chứng từ thanh toán xét nghiệm HIV phải có chữ ký đồng ý xét nghiệm của người bệnh trên hồ sơ bệnh án (đối với điều trị nội trú) hoặc ký Phiếu đồng ý làm xét nghiệm (đối với ngoại trú) ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BYT ngày 27/02/2015 của Bộ Y tế hướng dẫn tư vấn phòng, chống HIV/AIDS tại cơ sở y tế.
- Cơ sở KCB gửi dữ liệu điện tử lên Cổng Tiếp nhận dữ liệu Hệ thống Thông tin giám định BHYT của BHXH Việt Nam theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số 48/2017/TT-BYT ngày 28/12/2017 của Bộ Y tế quy định trích chuyển dữ liệu điện tử trong quản lý và thanh toán chi phí KCB BHYT.
Yêu cầu BHXH các tỉnh khẩn trương triển khai thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc báo cáo BHXH Việt Nam để có hướng chỉ đạo, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT.TỔNG GIÁM ĐỐC |
File gốc của Công văn 5163/BHXH-CSYT năm 2018 về tổ chức thực hiện Thông tư 27/2018/TT-BYT liên quan đến HIV/AIDS do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Công văn 5163/BHXH-CSYT năm 2018 về tổ chức thực hiện Thông tư 27/2018/TT-BYT liên quan đến HIV/AIDS do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Số hiệu | 5163/BHXH-CSYT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Lương Sơn |
Ngày ban hành | 2018-12-10 |
Ngày hiệu lực | 2018-12-10 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng | Còn hiệu lực |