BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2018/TT-BYT | Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2018 |
QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO BỔ SUNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ VĂN BẰNG CỬ NHÂN Y KHOA DO NƯỚC NGOÀI CẤP
Căn cứ Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 tháng 2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế;
1. Đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Có cơ sở thực hành đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Nghị định số 111/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định về tổ chức đào tạo thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe.
Điều 3. Đối tượng đào tạo bổ sung
Điều 4. Xác định ngành đào tạo bổ sung
a) Ngành Y khoa đối với người đã hoàn thành chương trình đào tạo cử nhân y khoa do nước ngoài cấp trong đó có tổng khối lượng kiến thức thuộc các môn học/học phần chuyên ngành về lĩnh vực Nội, Ngoại, Sản, Nhi và chuyên khoa hệ Nội, hệ Ngoại chiếm trên 35% tổng khối lượng kiến thức của chương trình đào tạo.
c) Ngành Y học cổ truyền đối với chương trình đào tạo cử nhân y khoa do nước ngoài cấp trong đó có tổng khối lượng kiến thức thuộc các môn học/học phần chuyên ngành về lĩnh vực Y học cổ truyền chiếm trên 35% tổng khối lượng kiến thức của chương trình đào tạo.
Điều 5. Khối lượng kiến thức, thời gian và nội dung đào tạo bổ sung
Khối lượng kiến thức tối thiểu và nội dung đào tạo bổ sung là 48 tín chỉ tương ứng với 18 tháng học tập trung, trong đó:
b) Khối lượng kiến thức chuyên khoa hệ nội: 05 tín chỉ;
d) Khối lượng kiến thức y học dự phòng và y tế công cộng: 06 tín chỉ.
Khối lượng kiến thức tối thiểu và nội dung đào tạo bổ sung là 40 tín chỉ tương ứng với 12 tháng học tập trung, trong đó:
b) Khối lượng kiến thức Nha khoa phục hồi: 15 tín chỉ;
d) Khối lượng kiến thức Bệnh lý và phẫu thuật Miệng - Hàm mặt: 09 tín chỉ.
3. Đối với ngành Y học cổ truyền:
a) Khối lượng kiến thức về Điều dưỡng: 02 tín chỉ;
c) Khối lượng kiến thức chuyên ngành thuộc lĩnh vực Nội, Ngoại, Sản, Nhi, Hồi sức cấp cứu, Phục hồi chức năng: 28 tín chỉ;
4. Trên cơ sở khối lượng kiến thức, thời gian tối thiểu và nội dung đào tạo bổ sung quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và chương trình đào tạo cử nhân y khoa do nước ngoài cấp kèm theo bảng điểm của người có nhu cầu đào tạo bổ sung, Thủ trưởng cơ sở đào tạo chỉ đạo xây dựng, phê duyệt, ban hành chương trình đào tạo bổ sung theo từng ngành phù hợp với đối tượng đào tạo để có đủ năng lực tương đương bác sỹ của ngành đào tạo tương ứng. Chương trình đào tạo bổ sung phải bảo đảm số tín chỉ về đào tạo thực hành lâm sàng tối thiểu 70% của tổng khối lượng kiến thức chương trình đào tạo.
1. Người có nhu cầu đào tạo bổ sung phải thực hiện 2 (hai) bài kiểm tra về kiến thức cơ sở ngành và kiến thức ngành/chuyên ngành; mỗi bài phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng từ 5 (năm) điểm trở lên theo thang điểm 10 mới được xét tuyển.
3. Thủ trưởng cơ sở đào tạo quyết định về hình thức, nội dung bài kiểm tra và thông báo công khai trước 45 ngày, kể từ khi nhận hồ sơ đăng ký đào tạo bổ sung.
Cơ sở đào tạo xác định chỉ tiêu đào tạo bổ sung hàng năm không vượt quá 20% chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo trình độ đại học của ngành tương ứng trong năm học đó. Chỉ tiêu đào tạo bổ sung không nằm trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo trình độ đại học hằng năm đã được cơ sở đào tạo xác định theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1. Hình thức đào tạo: tập trung tại cơ sở đào tạo.
3. Tổ chức kiểm tra, đánh giá các môn học/học phần trong chương trình đào tạo thực hiện theo quy định của quy chế đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Quản lý việc cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình đào tạo bổ sung theo quy định cấp phát văn bằng chứng chỉ hiện hành.
Điều 9. Kiểm tra, đánh giá kết quả đầu ra
Điều 10. Cấp Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình đào tạo bổ sung
a) Không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
c) Tham gia đủ thời gian và tích lũy đủ các tín chỉ của chương trình đào tạo do cơ sở đào tạo ban hành;
đ) Hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ với cơ sở đào tạo.
Điều 11. Kinh phí đào tạo bổ sung
2. Kinh phí đào tạo bổ sung do đối tượng đào tạo bổ sung tự chi trả.
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 03 năm 2019.
Điều 13. Điều khoản chuyển tiếp
điểm b khoản 2 Điều 5 của Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ.
điểm b khoản 2 Điều 5 của Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ.
2. Cơ sở đào tạo báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá đầu vào và kết quả xét cấp giấy chứng nhận đào tạo bổ sung về Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo - Bộ Y tế trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
- Ủy ban Về các vấn đề xã hội của Quốc hội (để b/c); | KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN HOÀN THÀNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2018/TT-BYT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........./GCN-(tên CSĐT)1 |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
HOÀN THÀNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỔ SUNG
(THỦ TRƯỞNG)
(TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO)
Sinh ngày: ............../ .............. / ..............
Đã hoàn thành chương trình đào tạo bổ sung ngành .......................................... dành cho đối tượng Cử nhân y khoa do nước ngoài cấp bằng.
Tổng số tín chỉ: .............. tín chỉ
Xếp loại: ...........................
2............., ngày ........ tháng ........ năm ...........
(THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
………………………………………
1 Viết tắt bằng chữ in hoa.
File gốc của Thông tư 42/2018/TT-BYT quy định về đào tạo bổ sung đối với người có văn bằng cử nhân y khoa do nước ngoài cấp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 42/2018/TT-BYT quy định về đào tạo bổ sung đối với người có văn bằng cử nhân y khoa do nước ngoài cấp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Số hiệu | 42/2018/TT-BYT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Trường Sơn |
Ngày ban hành | 2018-12-26 |
Ngày hiệu lực | 2019-03-01 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |