ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2024/QĐ-UBND | Long An, ngày 05 tháng 8 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4473/TTr-SNN ngày 08/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025 (đính kèm theo Phụ lục I, Phụ lục II).
Điều 2. Nhiệm vụ của các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Các sở, ngành tỉnh căn cứ hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu do ngành phụ trách.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh hàng năm tổ chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao sau khi đạt chuẩn, để đảm bảo phát triển nông thôn bền vững.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các ngành chức năng và Ủy ban nhân dân các xã triển khai thực hiện xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao gắn với quá trình công nghiệp hóa nông nghiệp, đô thị hóa nông thôn, từng bước tiệm cận điều kiện về hạ tầng và dịch vụ của đô thị văn minh, đảm bảo “sáng, xanh, sạch, đẹp, bình yên và giàu bản sắc văn hóa truyền thống”.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024 và bãi bỏ Quyết định số 8151/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025.
2. Trường hợp đã hoàn chỉnh hồ sơ và trình cấp có thẩm quyền thẩm tra, thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại thời điểm lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền thẩm tra, thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2024/QĐ-UBND ngày 05/8/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. QUY HOẠCH
STT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Cơ quan phụ trách |
1 | Đạt | Sở Xây dựng | ||
1.2. Có Quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch. | Đạt |
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
STT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Cơ quan phụ trách | |
2 | Giao thông 2.1. Tỷ lệ km đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện. | 100% | Sở Giao thông vận tải | ||
2.2. Tỷ lệ km đường ấp, đường liên ấp được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện. | 100% | ||||
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm được cứng hóa, sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện. | > 70% | ||||
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện. | > 70% | ||||
3 | Thủy lợi và phòng, chống thiên tai | 3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động > 80% | Sở Nông nghiệp và PTNT | ||
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm “4 tại chỗ”. | Có Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã; công chức xã được phân công theo dõi lĩnh vực phòng, chống thiên tai và làm thường trực Ban Chỉ huy. Thành lập, củng cố và duy trì hoạt động thường xuyên của Đội xung kích phòng, chống thiên tai. Có Kế hoạch phòng, chống thiên tai được phê duyệt; xác định vùng có nguy cơ cao về rủi ro theo các loại hình thiên tai; phương án ứng phó đối với các loại hình thiên tai chủ yếu, thường xuyên xảy ra trên địa bàn. | Đạt | |||
Kết quả chấm điểm thực hiện các chỉ tiêu về phòng chống thiên tai đạt từ 50 điểm trở lên. | Đạt | ||||
4 | Điện | 4.1. Hệ thống điện (bao gồm: Nguồn điện từ lưới điện quốc gia hoặc ngoài lưới điện quốc gia; trạm biến áp phân phối; đường dây trung áp; đường dây hạ áp; công tơ đo đếm điện phục vụ sản xuất kinh doanh, sinh hoạt) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện Đạt | Sở Công Thương | ||
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn. | > 98% | ||||
5 | Trường học | Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định. | Trường hợp xã có hơn 03 trường: 100% các trường đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu, trong đó có từ 70% số trường trở lên đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1. | Đạt | Sở Giáo dục và Đào tạo |
Trường hợp xã có từ 03 trường trở xuống: 100% các trường đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu, trong đó có từ 50% số trường trở lên đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1. | Đạt | ||||
6 | Cơ sở vật chất văn hoá | 6.1. Xã có Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Học tập cộng đồng hoặc Hội trường đa năng và Sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã | Ở vị trí trung tâm đảm bảo mọi người dân trong vùng đều được sử dụng thuận lợi và dễ dàng tiếp cận. | Đạt | Sở VHTT và Du lịch |
Diện tích Trung tâm quy hoạch tối thiểu 500 m2; có hội trường đảm bảo bố trí từ 200 chỗ ngồi trở lên; có đủ các trang thiết bị cần thiết. | Đạt | ||||
Diện tích sân thể thao tối thiểu 2.000 m2 và có xây dựng các công trình thể thao Đạt | |||||
Có các Tiểu ban chuyên môn và đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên. | Đạt | ||||
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định. | Xã có ít nhất 01 điểm vui chơi, giải trí và thể thao độc lập cho trẻ em và người cao tuổi Đạt | ||||
Điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em. | Đạt | ||||
6.3. Tỷ lệ ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng 100% | |||||
7 | Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn Xã có chợ nông thôn hoặc cơ sở bán lẻ khác. | Chợ nông thôn nằm trong quy hoạch, kế hoạch phát triển, định hướng phát triển và đạt chuẩn. | Đạt | Sở Công Thương | |
Cơ sở bán lẻ (siêu thị mini, cửa hàng tiện lợi, cửa hàng kinh doanh tổng hợp) đạt chuẩn. | Đạt | ||||
8 | Thông tin và Truyền thông | 8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính | Có mặt bằng, trang thiết bị phù hợp; có treo biển tên điểm phục vụ. | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông |
Có niêm yết giờ mở cửa và các thông tin về dịch vụ bưu chính cung ứng. Thời gian mở cửa phục vụ phải đảm bảo tối thiểu 4 giờ/ ngày làm việc. | Đạt | ||||
Dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 2 kg. Dịch vụ gói, kiện hàng hóa có khối lượng đơn chiếc đến 5 kg. | Đạt | ||||
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet | Tất cả các ấp có khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng ít nhất 1 trong 2 loại dịch vụ điện thoại (trên mạng viễn thông cố định mặt đất hoặc trên mạng viễn thông di động mặt đất) và ít nhất 1 trong 2 loại dịch vụ truy nhập Internet (trên mạng băng rộng cố định mặt đất hoặc trên mạng băng rộng di động mặt đất). | Đạt | |||
Dịch vụ viễn thông, internet trên địa bàn xã phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do cơ quan có thẩm quyền ban hành. | Đạt | ||||
8.3. Xã có Đài truyền thanh và hệ thống loa đến các ấp | Có Đài truyền thanh xã theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông. | Đạt | |||
Tỷ lệ ấp có hệ thống loa hoạt động tốt. | 100% | ||||
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành | Tỷ lệ máy vi tính trên số cán bộ, công chức xã. | 100% | |||
Xã có sử dụng ít nhất 04 phần mềm ứng dụng: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành; Hệ thống thư điện tử của tỉnh; Hệ thống một cửa điện tử; Cổng/trang thông tin điện tử có chức năng cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý, điều hành và cung cấp dịch vụ công trực tuyến. | Đạt | ||||
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của xã. | > 30% | ||||
9 | Nhà ở dân cư 9.1. Nhà tạm, dột nát. | Không có | Sở Xây dựng | ||
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố. | Các xã thuộc thành phố Tân An, thị xã Kiến Tường và các huyện: Bến Lức, Đức Hòa, Cần Đước, Cần Giuộc (trừ xã Phước Vĩnh Đông), Châu Thành, Tân Trụ. | ≥ 90% | |||
Các xã thuộc các huyện: Tân Hưng, Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Thạnh Hóa, Thủ Thừa, Đức Huệ và xã Phước Vĩnh Đông - huyện Cần Giuộc. | ≥ 70% |
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
STT | Tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Cơ quan phụ trách | ||
10 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người) | Năm 2021 | ≥ 50 | Cục Thống kê tỉnh | |
Năm 2022 | ≥ 53 | |||||
Năm 2023 | ≥ 56 | |||||
Năm 2024 | ≥ 59 | |||||
Năm 2025 | ≥ 62 | |||||
11 | < 4% | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | ||||
12 | Lao động 12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ). | ≥ 70% | ||||
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ). | ≥ 25% | |||||
13 | Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn | 13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã hoặc có tổ hợp tác hoạt động hiệu quả theo đúng quy định của pháp luật và có hợp đồng hợp tác tiêu thụ sản phẩm chủ lực của địa phương. | Hợp tác xã hoạt động hiệu quả: - Tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã hiện hành. - Có ít nhất 1 loại dịch vụ cơ bản, thiết yếu phục vụ thành viên hợp tác xã. - Được đánh giá, xếp loại đạt “khá” trở lên hoặc “trung bình” trở lên đối với hợp tác xã thành lập dưới 03 năm Đạt | Sở Kế hoạch và Đầu tư | ||
Tổ hợp tác hoạt động hiệu quả: - Tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật; - Có Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác. - Có từ 10 thành viên trở lên. - Số lượng thành viên tăng trong 3 năm liền trước năm xét công nhận xã nông thôn mới. - Kinh doanh có lãi liên tục trong 3 năm liền trước năm xét công nhận xã nông thôn mới. - Có ký kết, thực hiện hợp đồng tiêu thụ sản phẩm chủ lực của địa phương (nơi Tổ hợp tác có địa chỉ giao dịch chính) trong 3 năm liền trước năm xét công nhận xã nông thôn mới Đạt | ||||||
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững Đạt | Sở Nông nghiệp và PTNT | |||||
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương Có sản phẩm nông sản chủ lực được các cơ sở sản xuất kinh doanh thiết lập hệ thống truy xuất nguồn gốc đảm bảo các yêu cầu lưu trữ, truy xuất thông tin ở mỗi công đoạn từ sản xuất đến lưu trữ, chế biến và thương mại sản phẩm. | Đạt | |||||
Có sản phẩm nông sản chủ lực được sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP hoặc tiêu chuẩn chất lượng được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng nhận, còn hiệu lực. | Đạt | |||||
13.4. Có Kế hoạch và triển khai Kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường Đạt | ||||||
13.5. Có Tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả Có Quyết định thành lập Tổ của cấp có thẩm quyền; có nội quy, quy chế, điều lệ hoạt động của Tổ. | Đạt | |||||
Số lượng thành viên. | > 5 người | |||||
Thực hiện hiệu quả các chức năng, nhiệm vụ được giao. | Đạt | |||||
|
|
|
|
|
|
|
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
STT | Tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Cơ quan phụ trách | |
14 | Giáo dục và Đào tạo | 14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ | Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi. | Đạt chuẩn | Sở Giáo dục và Đào tạo |
Phổ cập giáo dục tiểu học. | Đạt chuẩn mức độ 2 trở lên | ||||
Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1. | > 98% | ||||
Phổ cập giáo dục trung học cơ sở. | Đạt chuẩn mức độ 2 trở lên | ||||
Xóa mù chữ. | Đạt chuẩn mức độ 2 | ||||
14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp). | ≥ 80% | ||||
15 | Y tế | 15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ). | ≥ 90% | Sở Y tế | |
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế. | Đạt | ||||
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi). | ≤ 19% | ||||
15.4. Xã triển khai thực hiện Sổ khám chữa bệnh điện tử. | Đạt | ||||
16 | Văn hoá | 16.1. Tỷ ấp đạt tiêu chuẩn văn hoá theo quy định. | ≥ 75% | Sở VHTT và Du lịch | |
16.2. Tỷ lệ ấp có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới. | 100% | Sở Nông nghiệp và PTNT | |||
17 | Môi trường và an toàn thực phẩm | 17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn Đối với xã không có công trình cấp nước tập trung: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ công trình cấp nước hộ gia đình đạt từ 50% trở lên. | Đạt | Sở Nông nghiệp và PTNT | |
Đối với xã có công trình cấp nước tập trung: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn đạt từ 45% trở lên, trong đó sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước tập trung đạt từ 30% trở lên. | Đạt | ||||
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường ≥ 95% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||||
17.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung | Có ít nhất 50% tuyến đường xã, đường ấp và các khu vực công cộng được trồng cây xanh, cây bóng mát. | Đạt | |||
Có ít nhất 30% tuyến đường ấp được trang bị thùng đựng rác hoặc bố trí điểm tập kết rác hợp lý; các tuyến kênh, rạch chảy qua các khu dân cư tập trung phải được vệ sinh, phát quang; không có tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung. | Đạt | ||||
Có ít nhất 30% tuyến đường ấp được trồng hoa hoặc cây cảnh; có ít nhất 50% số hộ thực hiện chỉnh trang nhà ở, có cổng hàng rào. | Đạt | ||||
Hệ thống thoát nước mặt được xây dựng đảm bảo an toàn cho người dân; khu vực công cộng có nguy cơ xảy ra tai nạn phải được cảnh báo và thực hiện các biện pháp quản lý; có kế hoạch và thực hiện kế hoạch vệ sinh môi trường thường xuyên, định kỳ. | Đạt | ||||
17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn > 2 m2/người | Sở Nông nghiệp và PTNT | ||||
17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch | Người chết phải được chôn cất tập trung tại nghĩa trang nhân dân hoặc hỏa táng. Nếu trên địa bàn xã không có nghĩa trang nhân dân thì UBND cấp xã có văn bản hướng dẫn chôn cất người chết ở những nơi phù hợp. | Đạt | Sở Xây dựng | ||
Mai táng (bao gồm hỏa táng lưu giữ tro cốt dưới mặt đất), phải phù hợp với tín ngưỡng, phong tục tập quán tốt và nếp sống văn minh hiện đại. Trường hợp hỏa táng, lưu giữ tro cốt trong khuôn viên nhà thờ, nhà chùa, thánh thất tôn giáo phải đảm bảo vệ sinh môi trường và được sự chấp thuận của UBND cấp xã theo phân cấp. | Đạt | ||||
Vệ sinh trong mai táng, hỏa táng thực hiện theo đúng quy định của Bộ Y tế. | Đạt | ||||
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định > 85% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||||
17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường 100% | |||||
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch ≥ 70% | |||||
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường ≥ 70% | Sở Nông nghiệp và PTNT | ||||
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm 100% | |||||
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn ≥ 30% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||||
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định ≥ 50% |
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
STT | Tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Cơ quan phụ trách | |
18 | Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật | 18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn Đạt | Sở Nội vụ | ||
18.2. Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. | Đạt | ||||
18.3. Các tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. | Đạt | ||||
18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định. | Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn. | Đạt | Sở Tư pháp | ||
Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật. | Đạt | ||||
Hòa giải cơ sở, trợ giúp pháp lý. | Đạt | ||||
18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội. | Tại thời điểm xét công nhận về đích nông thôn mới, xã không để xảy ra các vụ bạo lực gia đình có tính chất nổi cộm và có ít nhất 01 mô hình phòng chống bạo lực gia đình. | Đạt | Sở VHTT và Du lịch | ||
Có cán bộ nữ trong Ban Thường vụ Đảng ủy cấp xã hoặc có ít nhất 01 nữ là lãnh đạo chủ chốt ở cấp xã hoặc có cán bộ nữ được quy hoạch để khi khuyết thực hiện bố trí vào vị trí lãnh đạo chủ chốt cấp xã Đạt | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | ||||
Có ít nhất 30% phụ nữ tham gia hợp tác xã, dự án giảm nghèo, mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực hoặc mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường) Đạt | |||||
Không có tảo hôn, cưỡng ép kết hôn. Tỷ số giới tính khi sinh đảm bảo đạt chỉ tiêu theo Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2030 của tỉnh. | Đạt | ||||
Có ít nhất 01 địa chỉ tin cậy-nhà tạm lánh ở cộng đồng đạt chuẩn hỗ trợ người bị bạo lực trên cơ sở giới, bạo lực gia đình theo quy định tại Quyết định số 1814/QĐ-LĐTBXH ngày 18/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. | Đạt | ||||
Bố trí người làm công tác bảo vệ trẻ em trong số các công chức cấp xã hoặc người hoạt động không chuyên trách bằng văn bản của Chủ tịch UBND cấp xã. | Đạt | ||||
Có tổ chức phối hợp liên ngành về trẻ em cấp xã hoặc Nhóm thường trực bảo vệ trẻ em cấp xã thực hiện tốt nhiệm vụ theo quy định. | Đạt | ||||
Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được trợ giúp đảm bảo đạt chỉ tiêu theo Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2021-2030 của tỉnh Đạt | |||||
100% số vụ việc trẻ em bị xâm hại được phát hiện được hỗ trợ, can thiệp kịp thời theo quy định tại Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ. | Đạt | ||||
18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển ấp. | Tỷ lệ hộ dân được bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới. | > 50% | Sở Nông nghiệp và PTNT | ||
100% các Ban phát triển ấp được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cộng đồng. | Đạt | ||||
19 | Quốc phòng và An ninh | 19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng. | Hàng năm và đột xuất, Đảng ủy, HĐND, UBND xã có ban hành các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự địa phương. | Đạt | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Ban Chỉ huy quân sự xã có đủ 04 chức danh: Chỉ huy trưởng; Phó chỉ huy trưởng; Chính trị viên; Chính trị viên phó. | Đạt | ||||
Chỉ huy trưởng và các Phó chỉ huy trưởng có trình độ chuyên môn từ trung cấp ngành quân sự cơ sở trở lên, trong đó có ít nhất 75% có trình độ chuyên môn cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở. | Đạt | ||||
Ban Chỉ huy quân sự xã có trụ sở hoặc nơi làm việc riêng và có trang bị, thiết bị làm việc theo quy. | Đạt | ||||
Tổ chức biên chế lực lượng dân quân có chất lượng tổng hợp đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, quân sự địa phương. | Đạt | ||||
Có tổ chức chi bộ quân sự cấp xã; tỷ lệ đảng viên trong lực lượng dân quân chiếm trên 18%. | Đạt | ||||
Có tối thiểu 01 trung đội dân quân cơ động tham gia làm nòng cốt trong Đội xung kích phòng chống thiên tai xã. | Đạt | ||||
Thực hiện tốt công tác đăng ký, quản lý quân nhân dự bị, công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự; hoàn thành chỉ tiêu tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ; thực hiện tốt công tác tuyển sinh quân sự. | Đạt | ||||
19.2. Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…) và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với Phong trào Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả. | Hàng năm, Đảng ủy xã có Nghị quyết, UBND xã có Kế hoạch về công tác đảm bảo an ninh trật tự; chỉ đạo tổ chức thực hiện hiệu quả công tác đảm bảo an ninh trật tự và Phong trào Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. | Đạt | Công an tỉnh | ||
Không để xảy ra các hoạt động theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 3 Điều 4 Thông tư số 124/2021/TT-BCA ngày 28/12/2021 của Bộ Công an Đạt | |||||
Không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật Đạt | |||||
Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em theo quy định của Bộ Luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017. | Đạt | ||||
Số vụ phạm tội về trật tự xã hội giảm ít nhất 5% so với năm trước (riêng đối với các xã chỉ xảy ra từ 05 vụ trở xuống một năm thì phải kiềm chế hoặc kéo giảm trong 02 năm liên tiếp); tệ nạn xã hội; tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước (trừ trường hợp bất khả kháng). | Đạt | ||||
Có một trong các mô hình về phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; đảm bảo trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ gắn với Phong trào Toàn dân Bảo vệ An ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả. | Đạt | ||||
Không thuộc địa bàn phức tạp về tội phạm xâm phạm trật tự xã hội theo Quyết định số 8793/QĐ-BCA ngày 26/12/2023 của Bộ Công an về ban hành Tiêu chí xác định địa bàn phức tạp về tội phạm xâm phạm trật tự xã hội. | Đạt | ||||
Tập thể Công an xã được đánh giá, xếp loại “Đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên. | Đạt |
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2024/QĐ-UBND ngày 05/8/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Long An giai đoạn 2021 - 2025 là xã:
1. Đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Long An giai đoạn 2021 - 2025).
2. Đạt các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Long An giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
STT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Cơ quan phụ trách | |
1 | Quy hoạch | 1.1. Rà soát, điều chỉnh quy hoạch chung xã theo quy định pháp luật về quy hoạch Đạt | Sở Xây dựng | ||
1.2. Có quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch. | Có Quy chế quản lý xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền ban hành Đạt | ||||
Có Kế hoạch thực hiện Quy hoạch chung xây dựng xã được duyệt Đạt | |||||
1.3. Có quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp trên Đạt | |||||
2 | Giao thông | 2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng-xanh-sạch-đẹp và có các hạng mục cần thiết theo quy định. | Được bảo trì hàng năm và có các hạng mục cần thiết theo quy định 100% | Sở Giao thông vận tải | |
Có điện chiếu sáng, trồng cây xanh và trang bị thùng đựng rác hoặc bố trí điểm tập kết rác hợp lý. | > 80% | ||||
2.2. Tỷ lệ đường ấp và liên ấp. | Được nhựa hóa, bê tông hóa. | > 80% | |||
Được bảo trì hàng năm theo quy định. | 100% | ||||
Có điện chiếu sáng, trồng cây xanh, được trang bị thùng đựng rác hoặc bố trí điểm tập kết rác hợp lý và có các hạng mục cần thiết theo quy định. | > 50 % | ||||
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được cứng hóa, đảm bảo sạch, đi lại thuận tiện. | ≥ 90% | ||||
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hóa, đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện. | 100% | ||||
3 | Thủy lợi và phòng, chống thiên tai | 3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động ≥ 90% | Sở Nông nghiệp và PTNT | ||
3.2. Tổ chức thủy lợi cơ sở (nếu có) hoạt động hiệu quả ≥ 1 | |||||
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực của xã được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước Cây chủ lực là cây lúa. | ≥ 30% | ||||
Cây chủ lực là cây trồng cạn. | ≥ 10% | ||||
3.4. Tỷ lệ công trình thủy lợi nhỏ, nội đồng được bảo trì hàng năm 100% | |||||
3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi. | Thống kê, cập nhật đầy đủ các nguồn nước thải xả vào từng công trình thủy lợi do xã quản lý. | Đạt | |||
Có chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổ chức thực hiện kiểm soát nguồn nước thải, tổ chức quản lý nguồn nước thải theo thẩm quyền hoặc theo phân công, phân cấp. | Đạt | ||||
Xử lý vi phạm xả nước thải vào công trình thủy lợi kịp thời, dứt điểm hàng năm theo thẩm quyền hoặc chuyển cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật. | Đạt | ||||
3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm “4 tại chỗ”. | Có Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã; công chức xã được phân công theo dõi lĩnh vực phòng chống thiên tai và làm thường trực Ban Chỉ huy. Thành lập, củng cố và duy trì hoạt động thường xuyên của Đội xung kích phòng chống thiên tai. Có Kế hoạch phòng, chống thiên tai được phê duyệt; xác định vùng có nguy cơ cao về rủi ro theo các loại hình thiên tai; phương án ứng phó đối với các loại hình thiên tai chủ yếu, thường xuyên xảy ra. | Đạt | |||
Kết quả chấm điểm thực hiện các chỉ tiêu về phòng chống thiên tai đạt từ 70 điểm trở lên. | Đạt | ||||
4 | Điện | Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định. | ≥ 99% | Sở Công Thương | |
5 | Giáo dục | 5.1. Trường học các cấp (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất. | Tỷ lệ trường học đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1. | 100% | Sở Giáo dục và Đào tạo |
Số trường học đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2. | ≥ 1 trường | ||||
5.2. Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi. | Đạt | ||||
5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở. | Mức độ 3 | ||||
5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ. | Mức độ 2 | ||||
5.5. Cộng đồng học tập cấp xã được đánh giá, xếp loại. | Khá | ||||
5.6. Có mô hình giáo dục thể chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền. | > 1 mô hình | ||||
6 | Văn hóa | 6.1. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên. | Trung tâm Văn hóa-Thể thao và Học tập cộng đồng xã và Nhà Văn hóa-Khu Thể thao ấp đạt chuẩn Đạt |
| |
Trung tâm Văn hoá, Thể thao và Học tập cộng đồng xã và ít nhất 70% số Điểm công cộng Đạt | Sở VHTT và Du lịch | ||||
Các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao thực hiện theo quy định tại Điều 6, Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch Đạt | |||||
6.2. Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định Tỷ lệ di sản văn hóa (nếu có) được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ đúng quy định. | 100% | ||||
Tỷ lệ di sản văn hóa (nếu có) được tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định. | > 50% | ||||
6.3. Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa và ấp đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định. | Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa. | 100% | |||
Tỷ lệ ấp đạt chuẩn nông thôn mới. | 100% | Sở Nông nghiệp và PTNT | |||
7 | Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn | Có mô hình chợ thí điểm đảm bảo an toàn thực phẩm, hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm Mô hình chợ thí điểm đảm bảo an toàn thực phẩm đáp ứng các yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm được quy định tại Mục I, Bảng 1 của TCVN 11856:2017. | Đạt | Sở Công Thương | |
Hoặc có khu vực kinh doanh đáp ứng yêu cầu đối với các cơ sở kinh doanh thực phẩm tại chợ quy định tại Mục II, Bảng 1 của TCVN 11856:2017. | Đạt | ||||
8 | Thông tin và Truyền thông | 8.1. Điểm phục vụ bưu chính có khả năng phục vụ nhu cầu sử dụng dịch vụ công trực tuyến của người dân. | > 01 điểm | Sở Thông tin và Truyền thông | |
8.2. Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại thông minh > 80% | |||||
8.3. Có dịch vụ báo chí truyền thông. | Có 100% số ấp có hệ thống loa hoạt động thường xuyên. | Đạt | |||
Có 100% số ấp có hộ gia đình thu xem được 01 trong số phương thức truyền hình vệ tinh, cáp, số mặt đất, truyền hình qua mạng Internet. | Đạt | ||||
Có ít nhất 01 điểm cung cấp xuất bản phẩm | Đạt | ||||
8.4. Có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế-xã hội. | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của xã. | > 50% | |||
Tỷ lệ cán bộ công chức xã được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng số và an toàn thông tin. | 100% | ||||
Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được phổ biến kiến thức về sử dụng máy tính và kỹ năng số cơ bản. | > 70% | ||||
Có 100% số sản phẩm OCOP được giới thiệu, quảng bá trên nền tảng sàn thương mại điện tử. | Đạt | ||||
Có 100% số hộ gia đình, cơ quan, tổ chức, khu di tích được thông báo, gắn biển địa chỉ số đến từng điểm địa chỉ. | Đạt | ||||
8.5. Có mạng wifi miễn phí ở các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,…). | Trụ sở UBND xã, Trung tâm Văn hóa Thể thao và Học tập cộng đồng xã và Trạm Y tế xã bắt buộc phải có mạng wifi miễn phí. Các điểm công cộng khác: Trường học, nhà văn hóa ấp, các địa điểm du lịch cộng đồng, chợ… khuyến khích có mạng wifi miễn phí. | Đạt | |||
Mạng wifi miễn phí phải đáp ứng chất lượng dịch vụ, các điều kiện kỹ thuật khai thác và đảm bảo an toàn, an ninh thông tin. | Đạt | ||||
9 | Nhà ở dân cư Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố. | Đối với xã thuộc thành phố Tân An, thị xã Kiến Tường và các huyện: Bến Lức, Đức Hòa, Cần Đước, Cần Giuộc (trừ xã Phước Vĩnh Đông), Châu Thành, Tân Trụ. | ≥ 90% | Sở Xây dựng | |
Đối với xã thuộc các huyện: Tân Hưng, Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Thạnh Hóa, Thủ Thừa, Đức Huệ và xã Phước Vĩnh Đông-huyện Cần Giuộc. | ≥ 80% | ||||
10 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/ người). | Năm 2021 | ≥ 60 | Cục Thống kê tỉnh |
Năm 2022 | ≥ 64 | ||||
Năm 2023 | ≥ 68 | ||||
Năm 2024 | ≥ 72 | ||||
Năm 2025 | ≥ 76 | ||||
11 | Nghèo đa chiều Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 | < 2,5%
| Sở Lao động -Thương binh và Xã hội | ||
12 | Lao động 12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ). | ≥ 75% | |||
................................................. |
| ||||
13 |
| ................................................. |
|
| |
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn. | Có ít nhất 1 sản phẩm OCOP được công nhận đạt từ 3 sao trở lên còn thời hạn theo quyết định của cấp có thẩm quyền. | Đạt | Sở Nông nghiệp và PTNT | ||
Có ít nhất 1 sản phẩm chủ lực của xã đáp ứng các điều kiện cơ bản Đạt | |||||
13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao > 01 mô hình | |||||
13.4. Ứng dụng chuyển đổi số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã Đạt | |||||
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử > 10 % | |||||
13.6. Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng Đạt | |||||
13.7. Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội Có xây dựng chuyên mục du lịch của xã trên trang thông tin điện tử của xã hoặc huyện hoặc trên website, fanpage du lịch. | Đạt | Sở VHTT và Du lịch | |||
Thông tin về các điểm du lịch của xã được cập nhật thường xuyên trên chuyên mục du lịch hoặc trên website, fanpage du lịch. | Đạt | ||||
13.8. Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hoá, môi trường) > 01 mô hình | Sở Nông nghiệp và PTNT | ||||
14 | Y tế | 14.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ). | ≥ 95% | Sở Y tế | |
14.2. Xã triển khai thực hiện quản lý sức khỏe điện tử. | Đạt | ||||
14.3. Xã triển khai thực hiện khám chữa bệnh từ xa. | Đạt | ||||
14.4. Xã triển khai thực hiện tốt Sổ khám chữa bệnh điện tử. | Đạt | ||||
15 | Hành chính công | 15.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính. | 100% hồ sơ thủ tục hành chính giải quyết tại Bộ phận một cửa của xã được cập nhật và giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh. | Đạt | Văn phòng UBND tỉnh |
15.2. Có dịch vụ công trực tuyến một phần. | Đạt | ||||
15.3. Giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp. | Công khai 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết và các nội dung hướng dẫn thực hiện phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức Đạt | ||||
Có 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết được tổ chức tiếp nhận, giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông và áp dụng quy trình theo dõi việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ, trả kết quả giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh Đạt | |||||
Đã tổ chức thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, đáp ứng mục tiêu số hóa đối với cấp xã được giao Đạt | |||||
Trong 3 (ba) năm liên tục liền kề trước năm xét công nhận, kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính của xã được giải quyết đúng hoặc sớm hạn đạt tối thiểu từ 98% trở lên đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã và 95% trở lên đối với hồ sơ thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông tại bước tiếp nhận, xử lý ở cấp xã; các hồ sơ thủ tục hành chính giải quyết quá hạn phải thực hiện xin lỗi theo đúng quy định Đạt | |||||
Chỉ số đánh giá chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công của năm liền kề trước năm xét công nhận và tại thời điểm xét công nhận được xếp tối thiểu từ loại tốt trở lên Đạt | |||||
Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt mục tiêu được giao Đạt | |||||
16 | Tiếp cận pháp luật | 16.1. Có mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục pháp luật và mô hình điển hình về hòa giải ở cơ sở. | Đạt | Sở Tư pháp | |
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải thành. | ≥ 90% | ||||
16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu. | ≥ 90% | ||||
17 | Môi trường | 17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường Đạt | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất-kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường 100% | |||||
17.3. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định ≥ 95% | |||||
17.4. Tỷ lệ hộ thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả ≥ 35% | |||||
17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn ≥ 50% | |||||
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường Tỷ lệ chất thải y tế nguy hại được thu gom, xử lý. | 100% | ||||
Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng được thu gom, xử lý. | 100% | ||||
Tỷ lệ chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được thu gom, vận chuyển và xử lý. | 100% | ||||
| ................................. |
|
| ||
Đảm bảo khoảng cách an toàn môi trường đối với công trình nhà ở tại đô thị và điểm dân cư nông thôn tập trung Đạt | |||||
Có quy chế quản lý được phê duyệt theo quy định. | Đạt | ||||
Có tổ chức quản lý, vận hành theo quy định. | Đạt | ||||
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng. | Đối với xã trên địa bàn có cơ sở hỏa táng: Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng đạt từ 10% trở lên. | Đạt | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
Đối với xã trên địa bàn không có cơ sở hỏa táng thì không xem xét, đánh giá và xem như xã đạt chỉ tiêu “Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng”. | Đạt | ||||
17.11. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn > 4 m2/ người | Sở Nông nghiệp và PTNT | ||||
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định ≥ 70% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||||
18 | Chất lượng môi trường sống | 18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung Đối với xã có công trình cấp nước tập trung: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung đạt từ 55% trở lên. | Đạt | Sở Nông nghiệp và PTNT | |
Đối với xã không có công trình cấp nước tập trung (chỉ có công trình cấp nước hộ gia đình): Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ công trình cấp nước hộ gia đình đạt từ 80% trở lên. | Đạt | ||||
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm > 60 lít | |||||
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững > 40% | |||||
18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm. | 100% | ||||
18.5. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của xã Đạt | |||||
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm 100% | |||||
18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch > 80% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||||
18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt (nếu có) đảm bảo vệ sinh môi trường 100% | |||||
19 | Quốc phòng và An ninh | 19.1. Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân. | Chỉ huy trưởng; Phó chỉ huy trưởng có trình độ chuyên môn từ cao đẳng ngành quân sự cơ sở trở lên. | Đạt | Bộ CHQS tỉnh |
Tỷ lệ đảng viên trong dân quân. | > 20% | ||||
19.2. Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự an toàn giao thông; phòng cháy chữa cháy) gắn với Phong trào Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, có hiệu quả. | Hàng năm, Đảng ủy xã có Nghị quyết, UBND xã có Kế hoạch về công tác đảm bảo an ninh trật tự; chỉ đạo tổ chức thực hiện hiệu quả công tác đảm bảo an ninh trật tự và Phong trào Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. | Đạt | Công an tỉnh | ||
Không để xảy ra các hoạt động theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 3 Điều 4 Thông tư số 124/2021/TT-BCA ngày 28/12/2021 của Bộ Công an Đạt | |||||
Không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật Đạt | |||||
Số vụ phạm tội về trật tự xã hội giảm ít nhất 5% so với năm trước (riêng đối với các xã chỉ xảy ra từ 05 vụ trở xuống một năm thì phải kiềm chế hoặc kéo giảm trong 02 năm liên tiếp); tệ nạn xã hội; tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước (trừ trường hợp bất khả kháng). | Đạt | ||||
Không thuộc địa bàn phức tạp về tội phạm xâm phạm trật tự xã hội theo Quyết định số 8793/QĐ-BCA ngày 26/12/2023 của Bộ Công an về ban hành Tiêu chí xác định địa bàn phức tạp về tội phạm xâm phạm trật tự xã hội. | Đạt | ||||
Tập thể Công an xã được đánh giá, xếp loại “Đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên. | Đạt | ||||
Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội từ nghiêm trọng trở lên theo quy định của Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017 hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) từ nghiêm trọng trở lên theo quy định của Bộ Công an (trừ trường hợp bất khả kháng). | Đạt |
| |||
Có một trong các mô hình về phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và có mô hình sử dụng camera phục vụ công tác đảm bảo an ninh, trật tự gắn với Phong trào Toàn dân Bảo vệ An ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả. | Đạt |
85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc. Nếu địa phương có định hướng hoặc điều kiện thực tế khác với tình hình chung của toàn tỉnh thì được đề xuất và đề nghị xem xét trong quá trình thực hiện quy hoạch.
File gốc của Quyết định 32/2024/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025 đang được cập nhật.
Quyết định 32/2024/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
Số hiệu | 32/2024/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Minh Lâm |
Ngày ban hành | 2024-08-05 |
Ngày hiệu lực | 2024-08-20 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |