NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2018/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2018 |
HƯỚNG DẪN VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.
1. Thông tư này hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí gồm: chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư trong hoạt động dầu khí (sau đây gọi là chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư); việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ để chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài trước và sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối của các nhà đầu tư sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; chuyển vốn đầu tư, lợi nhuận, thu nhập hợp pháp ở nước ngoài về Việt Nam trong hoạt động dầu khí.
điểm d khoản 1 Điều 52 của Luật Đầu tư không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
1. Nhà đầu tư bao gồm người cư trú là tổ chức (không bao gồm tổ chức tín dụng) và người cư trú là cá nhân thực hiện đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo các hình thức quy định tại điểm a, b, c, đ khoản 1 Điều 52 của Luật Đầu tư (sau đây gọi là “nhà đầu tư”).
1. Tổ chức tín dụng được phép là các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước).
3. Tài khoản ngoại tệ trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí (sau đây gọi là tài khoản ngoại tệ trước đầu tư) là tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của nhà đầu tư mở tại tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam để chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 5 Nghị định 124/2017/NĐ-CP ngày 15/11/2017 của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí (sau đây gọi là Nghị định 124/2017/NĐ-CP).
Điều 21 Nghị định 124/2017/NĐ-CP và Thông tư này.
khoản 1, khoản 2 Điều 22 Nghị định 124/2017/NĐ-CP và Thông tư này.
7. Xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí là việc Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận nhà đầu tư đã thực hiện đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo quy định tại Nghị định 124/2017/NĐ-CP và Thông tư này.
Đồng tiền sử dụng để đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí bao gồm:
2. Đồng Việt Nam trong trường hợp chuyển vốn đầu tư sang quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư mà Việt Nam và quốc gia, vùng lãnh thổ đó có ký kết thỏa thuận, hiệp định song phương, đa phương quy định về việc cho phép sử dụng đồng Việt Nam trong các giao dịch thanh toán, chuyển tiền.
CHUYỂN NGOẠI TỆ RA NƯỚC NGOÀI TRƯỚC ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư được chuyển ngoại tệ ra nước ngoài để nghiên cứu thị trường, tìm kiếm cơ hội và chuẩn bị đầu tư trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 5 Nghị định 124/2017/NĐ-CP.
3. Hạn mức chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều 5 Nghị định 124/2017/NĐ-CP của một dự án là tổng số ngoại tệ chuyển ra nước ngoài trước đầu tư của dự án đó. Trường hợp dự án đầu tư ở nước ngoài có sự tham gia của nhiều nhà đầu tư, hạn mức chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư là tổng số ngoại tệ chuyển ra nước ngoài của các nhà đầu tư tham gia dự án đó.
5. Trường hợp không hình thành dự án đầu tư, dự án đầu tư ra nước ngoài không tiếp tục triển khai hoặc không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải thực hiện chuyển số ngoại tệ đã chuyển ra nhưng chưa sử dụng hết về Việt Nam (nếu có), sau đó phải đóng tài khoản ngoại tệ trước đầu tư.
Điều 6. Nguyên tắc chấp thuận việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư
Điều 7 Nghị định 124/2017/NĐ-CP. Trường hợp dự án đầu tư có sự tham gia của nhiều nhà đầu tư, mỗi nhà đầu tư thực hiện thủ tục đề nghị chấp thuận chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư với Ngân hàng Nhà nước. Văn bản đề nghị chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Ngân hàng Nhà nước xác nhận số ngoại tệ đã chuyển ra nước ngoài trước đầu tư cho nhà đầu tư tại văn bản xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.
1. Nhà đầu tư chỉ được mở 01 (một) tài khoản ngoại tệ trước đầu tư tại 01 (một) tổ chức tín dụng được phép trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này. Trường hợp dự án đầu tư ở nước ngoài có sự tham gia của nhiều nhà đầu tư, mỗi nhà đầu tư phải mở 01 (một) tài khoản ngoại tệ trước đầu tư riêng biệt tại cùng 01 tổ chức tín dụng được phép để thực hiện việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư.
3. Sau khi dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, tài khoản ngoại tệ trước đầu tư quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này phải được sử dụng làm tài khoản vốn đầu tư.
a) Mở tài khoản ngoại tệ trước đầu tư bằng loại ngoại tệ khác hoặc tại tổ chức tín dụng được phép khác;
c) Nhà đầu tư chỉ được thực hiện các giao dịch thu, chi trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư mới mở sau khi đã đóng tài khoản ngoại tệ trước đầu tư đã mở trước đây (trừ giao dịch nhận số dư chuyển từ tài khoản ngoại tệ trước đầu tư đã mở trước đây và giao dịch nhận số dư ngoại tệ mới được chuyển đổi từ số dư ngoại tệ trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư đã mở trước đây trong trường hợp thay đổi tài khoản ngoại tệ trước đầu tư bằng loại ngoại tệ khác);
5. Mọi giao dịch thu, chi theo quy định tại Điều 8 Thông tư này phải được thực hiện thông qua tài khoản ngoại tệ trước đầu tư.
Điều 8. Các giao dịch thu, chi trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư
a) Thu chuyển khoản từ tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư;
c) Thu chuyển ngoại tệ về Việt Nam trong trường hợp nhà đầu tư không sử dụng hết số tiền chuyển ra nước ngoài để nghiên cứu thị trường, tìm kiếm cơ hội và chuẩn bị đầu tư trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 5 Nghị định 124/2017/NĐ-CP hoặc được bên nước ngoài hoàn lại các khoản chi phí cho hoạt động hình thành dự án đầu tư ở nước ngoài trong hoạt động dầu khí;
đ) Các giao dịch thu ngoại tệ khác liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
a) Chi chuyển ngoại tệ ra nước ngoài cho các mục đích quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 5 Nghị định 124/2017/NĐ-CP;
c) Chi chuyển khoản vào tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư.
MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN VỐN ĐẦU TƯ
1. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải mở 01 (một) tài khoản vốn đầu tư bằng 01 (một) loại ngoại tệ phù hợp với nhu cầu chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí tại 01 (một) tổ chức tín dụng được phép (trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này). Mọi giao dịch thu, chi theo quy định tại Điều 10, Điều 11 Thông tư này phải được thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư.
3. Nhà đầu tư có nhiều dự án đầu tư ở nước ngoài phải mở tài khoản vốn đầu tư riêng biệt cho từng dự án.
5. Nhà đầu tư khi thay đổi tài khoản vốn đầu tư bằng loại ngoại tệ khác hoặc thay đổi tổ chức tín dụng được phép nơi mở tài khoản vốn đầu tư thực hiện theo nguyên tắc sau:
b) Đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định 124/2017/NĐ-CP và Chương IV Thông tư này;
d) Tài khoản vốn đầu tư mới chỉ được sử dụng để thực hiện các giao dịch thu, chi quy định tại Điều 10, Điều 11 Thông tư này sau khi hoàn tất các thủ tục nêu tại điểm a, b, c khoản này (trừ giao dịch nhận số dư chuyển từ tài khoản vốn đầu tư đã mở trước đây và giao dịch nhận số dư ngoại tệ mới được chuyển đổi từ số dư ngoại tệ trên tài khoản vốn đầu tư đã mở trước đây trong trường hợp thay đổi tài khoản vốn đầu tư bằng loại ngoại tệ khác).
Điều 10. Các giao dịch thu, chi trên tài khoản vốn đầu tư bằng ngoại tệ
a) Thu chuyển khoản từ tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư;
c) Thu ngoại tệ từ các khoản thu hồi vốn (chi phí) nhà đầu tư được nhận theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Nghị định 124/2017/NĐ-CP;
đ) Thu lợi nhuận và các thu nhập hợp pháp chuyển về nước từ hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;
g) Thu hồi nợ từ bên được bảo lãnh liên quan đến các khoản bảo lãnh của nhà đầu tư cho chính pháp nhân thực hiện dự án đầu tư trong hoạt động dầu khí ở nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật;
i) Các giao dịch thu hợp pháp khác liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.
a) Chi chuyển khoản vốn đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;
c) Chi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh liên quan đến khoản bảo lãnh của nhà đầu tư cho chính pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài trong hoạt động dầu khí phù hợp với quy định của pháp luật;
đ) Chi chuyển khoản vào tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư;
Điều 11. Các giao dịch thu, chi trên tài khoản vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam
a) Thu chuyển khoản từ tài khoản đồng Việt Nam của nhà đầu tư;
c) Thu hồi nợ từ bên được bảo lãnh liên quan đến các khoản bảo lãnh của nhà đầu tư cho chính pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài trong hoạt động dầu khí phù hợp với quy định của pháp luật;
khoản 5 Điều 3 Nghị định 124/2017/NĐ-CP;
e) Thu lợi nhuận và thu nhập hợp pháp khác bằng đồng Việt Nam chuyển về nước từ hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;
h) Các giao dịch thu hợp pháp khác bằng đồng Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.
a) Chi chuyển khoản vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;
c) Chi cho vay đối với chính pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài trong hoạt động dầu khí phù hợp với quy định của pháp luật;
đ) Các giao dịch chi hợp pháp khác bằng đồng Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.
1. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư thực hiện đăng ký, đăng ký thay đổi và thông báo khi thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn theo trình tự, thủ tục và hồ sơ quy định tại Điều 21, Điều 22 Nghị định 124/2017/NĐ-CP. Trường hợp dự án có sự tham gia của nhiều nhà đầu tư, mỗi nhà đầu tư thực hiện đăng ký, đăng ký thay đổi và thông báo khi thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú.
Điều 13. Thẩm quyền xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối
2. Trường hợp thay đổi liên quan đến nhà đầu tư thực hiện dự án dẫn đến thay đổi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có thẩm quyền xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối ban đầu có trách nhiệm:
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí của nhà đầu tư, chuyển toàn bộ bản gốc hồ sơ đề nghị đăng ký thay đổi và bản sao hồ sơ đăng ký, hồ sơ đăng ký thay đổi đã thực hiện của nhà đầu tư (nếu có) cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này để tiếp tục xử lý; đồng thời, thông báo với nhà đầu tư về việc chuyển hồ sơ đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí của nhà đầu tư cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có thẩm quyền mới.
1. Văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí của Ngân hàng Nhà nước đương nhiên hết hiệu lực khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với nhà đầu tư; nhà đầu tư rút khỏi dự án đầu tư trong trường hợp dự án có nhiều nhà đầu tư tham gia và đã được cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Trong trường hợp này, nhà đầu tư được tiếp tục sử dụng tài khoản vốn đầu tư để thực hiện giao dịch thu lợi nhuận, các nguồn thu hợp pháp và vốn đầu tư từ nước ngoài để chuyển về Việt Nam.
CHUYỂN LỢI NHUẬN, THU NHẬP HỢP PHÁP VÀ CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ Ở NƯỚC NGOÀI VỀ VIỆT NAM
1. Nhà đầu tư có trách nhiệm chuyển lợi nhuận, thu nhập hợp pháp và chuyển vốn đầu tư về nước sau khi thanh lý, chấm dứt, giảm vốn đầu tư, chuyển nhượng dự án đầu tư thông qua tài khoản vốn đầu tư của nhà đầu tư theo quy định tại Thông tư này.
điểm d khoản 1 Điều 62 Luật Đầu tư, trước khi thực hiện việc chấm dứt dự án và chuyển toàn bộ vốn đầu tư ở nước ngoài cho nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư phải thông báo với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi nhà đầu tư đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.
1. Nhà đầu tư sử dụng lợi nhuận thu được từ hoạt động đầu tư ở nước ngoài để tăng vốn, mở rộng hoạt động đầu tư ở nước ngoài phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành về đầu tư ra nước ngoài và phải có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi nhà đầu tư đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài điều chỉnh.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN
1. Tuân thủ các quy định về đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí, thực hiện việc chuyển vốn ra, vào lãnh thổ Việt Nam và các nội dung liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo các quy định tại Thông tư này.
3. Thực hiện việc chuyển vốn ra nước ngoài theo đúng nội dung văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí của Ngân hàng Nhà nước.
điểm b, điểm d khoản 2 và điểm a, điểm c khoản 4 Điều 5 Nghị định 124/2017/NĐ-CP).
6. Chịu trách nhiệm về việc sử dụng tiền trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư, tài khoản vốn đầu tư đúng với các mục đích đã thông báo với tổ chức tín dụng được phép, đã đăng ký và được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi.
8. Chịu sự giám sát, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật hiện hành về quản lý ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước.
1. Hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các thủ tục mở, đóng và sử dụng tài khoản vốn đầu tư, tài khoản ngoại tệ trước đầu tư theo quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật liên quan.
3. Thực hiện chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư cho nhà đầu tư theo đúng quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 4 Điều 5 Nghị định 124/2017/NĐ-CP và quy định tại Thông tư này. Đối với các trường hợp nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục chấp thuận chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư tại Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng chỉ được thực hiện chuyển ngoại tệ ra nước ngoài cho nhà đầu tư sau khi nhà đầu tư xuất trình văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước.
5. Yêu cầu nhà đầu tư cung cấp các tài liệu, chứng từ phù hợp để xem xét, kiểm tra, đảm bảo các giao dịch chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư phù hợp với mục đích quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 5 Nghị định 124/2017/NĐ-CP.
7. Xác nhận tài khoản và số tiền đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, số dư trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư chuyển thành tài khoản vốn đầu tư, việc mở tài khoản vốn đầu tư, số dư trên tài khoản vốn đầu tư, số tiền đã chuyển ra nước ngoài và số tiền đã chuyển về Việt Nam đến thời điểm phát sinh thay đổi để Ngân hàng Nhà nước có cơ sở xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối, xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.
Điều 19. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
a) Thực hiện xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí cho nhà đầu tư trên địa bàn theo quy định tại Chương IV Thông tư này;
c) Giám sát, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật hiện hành về quản lý ngoại hối của nhà đầu tư trên địa bàn;
(i) Văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;
2. Trách nhiệm của Vụ Quản lý ngoại hối
b) Xử lý hồ sơ xin chấp thuận chuyển ngoại tệ ra nước ngoài của nhà đầu tư trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 7 Nghị định 124/2017/NĐ-CP.
1. Chậm nhất vào ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng phát sinh giao dịch chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư hoặc phát sinh giao dịch chuyển ngoại tệ về nước trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư của nhà đầu tư, tổ chức tín dụng được phép nơi nhà đầu tư mở tài khoản ngoại tệ trước đầu tư phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) bằng văn bản về tình hình thực hiện giao dịch trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư (theo mẫu tại Phụ lục số 07 kèm theo Thông tư này).
Điều 21. Chế độ báo cáo đối với nhà đầu tư
2. Định kỳ hàng quý (chậm nhất vào ngày 5 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo), nhà đầu tư phải báo cáo tình hình thực hiện chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí (theo mẫu tại Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư này) cho từng dự án đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi nhà đầu tư là tổ chức có trụ sở chính hoặc nơi nhà đầu tư là cá nhân đăng ký thường trú.
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố phải báo cáo về tình hình xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí, tình hình thực hiện chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư trên địa bàn theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
Các trường hợp đột xuất hoặc khi cần thiết, nhà đầu tư, tổ chức tín dụng được phép và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thực hiện báo cáo theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2019 và thay thế Thông tư số 36/2013/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
khoản 2 Điều 28 Thông tư 12/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
- Như Điều 25; | KT. THỐNG ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2018/TT-NHNN ngày 18 tháng 12 năm 2018 của Ngân hàng Nhà nước)
TÊN NHÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… | Ngày….. tháng …… năm ……… |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
Căn cứ Thông tư số ..../2018/TT-NHNN ngày …… của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;
{Tên nhà đầu tư} đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí như sau:
- Tên nhà đầu tư:.................................................................................................................
- Số điện thoại: ....................................................................................................................
- Tên dự án: .........................................................................................................................
- Tổng vốn đầu tư dự kiến của các nhà đầu tư Việt Nam: ..................................................
II. Nội dung đề nghị chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:
- Thời gian dự kiến chuyển: .................................................................................................
- Tài khoản ngoại tệ trước đầu tư (loại ngoại tệ ...) số ……………., mở tại …………………
1. Người ký tên dưới đây (đại diện hợp pháp của nhà đầu tư) cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin ghi trong Đơn đề nghị chấp thuận chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí và các tài liệu kèm theo Hồ sơ đăng ký nêu trên của {Tên nhà đầu tư}.
………………………..
NHÀ ĐẦU TƯ |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2018/TT-NHNN ngày 18 tháng 12 năm 2018 của Ngân hàng Nhà nước)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Ngày….. tháng …… năm ……… |
Kính gửi: …………………………………….
Căn cứ Thông tư số ..../2018/TT-NHNN ngày ………. của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;
1. Thông tin về nhà đầu tư:
- Địa chỉ:
- Giấy phép kinh doanh số: …….. Ngày cấp: ………… Cơ quan cấp: …………….. (đối với nhà đầu tư là tổ chức) hoặc CMND/Hộ chiếu/CCCD số: ………… Ngày cấp: ………… Cơ quan cấp: ………… (đối với nhà đầu tư là cá nhân)
- Địa điểm thực hiện dự án:
Trong đó, giá trị góp vốn của nhà đầu tư: ………………;
- Tổng số ngoại tệ chuyển ra nước ngoài trước đầu tư: ………………
- Mục đích sử dụng: (chi tiết theo mục đích được quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 5 Nghị định 124)
3. Trường hợp thay đổi tài khoản trước đầu tư bằng loại ngoại tệ khác hoặc thay đổi tổ chức tín dụng được phép nơi mở tài khoản ngoại tệ trước đầu tư, trong vòng 15 ngày kể từ ngày hoàn tất các thủ tục nêu tại điểm a, b khoản 4 Điều 7 Thông tư ………./TT-NHNN ngày ………… của NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí, nhà đầu tư thực hiện thông báo cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) về việc thay đổi tài khoản ngoại tệ trước đầu tư.
5. {Tên nhà đầu tư} chịu trách nhiệm về việc sử dụng số tiền nêu trên đúng mục đích, tự chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, hiệu quả của số ngoại tệ chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
6.1. Có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định hiện hành của pháp luật và tự chịu trách nhiệm trong trường hợp dự án không được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
6.3. Chấp hành nghiêm túc việc báo cáo tình hình thực hiện chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Thông tư ............/TT-NHNN ngày …………… của NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.
8. Văn bản này thay thế văn bản .... ngày ... của NHNN về việc chấp thuận chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp GCNĐKĐT cho {Tên nhà đầu tư} (nếu có).
TL.THỐNG ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2018/TT-NHNN ngày 18 tháng 12 năm 2018 của Ngân hàng Nhà nước)
TÊN NHÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… | Ngày….. tháng …… năm ……… |
ĐƠN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH NGOẠI HỐI LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh/thành phố ...
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số ………. ngày ……………..;
{Tên nhà đầu tư} đăng ký với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố về giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí như sau:
- Tên nhà đầu tư: ...............................................................................................................
- Số điện thoại: ...................................................................................................................
- Giấy phép của nước tiếp nhận đầu tư số …………. ngày ………………..
- Địa điểm thực hiện Dự án:
- Giá trị góp vốn của Nhà đầu tư: …………….., Trong đó:
+ Bằng giá trị góp vốn khác theo quy định của pháp luật (máy móc; hàng hóa; lợi nhuận giữ lại tái đầu tư; tài sản khác): ………….. {chi tiết các hình thức góp vốn}
+ Thời gian chuyển: ………………..
+ Tài khoản ngoại tệ trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số …………, mở tại ……….. ngày …………..
1. Vốn đầu tư bằng tiền thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư {Loại ngoại tệ} số: ………… mở tại: ……… ngày …………
3. Tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài:
TT | Thời gian chuyển vốn dự kiến | Bằng tiền | Sử dụng lợi nhuận tái đầu tư | Giá trị góp vốn khác | ||||||
Ngoại tệ | Quy USD | VNĐ | Ngoại tệ | Quy USD | VNĐ | Ngoại tệ | Quy USD | VNĐ | ||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CAM KẾT:
2. {Tên nhà đầu tư} cam kết thực hiện đúng các quy định tại Thông tư số ……../TT-NHNN ngày ………… của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
……………….
NHÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2018/TT-NHNN ngày 18 tháng 12 năm 2018 của Ngân hàng Nhà nước)
TÊN NHÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… | Ngày ….. tháng …… năm ……… |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh/thành phố ...
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài điều chỉnh số ……………. ngày ………………;
{Tên nhà đầu tư} đăng ký thay đổi với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố ….. về giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài như sau:
1. Tên nhà đầu tư:………………………
3. Văn bản xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài số ……… ngày ………..
ii. nội dung đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài:
- Nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký: ……………………
- Lý do thay đổi: ……………………..
- Nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký: ……………………
- Lý do thay đổi: ………………….
1. Người ký tên dưới đây (đại diện hợp pháp của nhà đầu tư) cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin ghi trong Đơn đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài và các tài liệu kèm theo Hồ sơ đăng ký thay đổi nêu trên của {Tên nhà đầu tư}.
NHÀ ĐẦU TƯ |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2018/TT-NHNN ngày 18 tháng 12 năm 2018 của Ngân hàng Nhà nước)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Ngày ….. tháng …… năm ……… |
Kính gửi: ………………………….
1. Xác nhận ……………{Tên nhà đầu tư} đã đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành phố …………. theo quy định tại Thông tư số /2018/TT-NHNN ngày ………. của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.
- Tên nhà đầu tư:
- Số điện thoại:
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số: ………. Ngày cấp: ………… Cơ quan cấp: …………….
- Giấy phép của nước tiếp nhận đầu tư số …… Ngày cấp ……….. Cơ quan cấp: ……….
- Giá trị góp vốn của nhà đầu tư: …………; trong đó: (i) Bằng tiền: ……………., (ii) Bằng giá trị góp vốn khác theo quy định của pháp luật (Máy móc; hàng hóa; lợi nhuận giữ lại tái đầu tư; tài sản khác): ………….. {chi tiết các hình thức góp vốn}.
3. Nội dung đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của ………….. {Tên nhà đầu tư} với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành phố ………… như sau:
- Số tiền đăng ký chuyển ra nước ngoài sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài: ……………..
TT
Thời gian chuyển vốn dự kiến
Bằng tiền
Sử dụng lợi nhuận tái đầu tư
Bằng giá trị góp vốn khác
Ngoại tệ
Quy USD
VNĐ
Ngoại tệ
Quy USD
VNĐ
Ngoại tệ
Quy USD
VNĐ
1
2
….
(Chi tiết theo giá trị góp vốn, theo hình thức góp vốn)
5. {Tên nhà đầu tư} tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp và hiệu quả của số ngoại tệ đăng ký chuyển ra nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố …………, không chịu bất cứ trách nhiệm pháp lý và tài chính nào ngoài việc xác nhận {Tên nhà đầu tư} đã đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các nội dung tại điểm 2 và 3 của công văn này.
GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2018/TT-NHNN ngày 18 tháng 12 năm 2018 của Ngân hàng Nhà nước)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Ngày ….. tháng …… năm ……… |
Kính gửi: …………………………………
1. Xác nhận …………… {Tên nhà đầu tư} đã đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành phố theo quy định tại Thông tư số /2018/TT-NHNN ngày ……… của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.
2.1. Nội dung thay đổi 1:
- Nội dung đề nghị thay đổi:
- Nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành phố ………….. xác nhận đăng ký:
3. Khi thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài, {Tên nhà đầu tư} phải chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đầu tư ra nước ngoài, các quy định về quản lý ngoại hối của Việt Nam và nước tiếp nhận đầu tư; đồng thời chấp hành nghiêm túc việc báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Thông tư số ……/2018/TT-NHNN ngày ……….. của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.
5. Văn bản này là một bộ phận không tách rời của văn bản xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành phố ………. số ……… ngày ………. và văn bản xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành phố ………… số ………….. ngày …………..
GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2018/TT-NHNN ngày 18 tháng 12 năm 2018 của Ngân hàng Nhà nước)
Địa chỉ:……………………………………….
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIAO DỊCH TRÊN TÀI KHOẢN NGOẠI TỆ TRƯỚC ĐẦU TƯ TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ
(Tháng ….... năm …….)
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
Đơn vị tính: Nghìn USD
STT | Tên dự án và nhà đầu tư | Quốc gia chuyển tiền đến | Số tiền đã chuyển ra nước ngoài | Giá trị ngoại tệ chuyển về Việt Nam trong trường hợp NĐT không sử dụng hết số tiền chuyển ra nước ngoài hoặc được bên nước ngoài hoàn lại chi phí hoặc NĐT không được cấp GCNĐKĐTRNN | Ghi chú | |
Trong kỳ | Lũy kế | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 7 | 8 |
1 |
|
|
|
|
| |
1.1 |
|
|
|
|
| |
1.2 |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
| |
….. | ….. |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
.... ngày ……. tháng ……. năm ....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký tên, đóng dấu)
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng phát sinh giao dịch chuyển ngoại tệ ra nước ngoài hoặc phát sinh giao dịch chuyển ngoại tệ về nước trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư của nhà đầu tư.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối).
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2018/TT-NHNN ngày 18 tháng 12 năm 2018 của Ngân hàng Nhà nước)
Địa chỉ:
(Quý ………. năm ……….. )
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
Đơn vị tính: nghìn USD
STT | Tên dự án và nhà đầu tư | Tổng số tiền được phép chuyển ra nước ngoài theo văn bản chấp thuận của NHNN | Quốc gia chuyển tiền đến | Số tiền đã chuyển ra nước ngoài | Giá trị ngoại tệ chuyển về Việt Nam trong trường hợp NĐT không sử dụng hết số tiền chuyển ra nước ngoài hoặc được bên nước ngoài hoàn lại chi phí hoặc NĐT không được cấp GCNĐKĐTRNN | Số tiền dự kiến chuyển trong kỳ tiếp theo | Ghi chú | |
Trong kỳ | Lũy kế | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
1 |
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
| |
…. | ….. |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày …… tháng …… năm ....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký tên, đóng dấu)
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 5 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý phát sinh giao dịch chuyển ngoại tệ ra nước ngoài hoặc phát sinh giao dịch chuyển ngoại tệ về nước trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư của nhà đầu tư.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối).
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2018/TT-NHNN ngày 18 tháng 12 năm 2018 của Ngân hàng Nhà nước)
Địa chỉ:
Mã số dự án đầu tư:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ
(Quý ………. năm ……….)
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
Đơn vị tính: Nghìn USD
STT | Tên dự án | Năm cấp phép | Nước tiếp nhận đầu tư | Tổng vốn đầu tư của dự án theo GCN ĐKĐT (nếu có) | Vốn góp của nhà đầu tư theo GCNĐKĐT | Số tiền đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp GCNĐ KĐT | Giá trị góp vốn kỳ báo cáo | Giá trị góp vốn lũy kế | Lợi nhuận và thu nhập hợp pháp đã chuyển về VN | Vốn đầu tư đã chuyển về VN | Dự kiến nhu cầu chuyển vốn trong quý tiếp theo | Tổ chức tín dụng được phép thực hiện | Ghi chú |
| ||||||||||||||
|
|
|
|
| Vốn tự có | Vốn vay |
| |||||||||||||||||||||
Bằng tiền | Lợi nhuận được phép giữ lại tái đầu tư | Cho vay đối với pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài | Bảo lãnh đối với pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài | Giá trị góp vốn khác | Bằng tiền | Lợi nhuận được phép giữ lại tái đầu tư | Cho vay đối với pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài | Bảo lãnh đối với pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài | Giá trị góp vốn khác | Kỳ báo cáo | Lũy kế | Kỳ báo cáo | Lũy kế | Bằng tiền | Giá trị góp vốn khác | Tên ngân hàng | Chi nhánh |
| ||||||||||
Trong nước | Nước ngoài |
| ||||||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 |
|
1 | Dự án 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày …… tháng …… năm ....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký tên, đóng dấu)
2. Thời gian gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 5 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, tỉnh thành phố nơi nhà đầu tư có trụ sở chính hoặc nơi nhà đầu tư là cá nhân đăng ký thường trú hoặc nơi nhà đầu tư khác đăng ký kinh doanh.
File gốc của Thông tư 31/2018/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 31/2018/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số hiệu | 31/2018/TT-NHNN |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Thị Hồng |
Ngày ban hành | 2018-12-18 |
Ngày hiệu lực | 2019-02-01 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Còn hiệu lực |