TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v: giảm trừ gia cảnh | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 03 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty TNHH Amaris Việt Nam
Địa chỉ: Lầu 15, tòa nhà Viettel, 285 Cách Mạng Tháng 8, P.12, Q.10, TP.HCM
Mã số thuế: 0313671983
Căn cứ Luật Hôn nhân và Gia đình số 52/2014/QH13 ngày 19/6/2014 của Quốc hội:
“2. Trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
“2. Có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, phụng dưỡng cha mẹ, giữ gìn danh dự, truyền thống tốt đẹp của gia đình.
“d) Người phụ thuộc bao gồm:
d.1.1) Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng).
d.1.2) Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
d.2) Vợ hoặc chồng của người nộp thuế đáp ứng điều kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều này.
d.4) Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng và đáp ứng điều kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều này bao gồm:
d.4.2) Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.
d.4.4) Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.
đ.1) Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
đ.1.2) Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
e) Người khuyết tật, không có khả năng lao động theo hướng dẫn tại tiết đ.1.1, điểm đ, khoản 1, Điều này là những người thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật về người khuyết tật, người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,...).
…
g.4.1) Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh.
Trường hợp người phụ thuộc trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).
- Bản chụp giấy tờ xác định nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Bản chụp đăng ký tạm trú của người phụ thuộc (nếu không cùng sổ hộ khẩu).
- Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người phụ thuộc đang cư trú về việc người phụ thuộc hiện đang cư trú tại địa phương và không có ai nuôi dưỡng (trường hợp không sống cùng).
Trường hợp đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bác ruột của người nộp thuế nếu những người này không còn vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột (không còn nơi nương tựa) và đáp ứng điều kiện nêu tại điểm đ Khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 thì được tính là người phụ thuộc để đăng ký giảm trừ gia cảnh.
Về hồ sơ minh chứng người phụ thuộc Công ty nghiên cứu tại Điểm g, Khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính để thực hiện, về Bảng kê khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng Công ty hướng dẫn người nộp thuế kê khai theo mẫu 09-XN-NPT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC để thực hiện. Quy định hiện hành không giới hạn giảm trừ số người phụ thuộc đáp ứng đủ điều kiện.
- Như trên; | KT. CỤC TRƯỞNG |
Từ khóa: Công văn 2071/CT-TTHT, Công văn số 2071/CT-TTHT, Công văn 2071/CT-TTHT của Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh, Công văn số 2071/CT-TTHT của Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh, Công văn 2071 CT TTHT của Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh, 2071/CT-TTHT
File gốc của Công văn 2071/CT-TTHT năm 2019 về giảm trừ gia cảnh do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành đang được cập nhật.
Công văn 2071/CT-TTHT năm 2019 về giảm trừ gia cảnh do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh |
Số hiệu | 2071/CT-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Nam Bình |
Ngày ban hành | 2019-03-11 |
Ngày hiệu lực | 2019-03-11 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |