Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Xây dựng » Công văn 541/BXD-KTXD
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v kiến nghị của Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng và Đấu thầu

Hà Nội, ngày 22 tháng 3 năm 2019

Kính gửi: Văn phòng Chính phủ

1. Vấn đề số 1: Một số vấn đề liên quan tới công tác lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng:

Định mức dự toán công tác lợp mái, che tường bằng fibro xi măng, tôn tráng kẽm, tấm nhựa mã hiệu AK.12000 tại Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng công bố kèm theo văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng chưa bao gồm hao phí để làm tấm úp nóc.

Chi phí quản lý dự án quy định tại Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/2/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng thì xác định theo định mức tỷ lệ đã bao gồm chi phí giám sát, đánh giá đầu tư của chủ đầu tư.

Câu hỏi số 03:

Câu hỏi số 4:

Trường hợp khi áp dụng định mức tỷ lệ chi phí thiết kế xây dựng hướng dẫn tại mục IV Quyết định số 79/QĐ-BXD không phù hợp hoặc có một số công việc không cần thực hiện thì chi phí thiết kế xây dựng xác định bằng cách lập dự toán theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Đối với dự án có nhiều loại, cấp công trình khác nhau khi phê duyệt dự án người quyết định đầu tư căn cứ loại, cấp công trình cao nhất của dự án để phê duyệt. Do đó, khi triển khai các bước tiếp theo cần xác định lại từng loại, cấp công trình trong dự án theo hướng dẫn Thông tư số 03/2016/TT-BXD để lập và quản lý chi phí.

Tại Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng đã quy định về thẩm quyền phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng. Thẩm quyền phê duyệt dự toán chuẩn bị đầu tư của Người quyết định đầu tư hoặc người được ủy quyền; đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư thì Bộ trưởng, Chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc Chủ tịch Tập đoàn, Tổng công ty Nhà nước phê duyệt. Người quyết định đầu tư có thể ủy quyền cho chủ đầu tư phê duyệt; trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư thì Người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án phê duyệt.

Theo quy định về hợp đồng xây dựng liên quan đến giá hợp đồng tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết hợp đồng xây dựng:

- Giá hợp đồng theo đơn giá cố định được xác định trên cơ sở đơn giá cố định cho các công việc ...là đơn giá không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng...”

Câu hỏi số 8:

Mục 5.12 phần Hướng dẫn về đo bóc công tác xây dựng cụ thể Quyết định số 451/QĐ-BXD ngày 23/5/2017 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng công bố Hướng dẫn đo bóc khối lượng xây dựng công trình quy định “ ...Chiều dài của các bộ phận gỗ được đo là tổng chiều dài không trừ mối nối và mối ghép...”, do đó khi xác định khối lượng công tác khuôn cửa gỗ không cần trừ chỗ giao nhau giữa thanh ngang và thanh đứng.

Việc áp dụng, vận dụng định mức phải đảm bảo phù hợp với hướng dẫn, quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng, phù hợp với điều kiện thi công, tính chất của công tác thi công. Việc áp dụng mã định mức cho các công tác, khối lượng hạng mục nằm dưới cốt +0.00 theo định mức phần móng tùy thuộc vào từng công việc cụ thể phù hợp (như: đáy bể phốt, giằng móng...).

Theo hướng dẫn tại Quyết định số 1129/QĐ-BXD ngày 07/12/2009 của Bộ Xây dựng về công bố định mức dự toán xây dựng công trình - phần sửa chữa chỉ áp dụng đối với công trình có quy mô nhỏ (chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật). Ngày 09/11/2017 Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng kèm Quyết định số 1149/QĐ-BXD thay thế Quyết định số 1129/QĐ-BXD. Trường hợp công trình cải tạo, sửa chữa và bảo dưỡng có quy mô lớn phải lập dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng thì không áp dụng định mức này mà áp dụng định mức dự toán sửa chữa công trình xây dựng công bố kèm công văn số 1778/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng.

Câu hỏi số 11:

khoản 2 Điều 10 Thông tư số 26/2016/TT-BXD. Tuy nhiên, nội dung nhật ký thi công xây dựng phải bao gồm các thông tin chủ yếu theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư số 26/2016/TT-BXD.

Theo quy định tại Điều 148 Luật Xây dựng 2014 và khoản 2 Điều 1 Nghị định số 100/2018/NĐ-CP, các cá nhân tham gia giám sát thi công xây dựng công trình và ký các hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung giám sát thi công xây dựng theo quy định tại Điều 120 Luật Xây dựng 2014, Điều 26 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP và Điều 7 Thông tư số 26/2016/TT-BXD phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp theo quy định. Trường hợp Tư vấn giám sát trưởng không có chứng chỉ hành nghề phù hợp với loại công trình là vi phạm quy định, phải xử lý vi phạm theo quy định tại Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ.

Nghị định số 46/2015/NĐ-CP, Thông tư số 26/2016/TT-BXD không có quy định đơn vị thí nghiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm xây dựng phải độc lập, khách quan với nhà thầu thi công xây dựng. Tuy nhiên, đơn vị thí nghiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm xây dựng phải đáp ứng các điều kiện năng lực theo quy định.

Việc đưa ra các tiêu chí trong hồ sơ mời thầu để lựa chọn được nhà thầu có năng lực phù hợp với quy mô, tính chất của gói thầu do bên mời thầu quyết định và phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đấu thầu. Nhà thầu khi tham gia hoạt động xây dựng thì phải đảm bảo các yêu cầu về năng lực theo quy định tại khoản 20 Điều 1 Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng và được cấp chứng chỉ năng lực đối với các lĩnh vực theo quy định tại Điều này.

Câu hỏi số 15:

điểm b, khoản 3, Điều 5 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ “2. Dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm:

+ Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).”

điểm b, khoản 3, Điều 5 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP. Theo đó, các dự án này phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định.

Tại điểm a khoản 1 Điều 6 Luật đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 quy định “Dự án có cấu phần xây dựng là dự án đầu tư: xây dựng mới, bao gồm cả phần mua tài sản, mua trang thiết bị của dự án”, do đó đối với dự án chỉ mua sắm trang thiết bị máy móc và không có chi phí xây dựng thì không được coi là dự án có cấu phần xây dựng.

Việc chấp thuận của Người có thẩm quyền quyết định đầu tư trong câu hỏi được thể hiện bằng văn bản. Hình thức việc chấp thuận tùy thuộc quyết định của Người có thẩm quyền quyết định đầu tư, có thể bằng công văn trả lời hoặc bằng một quyết định cụ thể.

Việc điều chỉnh thiết kế thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư 18/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 quy định chi tiết về hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.

Nội dung câu hỏi chưa nêu rõ việc thay đổi thiết kế có thuộc phạm vi Điều 17 Thông tư 18/2016/TT-BXD hay không nên Bộ Xây dựng chưa có cơ sở để hướng dẫn.

Việc điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng và pháp luật có liên quan.

Khi phát sinh công việc mới hợp lý các bên căn cứ quy định tại Nghị định 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 thỏa thuận phụ lục hợp đồng trên nguyên tắc đảm bảo an toàn, hiệu quả, tiến độ thực hiện hợp đồng.

Trên đây là ý kiến của Bộ Xây dựng, đề nghị Văn phòng Chính phủ tổng hợp./.

- Như trên;
- Lưu: VT, KTXD (Lan).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Phạm Khánh

 

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật Đầu tư công 2014

Điều 6. Phân loại dự án đầu tư công
1. Căn cứ vào tính chất, dự án đầu tư công được phân loại như sau:
a) Dự án có cấu phần xây dựng là dự án đầu tư: xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng dự án đã đầu tư xây dựng, bao gồm cả phần mua tài sản, mua trang thiết bị của dự án.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 79/QĐ-BXD năm 2017 công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

IV. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí thiết kế xây dựng
1. Chi phí thiết kế xây dựng xác định theo hướng dẫn tại Quyết định này để hoàn thành các công việc thiết kế gồm: Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế, lập dự toán xây dựng, lập chỉ dẫn kỹ thuật, lập quy trình bảo trì công trình, giám sát tác giả và mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp.
2. Chi phí thiết kế xây dựng xác định theo định mức chi phí tỷ lệ phần trăm (%) (công bố từ bảng số 5 đến bảng số 14 trong Quyết định này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) tương ứng với loại, cấp của từng công trình trong tổng mức đầu tư được duyệt.
3. Chi phí thiết kế xây dựng xác định theo công thức sau:
Ctk = Cxd x Nt x k (2)
Trong đó:
- Ctk: Chi phí thiết kế xây dựng. đơn vị tính: giá trị.
- Cxd: Chi phí xây dựng tương ứng với loại, cấp của từng công trình trong tổng mức đầu tư được duyệt. đơn vị tính: giá trị.
- Nt: Định mức chi phí thiết kế theo công bố. đơn vị tính: tỷ lệ %.
- k: Hệ số điều chỉnh định mức chi phí thiết kế.
4. Chi phí thiết kế xây dựng tính theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) công bố tại Quyết định này đã gồm chi phí lập dự toán xây dựng. Chi phí lập dự toán xây dựng chiếm khoảng 12% của chi phí thiết kế xây dựng.
5. Định mức chi phí thiết kế xây dựng điều chỉnh trong các trường hợp sau:
5.1. Công trình sửa chữa hoặc công trình cải tạo hoặc công trình nâng cấp hoặc công trình mở rộng:
- Thiết kế sửa chữa hoặc cải tạo hoặc nâng cấp:
+ Trường hợp thiết kế không thay đổi kết cấu chịu lực của công trình: k = 1,1.
+ Trường hợp thiết kế có thay đổi kết cấu chịu lực (không gồm móng công trình) của công trình hoặc thiết kế cải tạo, nâng cấp dây chuyền công nghệ, bổ sung thiết bị: k = 1,2.
+ Trường hợp thiết kế có thay đổi kết cấu chịu lực và móng công trình hoặc hạng mục công trình: k = 1,3.
- Thiết kế mở rộng có tính toán kết nối với dây chuyền công nghệ của công trình hiện có: k = 1,15.
5.2. Thiết kế xây dựng công trình xây dựng trên biển, công trình ngoài hải đảo, thiết kế dây chuyền công nghệ có hệ thống điều khiển tự động hóa SCADA (System Control and Data Acquisition), DCS (Distributed Control System): k = 1,15.
5.3. Trường hợp sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình do cơ quan có thẩm quyền ban hành. thiết kế công trình lặp lại trong một cụm công trình hoặc trong một dự án hoặc sử dụng lại thiết kế, chi phí thiết kế xác định theo công thức sau:
Ctk = Cxd x Nt x (0,9 x k + 0,1) (3)
Trong đó:
- k: Hệ số điều chỉnh giảm định mức chi phí thiết kế do:
+ Sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình: Công trình thứ nhất: k = 0,36. công trình thứ hai trở đi: k = 0,18.
+ Thiết kế công trình lặp lại trong một cụm công trình hoặc trong một dự án hoặc sử dụng lại thiết kế: Công trình thứ nhất: k = 1 (không điều chỉnh). công trình thứ hai: k = 0,36. công trình thứ ba trở đi: k = 0,18.
- 0,1: Chi phí giám sát tác giả (10%).
6. Khi đã áp dụng hệ số điều chỉnh định mức thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng công trình tại mục 11 đến mục 15 thì không áp dụng hệ số điều chỉnh định mức sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng theo hướng dẫn tại điểm 5.1 mục 5 nêu trên.
7. Khi cần phải thiết kế riêng phần san nền của dự án khu kinh tế, khu công nghiệp, khu du lịch, khu đô thị mới thì chi phí thiết kế san nền của các dự án nêu trên tính bằng 40% định mức chi phí thiết kế công trình giao thông cấp IV.
8. Trường hợp áp dụng hình thức tổng thầu thiết kế thì chi phí quản lý của tổng thầu thiết kế được trích từ chi phí thiết kế của các nhà thầu phụ trên cơ sở thỏa thuận giữa các bên.
9. Định mức chi phí thiết kế xây dựng chưa gồm chi phí để thực hiện các công việc sau:
- Khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế.
- Đưa tim, mốc thiết kế công trình ra thực địa.
- Đo đạc, đánh giá hiện trạng công trình phục vụ thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng.
- Thiết kế di dời. thiết kế biện pháp phá dỡ công trình.
- Thiết kế chế tạo thiết bị (trừ thiết kế thiết bị cơ khí công bố tại bảng TL1).
- Thiết kế hệ thống điều khiển thông minh của tòa nhà.
- Làm mô hình hoặc thí nghiệm mô hình thủy lực công trình.
- Mô tả địa chất trong quá trình xây dựng công trình thủy điện, thủy lợi.
- Lập báo cáo tác động môi trường, lập cam kết bảo vệ môi trường.
- Lập báo cáo đánh giá động đất công trình (theo yêu cầu phải lập báo cáo riêng).
- Lập các báo cáo, hồ sơ thỏa thuận chuyên ngành theo yêu cầu của chủ đầu tư (nếu có).
- Mua bản quyền thiết kế.
Chi phí để thực hiện các công việc nêu trên xác định theo các văn bản hướng dẫn tương ứng hoặc xác định bằng lập dự toán chi phí.
10. Chi phí điều chỉnh thiết kế xây dựng hoặc điều chỉnh dự toán xây dựng xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại phụ lục kèm theo Quyết định này. Thiết kế xây dựng công trình đã ký hợp đồng thì thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng đã ký giữa các bên.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 37/2015/NĐ-CP hướng dẫn về hợp đồng xây dựng

Điều 15. Giá hợp đồng xây dựng và điều kiện áp dụng
...
3. Giá hợp đồng xây dựng có các hình thức sau:
a) Giá hợp đồng trọn gói là giá hợp đồng không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng đối với khối lượng các công việc thuộc phạm vi hợp đồng đã ký kết, trừ trường hợp bất khả kháng và thay đổi phạm vi công việc phải thực hiện.
b) Giá hợp đồng theo đơn giá cố định được xác định trên cơ sở đơn giá cố định cho các công việc nhân với khối lượng công việc tương ứng. Đơn giá cố định là đơn giá không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.
c) Giá hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh được xác định trên cơ sở đơn giá đã điều chỉnh do trượt giá theo các thỏa thuận trong hợp đồng nhân với khối lượng công việc tương ứng được điều chỉnh giá. Phương pháp điều chỉnh đơn giá do trượt giá thực hiện theo quy định tại Khoản 3, 4 Điều 38 Nghị định này.
d) Giá hợp đồng theo thời gian được xác định trên cơ sở mức thù lao cho chuyên gia, các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia và thời gian làm việc (khối lượng) tính theo tháng, tuần, ngày, giờ.
- Mức thù lao cho chuyên gia là chi phí cho chuyên gia, được xác định trên cơ sở mức lương cho chuyên gia và các chi phí liên quan do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhân với thời gian làm việc thực tế (theo tháng, tuần, ngày, giờ).
- Các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia bao gồm: Chi phí đi lại, văn phòng làm việc và chi phí hợp lý khác.
đ) Giá hợp đồng theo giá kết hợp là loại giá hợp đồng được sử dụng kết hợp các loại giá hợp đồng nêu từ Điểm a đến Điểm d Khoản này cho phù hợp với đặc tính của từng loại công việc trong hợp đồng.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 451/QĐ-BXD năm 2017 công bố Hướng dẫn đo bóc khối lượng xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

5. Hướng dẫn về đo bóc công tác xây dựng cụ thể
...
5.12. Công tác kết cấu gỗ
- Khối lượng kết cấu gỗ phải được đo bóc, phân loại theo nhóm gỗ, theo chi tiết bộ phận kết cấu (vì kèo gỗ, xà gồ gỗ, cầu phong gỗ, dầm gỗ, kết cấu gỗ mặt cầu,...), kích thước cấu kiện, chi tiết liên kết, mối nối trong kết cấu không gian, theo điều kiện thi công và biện pháp thi công.
- Khối lượng bao gồm cả mối nối, mối ghép bằng gỗ. Đối với sàn, vách, trần gỗ không trừ khối lượng khoảng trống, lỗ rỗng có diện tích nhỏ hơn 0,25m2. Không tính các vật liệu dùng để chống đỡ khi lắp dựng kết cấu gỗ như đà giáo, thanh chống,...
- Chiều dài của các bộ phận gỗ được đo là tổng chiều dài không trừ mối nối và mối ghép.
- Khối lượng các vật liệu kim khí để tăng cường độ cứng cho kết cấu gỗ và mối nối bằng sắt thép, bu lông, neo, tăng đơ, đinh... và các lớp hoàn thiện bề mặt được đo bóc riêng.
- Vật liệu, loại và kích thước của đồ gá lắp được nêu rõ trong Bảng tính toán, đo bóc khối lượng xây dựng.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 26/2016/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

Điều 10. Nhật ký thi công xây dựng công trình
...
2. Chủ đầu tư thỏa thuận với nhà thầu thi công xây dựng về hình thức và nội dung của nhật ký thi công xây dựng làm cơ sở thực hiện trước khi thi công xây dựng công trình.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 18/2016/TT-BXD hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

Điều 17. Điều chỉnh thiết kế, dự toán xây dựng công trình
1. Các trường hợp Điều chỉnh thiết kế, dự toán xây dựng công trình thực hiện theo quy định tại Điều 84 của Luật Xây dựng và Điều 11 của Nghị định số 32/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Người quyết định đầu tư quyết định việc Điều chỉnh thiết kế, dự toán xây dựng công trình khi việc Điều chỉnh này dẫn đến phải Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng. Các trường hợp Điều chỉnh khác do chủ đầu tư tự quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định Điều chỉnh của mình. Chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo người quyết định đầu tư về nội dung Điều chỉnh thiết kế xây dựng do mình quyết định thực hiện.
3. Cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng Điều chỉnh trong các trường hợp:
a) Điều chỉnh thiết kế xây dựng do có thay đổi về địa chất công trình, tải trọng thiết kế, giải pháp kết cấu, vật liệu sử dụng cho kết cấu chịu lực (trừ trường hợp làm tăng tính an toàn cho công trình) và biện pháp tổ chức thi công có ảnh hưởng đến an toàn chịu lực của công trình.
b) Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do việc Điều chỉnh dẫn đến làm vượt tổng mức đầu tư hoặc vượt dự toán xây dựng công trình đã được người quyết định đầu tư phê duyệt.
4. Đối với thiết kế, dự toán xây dựng công trình Điều chỉnh thuộc thẩm quyền quyết định của chủ đầu tư theo quy định tại Khoản 2 Điều này và không thuộc trường hợp phải thẩm định theo quy định tại Khoản 3 Điều này, trong trường hợp cần thiết, chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định làm cơ sở để xem xét, phê duyệt.
5. Việc phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình Điều chỉnh của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư gồm những nội dung được Điều chỉnh hoặc toàn bộ nội dung của thiết kế, dự toán xây dựng công trình sau khi Điều chỉnh. Người quyết định đầu tư, chủ đầu tư phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng Điều chỉnh do mình quyết định Điều chỉnh theo quy định tại Khoản 2 Điều này.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 18/2016/TT-BXD hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

Điều 17. Điều chỉnh thiết kế, dự toán xây dựng công trình
1. Các trường hợp Điều chỉnh thiết kế, dự toán xây dựng công trình thực hiện theo quy định tại Điều 84 của Luật Xây dựng và Điều 11 của Nghị định số 32/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Người quyết định đầu tư quyết định việc Điều chỉnh thiết kế, dự toán xây dựng công trình khi việc Điều chỉnh này dẫn đến phải Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng. Các trường hợp Điều chỉnh khác do chủ đầu tư tự quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định Điều chỉnh của mình. Chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo người quyết định đầu tư về nội dung Điều chỉnh thiết kế xây dựng do mình quyết định thực hiện.
3. Cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng Điều chỉnh trong các trường hợp:
a) Điều chỉnh thiết kế xây dựng do có thay đổi về địa chất công trình, tải trọng thiết kế, giải pháp kết cấu, vật liệu sử dụng cho kết cấu chịu lực (trừ trường hợp làm tăng tính an toàn cho công trình) và biện pháp tổ chức thi công có ảnh hưởng đến an toàn chịu lực của công trình.
b) Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do việc Điều chỉnh dẫn đến làm vượt tổng mức đầu tư hoặc vượt dự toán xây dựng công trình đã được người quyết định đầu tư phê duyệt.
4. Đối với thiết kế, dự toán xây dựng công trình Điều chỉnh thuộc thẩm quyền quyết định của chủ đầu tư theo quy định tại Khoản 2 Điều này và không thuộc trường hợp phải thẩm định theo quy định tại Khoản 3 Điều này, trong trường hợp cần thiết, chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định làm cơ sở để xem xét, phê duyệt.
5. Việc phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình Điều chỉnh của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư gồm những nội dung được Điều chỉnh hoặc toàn bộ nội dung của thiết kế, dự toán xây dựng công trình sau khi Điều chỉnh. Người quyết định đầu tư, chủ đầu tư phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng Điều chỉnh do mình quyết định Điều chỉnh theo quy định tại Khoản 2 Điều này.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 100/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định số 59/2015/NĐ-CP) và một số khoản tại Điều 1 của Nghị định số 42/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định số 42/2017/NĐ-CP) như sau:
...
20. Sửa đổi, bổ sung khoản 19 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP như sau:
“Điều 57. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
1. Tổ chức phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực sau đây:
a) Khảo sát xây dựng, bao gồm: Khảo sát địa hình. khảo sát địa chất công trình.
b) Lập quy hoạch xây dựng.
c) Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình, bao gồm: Thiết kế kiến trúc công trình. thiết kế kết cấu công trình dân dụng - công nghiệp. thiết kế cơ - điện công trình. thiết kế cấp - thoát nước công trình. thiết kế xây dựng công trình giao thông. thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn. thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật.
d) Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
đ) Thi công xây dựng công trình.
e) Giám sát thi công xây dựng công trình.
g) Kiểm định xây dựng.
h) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Tổ chức khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực quy định từ điểm a đến điểm e khoản 1 Điều này phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ năng lực).
3. Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng quy định tại khoản 1 Điều này phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp hoặc tổ chức có chức năng hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng theo quy định tại Nghị định này.
4. Chứng chỉ năng lực có hiệu lực tối đa 10 năm.
5. Chứng chỉ năng lực có quy cách và nội dung chủ yếu theo mẫu tại Phụ lục IX Nghị định này.
6. Chứng chỉ năng lực được quản lý thông qua số chứng chỉ năng lực, bao gồm 02 nhóm ký hiệu, các nhóm được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-), cụ thể như sau:
a) Nhóm thứ nhất: Có tối đa 03 ký tự thể hiện nơi cấp chứng chỉ được quy định tại Phụ lục VII Nghị định này.
b) Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ năng lực.
7. Bộ Xây dựng thống nhất quản lý về việc cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực. quản lý cấp mã số chứng chỉ năng lực. hướng dẫn về đánh giá cấp chứng chỉ năng lực. công khai danh sách tổ chức được cấp chứng chỉ trên trang thông tin điện tử của mình. tổ chức thực hiện thủ tục cấp chứng chỉ năng lực trực tuyến.”.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng

Điều 5. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
...
2. Dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm:
a) Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo.
b) Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng

Điều 5. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
...
2. Dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm:
a) Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo.
b) Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật Xây dựng 2014

Điều 148. Quy định chung về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng
1. Cá nhân tham gia hoạt động xây dựng phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận do các cơ sở đào tạo hợp pháp cấp.
2. Nhà thầu là tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam phải tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng cấp giấy phép hoạt động.
3. Những chức danh, cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng độc lập phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định gồm an toàn lao động. giám đốc quản lý dự án, cá nhân trực tiếp tham gia quản lý dự án. chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng. chủ nhiệm khảo sát xây dựng. chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng. chỉ huy trưởng công trường. giám sát thi công xây dựng. kiểm định xây dựng. định giá xây dựng. Chứng chỉ hành nghề được phân thành hạng I, hạng II, hạng III.
4. Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng được phân thành hạng I, hạng II, hạng III do cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xây dựng đánh giá, cấp chứng chỉ năng lực. Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng I. Sở Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III. Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng phải đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp theo quy định của pháp luật.
5. Chính phủ quy định chi tiết về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng. điều kiện, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp phép hoạt động của nhà thầu là tổ chức, cá nhân nước ngoài. chương trình, nội dung, hình thức tổ chức sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực của tổ chức và điều kiện của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về hoạt động xây dựng.

Từ khóa: Công văn 541/BXD-KTXD, Công văn số 541/BXD-KTXD, Công văn 541/BXD-KTXD của Bộ Xây dựng, Công văn số 541/BXD-KTXD của Bộ Xây dựng, Công văn 541 BXD KTXD của Bộ Xây dựng, 541/BXD-KTXD

File gốc của Công văn 541/BXD-KTXD năm 2019 về giải quyết các vấn đề liên quan đến đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành đang được cập nhật.

Xây dựng

  • Kế hoạch 227/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình 04-CTr/TU về “Đẩy mạnh thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nông dân giai đoạn 2021-2025” do thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 35/2021/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Lai Châu
  • Quyết định 1120/QĐ-BXD năm 2021 về Kế hoạch triển khai Định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
  • Quyết định 26/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý trật tự xây dựng; phân cấp quản lý trật tự xây dựng và tiếp nhận hồ sơ thông báo khởi công xây dựng đối với các công trình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
  • Công văn 1285/TTg-CN năm 2021 về chủ trương điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 605/QĐ-UBND năm 2021 về bổ sung tên đường, phố, công trình công cộng vào Ngân hàng tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
  • Quyết định 49/2021/QĐ-UBND sửa đổi một số tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 12/2021/QĐ-UBND
  • Quyết định 17/2021/QĐ-UBND quy định về bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật của các dự án khu đô thị, khu nhà ở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
  • Quyết định 38/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý chất lượng, thi công xây dựng, bảo trì và sự cố công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
  • Quyết định 18/2021/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

Công văn 541/BXD-KTXD năm 2019 về giải quyết các vấn đề liên quan đến đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Xây dựng
Số hiệu 541/BXD-KTXD
Loại văn bản Công văn
Người ký Bùi Phạm Khánh
Ngày ban hành 2019-03-22
Ngày hiệu lực 2019-03-22
Lĩnh vực Xây dựng
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Luật Xây dựng 2014
  • Luật Đầu tư công 2014
  • Quyết định 79/QĐ-BXD năm 2017 công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
  • Nghị định 37/2015/NĐ-CP hướng dẫn về hợp đồng xây dựng
  • Quyết định 451/QĐ-BXD năm 2017 công bố Hướng dẫn đo bóc khối lượng xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
  • Thông tư 26/2016/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
  • Nghị định 100/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
  • Thông tư 18/2016/TT-BXD hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
  • Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
  • Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu