BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2019/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2019 |
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng.
Vùng nước cảng biển Đà Nẵng thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng bao gồm các vùng nước sau:
2. Vùng nước cảng biển Đà Nẵng tại khu vực Mỹ Khê.
Phạm vi vùng nước cảng biển Đà Nẵng thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng tính theo mức nước thủy triều lớn nhất được quy định cụ thể như sau:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi đoạn thẳng nối hai điểm ĐN1 và ĐN2 có tọa độ sau đây:
ĐN2: 16009’20.04’’N, 108014’56.52’’E (mép bờ phía Tây Bắc bán đảo Sơn Trà).
2. Phạm vi vùng nước Cảng biển Đà Nẵng tại khu vực Mỹ Khê:
MK1: 16003’06.0’’N; 108014’57.0’’E;
MK3: 16005’09.0’’N; 108018’13.0’’E;
b) Ranh giới về phía đất liền: được giới hạn bởi đường ngấn nước ven bờ, bắt đầu từ điểm MK1 kết thúc tại điểm MK4.
a) Khu vực vịnh Đà Nẵng:
Vị trí | Hệ VN 2000 | Hệ WGS 84 | ||
Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | |
ĐN1 | 16º12’37.70’’ | 108º12’17.40’’ | 16º12’34.00’’ | 108º12’24.00’’ |
ĐN2 | 16º09’23.70’’ | 108º14’49.90’’ | 16º09’20.04’’ | 108º14’56.52’’ |
ĐN3 | 16º06’40.70’’ | 108º13’29.40’’ | 16º06’37.00’’ | 108º13’36.00’’ |
ĐN4 | 16º06’40.70’’ | 108º12’56.40’’ | 16º06’37.00’’ | 108º13’03.00’’ |
ĐN5 | 16º05’43.70’’ | 108º12’59.40’’ | 16º05’40.00’’ | 108º13’06.00’’ |
ĐN6 | 16º12’37.70’’ | 108º11’34.40’’ | 16º12’34.00’’ | 108º11’41.00’’ |
ĐN7 | 16º12’44.70’’ | 108º11’56.40’’ | 16º12’41.00’’ | 108º12’03.00’’ |
Vị trí
Hệ VN 2000
Hệ WGS 84
Vĩ độ (N)
Kinh độ (E)
Vĩ độ (N)
Kinh độ (E)
MK1
16003'09.7’’
108014'50.4’’
16003'06.0’’
108014'57.0’’
MK2
16003'09.7’’
108018'06.4’’
16003'06.0’’
108018'13.0’’
MK3
16005'12.7’’
108018'06.4’’
16005'09.0’’
108018'13.0’’
MK4
16o05'12.7’’
108014'52.4’’
16005'09.0’’
108014'59.0’’
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và khu nước, vùng nước khác theo quy định.
1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đối với hoạt động hàng hải tại cảng biển, vùng nước cảng biển, khu vực hàng hải thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng.
Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng
- Như Điều 7; | KT. BỘ TRƯỞNG |
File gốc của Thông tư 02/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 02/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 02/2019/TT-BGTVT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Văn Công |
Ngày ban hành | 2019-01-11 |
Ngày hiệu lực | 2019-04-01 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |