VĂN PHÒNG QUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/VBHN-VPQH | Hà Nội, ngày 06 tháng 8 năm 2021 |
Nghị quyết số 343/2017/UBTVQH14 ngày 19 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm quốc gia, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia, dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước hằng năm, có hiệu lực kể từ năm ngân sách 2017 đối với việc lập, thẩm tra, quyết định dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước hằng năm; từ năm ngân sách 2018 đối với việc lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia; từ năm ngân sách 2021 đối với việc lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia và kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm quốc gia, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Nghị quyết số 974/2020/UBTVQH14 ngày 13 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 343/2017/UBTVQH14 ngày 19 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm quốc gia, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia, dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước hằng năm, có hiệu lực kể từ năm ngân sách 2021.
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước số 81/2015/QH13;
Căn cứ Luật Quản lý nợ công số 29/2009/QH12Chương I
Nghị quyết này quy định nhiệm vụ của Chính phủ trong việc tổ chức lập; nhiệm vụ của các cơ quan của Quốc hội trong việc thẩm tra; nhiệm vụ của Kiểm toán nhà nước trong việc trình Quốc hội và tham gia xem xét, thẩm tra cùng với các cơ quan của Quốc hội, Chính phủ; Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định hoặc cho ý kiến đối với các báo cáo:
1. Trình Quốc hội quyết định về kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm quốc gia vốn ngân sách nhà nướcĐiều 2. Đối tượng áp dụng
1. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, Kiểm toán nhà nước.
2. Chính phủ, các cơ quan có liên quan của Chính phủ.
3. Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
1. Bảo đảm đúng về thẩm quyền, nội dung, trình tự, thời hạn trong quá trình tổ chức lập, thẩm tra, cho ý kiến, quyết định đối với các báo cáo do Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quốc hội theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và quy định của Nghị quyết này.
2. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa Chính phủ, các cơ quan có liên quan của Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp với các cơ quan có liên quan của Quốc hội trong việc lập, thẩm tra, cho ý kiến đối với các báo cáo quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này.
Điều 4. Lập kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia
1. Căn cứ lập kế hoạch:
a) Tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia giai đoạn trước;
b) Các chiến lược quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội, tài chính, nợ công, cải cách hệ thống thuế; mục tiêu, những chỉ tiêu định hướng phát triển kinh tế - xã hội và các chương trình, kế hoạch khác có liên quan 05 năm giai đoạn sau; điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có hiệu lực thi hành trong 05 năm giai đoạn sau;
c) Chính sách, chế độ về thu, chi và quản lý thu, chi ngân sách nhà nước; dự báo tác động của môi trường kinh tế quốc tế và trong nước đến sự phát triển, khả năng huy động các nguồn lực tài chính, ngân sách nhà nước.
2. Nội dung của kế hoạch:
a) Tình hình và kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu về tài chính - ngân sách nhà nước 05 năm giai đoạn trước;
b) Xác định các mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể về tài chính - ngân sách nhà nước phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội 05 năm giai đoạn sau; các định hướng lớn về tài chính - ngân sách nhà nước; huy động và phân phối các nguồn lực; cơ cấu ngân sách nhà nước;
c) Xác định khung cân đối thu, chi ngân sách nhà nước và giới hạn nợ công, nợ chính phủ, nợ nước ngoài của quốc gia; định hướng đảm bảo an ninh, an toàn tài chính quốc gia, quản lý bền vững nợ công 05 năm giai đoạn sau;
d) Dự báo rủi ro, tác động đến thu, chi, bội chi ngân sách nhà nước và nợ công; các giải pháp tổ chức thực hiện.
(Kèm theo 04 biểu phụ lục, từ mẫu biểu số 01 đến mẫu biểu số 04)
3. Thời hạn Chính phủ trình kế hoạch đến Ủy ban Thường vụ Quốc hội là trước ngày 20 tháng 9, cùng với thời điểm trình dự toán ngân sách nhà nước năm đầu kỳ kế hoạch.
Điều 5. Lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm quốc gia vốn ngân sách nhà nước mẫu biểu số 05 đến số 08 ban hành kèm theo Nghị quyết này).
3. Trước ngày 20 tháng 9 của năm thứ năm nhiệm kỳ Quốc hội, Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến về kế hoạch giai đoạn sau để hoàn thiện, trình Quốc hội cho ý kiến tại kỳ họp cuối năm đó.
4. Trên cơ sở ý kiến của Quốc hội khóa trước, Chính phủ hoàn thiện kế hoạch và gửi tới Đại biểu Quốc hội khóa mới chậm nhất 20 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa mới.
Điều 6. Lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia
1. Căn cứ lập kế hoạch:
a) Tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm hiện hành;
b) Các chiến lược quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội, tài chính, nợ công, cải cách hệ thống thuế; các kế hoạch 05 năm về phát triển kinh tế - xã hội, tài chính và đầu tư công (trường hợp giai đoạn 03 năm nằm trọn trong kế hoạch 05 năm), hoặc mục tiêu định hướng phát triển kinh tế - xã hội, tài chính và đầu tư công 05 năm giai đoạn sau (trường hợp giai đoạn 03 năm có năm nằm ngoài kế hoạch 05 năm); chính sách, chế độ về thu, chi và quản lý thu, chi ngân sách nhà nước hiện hành và định hướng bổ sung, sửa đổi (nếu có);
c) Dự báo tăng trưởng kinh tế và các cân đối lớn của nền kinh tế trong giai đoạn 03 năm kế hoạch; khung thu, chi và cơ cấu thu, chi ngân sách nhà nước, trần chi tiêu của các lĩnh vực xác định đến năm dự toán ngân sách trong kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia và của các bộ, cơ quan trung ương, địa phương đã lập năm trước.
2. Nội dung của kế hoạch:
a) Tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm hiện hành; dự báo tăng trưởng kinh tế, các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô chủ yếu và dự kiến thực hiện những chính sách ngân sách quan trọng trong giai đoạn 03 năm kế hoạch;
b) Xác định số thu, chi và cơ cấu thu, chi ngân sách nhà nước năm dự toán và 02 năm tiếp theo, trong đó:
- Dự toán thu ngân sách nhà nước được tổng hợp theo từng khoản thu và cơ cấu thu nội địa, thu từ dầu thô, thu từ hoạt động xuất nhập khẩu, thu viện trợ, kèm theo thuyết minh các yếu tố tác động đến thu ngân sách;
- Dự toán chi ngân sách nhà nước được tổng hợp theo từng lĩnh vực chi và cơ cấu chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên, chi dự trữ quốc gia, chi trả nợ lãi, chi viện trợ, các khoản chi khác, kèm theo thuyết minh các yếu tố tác động đến chi ngân sách;
- Dự báo về số bội chi ngân sách nhà nước; dự báo về nợ công, nợ Chính phủ, nợ nước ngoài của quốc gia;
c) Dự báo những rủi ro chủ yếu, nghĩa vụ nợ dự phòng tác động đến thu, chi, bội chi ngân sách nhà nước và các giải pháp tổ chức thực hiện.
(Kèm theo 06 biểu phụ lục, từ mẫu biểu số 09 đến mẫu biểu số 14)
3. Thời hạn Chính phủ trình kế hoạch đến Ủy ban Thường vụ Quốc hội là trước ngày 20 tháng 9, cùng với thời điểm trình dự toán ngân sách nhà nước hằng năm.
Điều 7. Lập dự toán ngân sách nhà nước hằng năm
1. Căn cứ lập dự toán ngân sách nhà nước hằng năm theo quy định tại Điều 41 Luật Ngân sách nhà nước.
2. Nội dung của báo cáo:
a) Tình hình thực hiện ngân sách nhà nước năm hiện hành:
- Đánh giá tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và các giải pháp tài chính - ngân sách theo nghị quyết của Quốc hội; việc điều chỉnh dự toán và xử lý biến động thu, chi ngân sách, tạm cấp ngân sách trong quá trình điều hành (nếu có);
- Bội chi và vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước, bao gồm bội chi ngân sách trung ương và bội chi ngân sách địa phương; tổng mức vay của ngân sách nhà nước, bao gồm vay để bù đắp bội chi ngân sách nhà nước và vay để trả nợ gốc của ngân sách nhà nước; tình hình nợ công, nợ Chính phủ, nợ nước ngoài của quốc gia; tình hình xử lý vốn ứng trước ngân sách nhà nước chưa thu hồi và vay nợ ở các địa phương;
- Những giải pháp bổ sung để tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước năm hiện hành.
(Kèm theo 04 biểu phụ lục, từ mẫu biểu số 15 đến mẫu biểu số 18)
b) Dự toán ngân sách nhà nước năm sau:
- Các căn cứ lập dự toán ngân sách nhà nước;
- Mục tiêu, nhiệm vụ của ngân sách nhà nước;
- Dự toán thu ngân sách nhà nước, các giải pháp huy động nguồn thu ngân sách nhà nước;
- Dự toán chi ngân sách nhà nước, trong đó nêu rõ các chính sách lớn của Đảng và Nhà nước có liên quan đến ngân sách nhà nước, các mục tiêu, chương trình quan trọng của nền kinh tế quốc dân;
- Bội chi ngân sách nhà nước và các nguồn bù đắp, bao gồm bội chi ngân sách trung ương và bội chi ngân sách địa phương chi tiết theo từng địa phương; tỷ lệ bội chi so với tổng sản phẩm trong nước; tổng mức vay của ngân sách nhà nước, bao gồm vay để bù đắp bội chi ngân sách nhà nước và vay để trả nợ gốc của ngân sách nhà nước;
- Mức dư nợ công, nợ Chính phủ, nợ nước ngoài của quốc gia;
- Các giải pháp nhằm hoàn thành nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước, đảm bảo cân đối ngân sách trung ương và ngân sách địa phương.
(Kèm theo 05 biểu phụ lục, từ mẫu biểu số 19 đến mẫu biểu số 23)
3. Thời hạn Chính phủ trình báo cáo đến Ủy ban Thường vụ Quốc hội là trước ngày 20 tháng 9 năm hiện hành.
Điều 8. Lập phương án phân bổ ngân sách trung ương hằng năm
1. Căn cứ lập phương án phân bổ:
a) Tình hình thực hiện ngân sách trung ương năm hiện hành;
b) Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm quốc gia vốn ngân sách nhà nướcmẫu biểu số 24 đến mẫu biểu số 57)
3. Thời hạn Chính phủ trình báo cáo đến Ủy ban Thường vụ Quốc hội là trước ngày 20 tháng 9 năm hiện hành.
Điều 9. Lập quyết toán ngân sách nhà nước hằng năm
1. Yêu cầu quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 65 của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Nội dung báo cáo quyết toán:
a) Quyết toán số thu, chi ngân sách nhà nước và thuyết minh quyết toán;
b) Bội chi ngân sách nhà nước và các nguồn bù đắp, bao gồm bội chi ngân sách trung ương và bội chi ngân sách địa phương chi tiết theo từng địa phương; tỷ lệ bội chi so với tổng sản phẩm trong nước; tổng mức vay của ngân sách nhà nước, bao gồm vay để bù đắp bội chi ngân sách nhà nước và vay để trả nợ gốc của ngân sách nhà nước;
c) Tổng hợp quyết toán các chương trình mục tiêu quốc gia.
(Kèm theo 19 biểu phụ lục, từ mẫu biểu số 58 đến mẫu biểu số 76)
3. Thời hạn Chính phủ trình báo cáo quyết toán đến Ủy ban Thường vụ Quốc hội chậm nhất 16 tháng sau khi kết thúc năm ngân sách.
Kết thúc năm ngân sách, Chính phủ xác định số tăng thu ngân sách nhà nước, số tăng thu và tiết kiệm chi của ngân sách trung ương so với dự toán được Quốc hội quyết định; lập phương án bổ sung dự toán số tăng thu ngân sách nhà nước, phương án phân bổ, sử dụng số tăng thu và tiết kiệm chi của ngân sách trung ương đối với từng nhiệm vụ chi, đảm bảo đúng quy định tại khoản 2 Điều 59 của Luật Ngân sách nhà nước, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội trước ngày 10 tháng 4 năm sau.
1. Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, Kiểm toán nhà nước phối hợp với Bộ Tài chính và cơ quan có liên quan khác của Chính phủ trong quá trình lập, xây dựng các báo cáo do Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quốc hội bằng các hình thức:
a) Tổ chức trao đổi ý kiến, mời báo cáo về tình hình thực hiện chiến lược, kế hoạch, quy định của pháp luật trong lĩnh vực tài chính - ngân sách nhà nước và đầu tư phát triển; dự báo tình hình, xu hướng phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách nhà nước, đầu tư phát triển toàn xã hội, đầu tư công cho giai đoạn 05 năm và hằng năm;
b) Tham gia các cuộc thảo luận với các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương về lập kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm quốc gia vốn ngân sách nhà nướcChương III
THẨM TRA CÁC BÁO CÁO DO CHÍNH PHỦ TRÌNH
1. Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội chủ trì thẩm tra các báo cáo do Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quốc hội quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 1 của Nghị quyết này.
2. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, phối hợp với Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội để thẩm tra các nội dung thuộc lĩnh vực phụ trách.
3. Kiểm toán nhà nước tham gia với Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội trong việc xem xét, thẩm tra báo cáo về dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương, phương án điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước do Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quốc hội; thực hiện kiểm toán và lập báo cáo kiểm toán quyết toán ngân sách nhà nước để trình Quốc hội xem xét, phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước.
1. Đối với kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia:
a) Thẩm tra về kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu về tài chính - ngân sách nhà nước 05 năm giai đoạn trước; việc thực hiện kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia điều chỉnh theo Nghị quyết của Quốc hội (nếu có);
b) Thẩm tra kế hoạch tài chính 05 năm về: các mục tiêu, định hướng lớn về Tài chính, Ngân sách nhà nước; khung cân đối thu, chi ngân sách nhà nước và các chỉ tiêu về nợ; những rủi ro, tác động đến ngân sách nhà nước và nợ công; các giải pháp tổ chức thực hiện;
c) Thẩm tra sự cần thiết, tác động đến tình hình kinh tế - xã hội và việc đảm bảo an toàn nợ công trong trường hợp phải lập lại, hoặc điều chỉnh kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia (nếu có).
2. Đối với kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm quốc gia vốn ngân sách nhà nướcĐiều 15. Tổ chức thẩm tra
1. Sau khi nhận được các báo cáo do Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Quốc hội, tùy theo tình hình thực tế, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội lựa chọn hình thức tổ chức thẩm tra phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan; gửi kết quả thẩm tra bằng văn bản đến Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội chậm nhất 10 ngày làm việc trước ngày Ủy ban Thường vụ Quốc hội họp, xem xét báo cáo có liên quan.
Kết quả thẩm tra của Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội cần nêu rõ những nội dung nhất trí; những nội dung nhất trí nhưng đề nghị báo cáo rõ thêm hoặc bổ sung thêm; những nội dung chưa nhất trí.
2. Kiểm toán nhà nước tổ chức lập và gửi báo cáo kiểm toán quyết toán ngân sách nhà nước đến Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quốc hội và các cơ quan khác của Quốc hội theo quy định tại Điều 48 của Luật Kiểm toán nhà nước; tham gia ý kiến bằng văn bản với Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội trong việc xem xét, thẩm tra các báo cáo về dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương, phương án điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước do Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quốc hội.
3. Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội xây dựng báo cáo thẩm tra đối với các báo cáo do Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quốc hội trên cơ sở tổng hợp ý kiến thẩm tra của Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội, báo cáo kiểm toán quyết toán ngân sách nhà nước và ý kiến tham gia xem xét, thẩm tra các báo cáo khác của Kiểm toán nhà nước; đồng thời, chủ trì tổ chức phiên họp, có sự tham dự của đại diện Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, đại diện Chính phủ và các cơ quan liên quan để thẩm tra đối với các báo cáo này chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày Ủy ban Thường vụ Quốc hội họp, cho ý kiến đối với báo cáo có liên quan.
4. Sau phiên họp thẩm tra của Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội:
a) Chính phủ tiếp thu ý kiến thẩm tra của Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội và các cơ quan khác của Quốc hội, hoàn chỉnh các báo cáo trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
b) Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội tổng hợp các ý kiến của Hội đồng Dân tộc và các cơ quan liên quan tại phiên họp, báo cáo tiếp thu hoặc giải trình của Chính phủ, bổ sung hoàn chỉnh báo cáo thẩm tra đối với báo cáo của Chính phủ, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội; trong đó nêu rõ:
- Ý kiến nhận xét về báo cáo của Chính phủ;
- Những nội dung và số liệu thống nhất với báo cáo của Chính phủ;
- Những nội dung và số liệu đề nghị báo cáo rõ thêm hoặc bổ sung thêm hoặc còn có ý kiến khác với báo cáo của Chính phủ;
- Những kiến nghị, đề xuất.
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI QUYẾT ĐỊNH HOẶC CHO Ý KIẾN ĐỐI VỚI CÁC BÁO CÁO DO CHÍNH PHỦ TRÌNH
Điều 16. Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, cho ý kiến đối với các báo cáo Chính phủ trình Quốc hội
1. Đối với kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia:
a) Nội dung cho ý kiến gồm:
- Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia giai đoạn trước, bao gồm các mục tiêu, nhiệm vụ điều chỉnh (nếu có): kết quả đạt được, hạn chế, yếu kém và nguyên nhân, bài học kinh nghiệm;
- Kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia giai đoạn sau: các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và định hướng lớn về Tài chính, Ngân sách nhà nước; khung cân đối thu, chi ngân sách nhà nước và các chỉ tiêu về nợ; tính khả thi của các giải pháp tổ chức thực hiện.
b) Thời gian cho ý kiến trước ngày 30 tháng 9, cùng với thời điểm cho ý kiến về dự toán ngân sách nhà nước năm đầu kỳ kế hoạch.
2. Đối với kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm quốc gia vốn ngân sách nhà nướcĐiều 17. Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định, cho ý kiến đối với các báo cáo Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội
1. Đối với báo cáo nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách nhà nước; báo cáo bổ sung dự toán số tăng thu ngân sách nhà nước và phân bổ, sử dụng số tăng thu và tiết kiệm chi của ngân sách trung ương: Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định theo nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 5 Điều 20 của Luật Ngân sách nhà nước;
2. Đối với báo cáo về các chế độ chi ngân sách quan trọng: Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, cho ý kiến để Chính phủ tổ chức thực hiện theo nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 4 Điều 20 của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 18. Hoàn chỉnh các báo cáo trình Quốc hội
1. Căn cứ ý kiến của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, cơ quan có liên quan của Chính phủ phối hợp với Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội hoàn chỉnh các báo cáo về kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm quốc gia vốn ngân sách nhà nướcĐiều 19. Các báo cáo trình Quốc hội
1. Báo cáo do Chính phủ trình:
a)mẫu biểu từ số 01 đến số 04 ban hành kèm theo Nghị quyết số 343/2017/UBTVQH14; dự thảo Nghị quyết của Quốc hội về kế hoạch này, cùng với nội dung theo mẫu biểu số 03, số 04 ban hành kèm theo Nghị quyết số 343/2017/UBTVQH14;
b)mẫu biểu từ số 05 đến số 08 ban hành kèm theo Nghị quyết này; dự thảo Nghị quyết của Quốc hội về kế hoạch này, cùng với nội dung theo mẫu biểu số 05, số 06 và các dự án quan trọng quốc gia, chương trình mục tiêu quốc gia theo mẫu biểu số 07, số 08 ban hành kèm theo Nghị quyết này;
c) Báo cáo dự toán ngân sách nhà nước (cùng với các mẫu biểu từ số 15 đến số 23 ban hành kèm theo Nghị quyết này); dự thảo Nghị quyết của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước (cùng với nội dung theo các mẫu biểu số 19, 20, 21, 35, 38 ban hành kèm theo Nghị quyết này);
d) Báo cáo phương án phân bổ ngân sách trung ương (cùng với các mẫu biểu từ số 24 đến số 32, từ số 34 đến số 53 và số 55, 56 ban hành kèm theo Nghị quyết này); dự thảo Nghị quyết của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương, cùng với nội dung theo các mẫu biểu từ số 39 đến số 43, số 44 (sử dụng đối với năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách), số 45 (sử dụng đối với các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách) và số 48, 57 ban hành kèm theo Nghị quyết này;
đ)mẫu biểu từ số 58 đến số 69 và các mẫu biểu số 71, 74, 75 ban hành kèm theo Nghị quyết số 343/2017/UBTVQH14 và Nghị quyết này; dự thảo Nghị quyết của Quốc hội về quyết toán ngân sách nhà nước, cùng với nội dung theo các mẫu biểu từ số 58, 59, từ số 61 đến số 67, số 69, 71, 74 ban hành kèm theo Nghị quyết số 343/2017/UBTVQH14 và Nghị quyết này;
e) Các báo cáo trình Quốc hội tham khảo, gồm:
- Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm quốc gia (cùng với các mẫu biểu từ số 09 đến số 14 ban hành kèm theo Nghị quyết này);
- Báo cáo thông tin về nợ công theo Luật Quản lý nợ công;
- Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch tài chính, dự kiến kế hoạch tài chính năm sau của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do Trung ương quản lý (mẫu biểu số 33, 54 ban hành kèm theo Nghị quyết này).
2. Báo cáo do Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội trình:
a) Báo cáo thẩm tra tình hình thực hiện ngân sách nhà nước năm hiện hành, dự toán ngân sách nhà nước năm sau;
b) Báo cáo thẩm tra phương án phân bổ ngân sách trung ương năm sau;
c) Báo cáo thẩm tra quyết toán ngân sách nhà nước;
d) Báo cáo thẩm tra kế hoạch tài chính 05 quốc gia;
đ) Báo cáo thẩm tra kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm quốc gia vốn ngân sách nhà nướcĐiều 20. Lập lại, điều chỉnh kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm quốc gia vốn ngân sách nhà nướcdự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương và quyết toán ngân sách nhà nước hằng năm
1. Trong trường hợp kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm quốc gia vốn ngân sách nhà nướcChương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNHĐiều 21. Hướng dẫn thực hiện tại địa phương
Căn cứ quy định của Luật Ngân sách nhà nước và quy định của Nghị quyết này, Chính phủ quy định việc lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm để thực hiện thống nhất.
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2017 đối với việc lập, thẩm tra, quyết định dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước hằng năm; từ năm ngân sách 2018 đối với việc lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia; từ năm ngân sách 2021 đối với việc lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia và kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm quốc gia vốn ngân sách nhà nướcĐiều 23. Trách nhiệm thi hành
Chính phủ, các cơ quan liên quan của Chính phủ, Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, Kiểm toán nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
| XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT CHỦ NHIỆM |
PHỤ LỤC
DANH MỤC HỢP NHẤT CÁC MẪU BIỂU
Phần thứ nhất |
| Kế hoạch tài chính 5 năm quốc gia |
| Đánh giá tình hình thực hiện một số chỉ tiêu tài chính - NSNN chủ yếu giai đoạn... | |
| Dự báo một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu giai đoạn... | |
| Dự kiến cân đối NSNN giai đoạn... | |
| Dự kiến tổng mức dư nợ và nghĩa vụ trả nợ giai đoạn... | |
|
|
|
Phần thứ hai |
| Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm quốc gia vốn NSNN |
| Dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn NSNN giai đoạn từ năm N(1) đến năm (N+4) | |
| Dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn NSTW giai đoạn từ năm N(1) đến năm (N+4) | |
| Chi tiết dự kiến kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn từ năm N(1) đến năm (N+4) vốn NSTW trong nước/vốn cân đối NSĐP | |
| Chi tiết dự kiến kế hoạch đầu tư trung hạn vốn nước ngoài (vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài đưa vào cân đối NSTW) giai đoạn từ năm (N) đến năm (N+4) | |
|
|
|
Phần thứ ba |
| Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia |
| Dự kiến cân đối NSNN giai đoạn 03 năm... | |
| Dự kiến thu NSNN theo lĩnh vực giai đoạn 03 năm... | |
| Dự kiến cân đối nguồn thu, chi NSTW và NSĐP giai đoạn 03 năm... | |
| Dự kiến chi NSTW theo cơ cấu chi giai đoạn 03 năm... | |
| Dự kiến kế hoạch đầu tư vốn NSTW giai đoạn 03 năm... | |
| Dự kiến dư nợ công, nợ nước ngoài của quốc gia giai đoạn 03 năm... | |
|
|
|
Phần thứ tư |
| Dự toán ngân sách nhà nước |
1. |
| Tình hình thực hiện ngân sách nhà nước năm hiện hành |
| Đánh giá cân đối NSNN năm... | |
| Đánh giá thực hiện thu NSNN theo lĩnh vực năm... | |
| Đánh giá thu NSNN theo sắc thuế năm... | |
| Đánh giá chi NSNN theo cơ cấu chi năm... | |
2. |
| Dự toán ngân sách nhà nước năm sau |
| Cân đối NSNN năm... | |
| Dự toán thu NSNN theo lĩnh vực năm... | |
| Dự toán thu NSNN theo sắc thuế năm... | |
| Dự toán chi NSNN theo cơ cấu chi năm... | |
| Dư nợ công, nợ nước ngoài của quốc gia năm... | |
|
|
|
Phần thứ năm |
| Phân bổ ngân sách trung ương |
1. |
| Tình hình thực hiện ngân sách trung ương năm hiện hành |
| Đánh giá cân đối nguồn thu, chi NSTW và NSĐP năm... | |
| Đánh giá thực hiện chi NSNN, chi NSTW và chi NSĐP theo cơ cấu chi năm... | |
| Đánh giá thực hiện chi NSTW theo lĩnh vực năm... | |
| Đánh giá thực hiện chi NSTW cho từng bộ, cơ quan trung ương theo từng lĩnh vực và các nhiệm vụ chi khác của NSTW năm... | |
| Đánh giá thực hiện chi ĐTPT của NSTW cho từng bộ, cơ quan trung ương theo từng lĩnh vực năm... | |
| Đánh giá thực hiện chi thường xuyên của NSTW cho từng bộ, cơ quan trung ương theo từng lĩnh vực năm... | |
| Đánh giá thực hiện thu NSNN năm... | |
| Đánh giá thực hiện thu NSNN trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm... | |
| Đánh giá thực hiện chi cân đối ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm... | |
| Tình hình thực hiện kế hoạch tài chính các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do Trung ương quản lý năm... | |
| Đánh giá thực hiện thu dịch vụ của đơn vị sự nghiệp công năm... (không bao gồm nguồn NSNN) | |
2. |
| Phân bổ dự toán ngân sách trung ương năm sau |
| Cân đối nguồn thu, chi dự toán NSTW và NSĐP năm... | |
| Dự toán thu NSNN năm... | |
| Dự toán thu NSNN trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm... | |
| Dự toán chi NSNN, chi NSTW và chi NSĐP theo cơ cấu chi năm... | |
| Dự toán chi NSTW theo lĩnh vực năm... | |
| Dự toán chi NSTW cho từng bộ, cơ quan trung ương theo từng lĩnh vực và các nhiệm vụ chi khác của NSTW năm... | |
| Dự toán chi ĐTPT của NSTW cho từng Bộ, cơ quan Trung ương năm... | |
| Dự toán chi thường xuyên của NSTW cho từng bộ, cơ quan trung ương theo từng lĩnh vực năm... | |
| Dự toán chi CTMTQG của từng bộ, cơ quan trung ương và từng tỉnh, thành phố thực thuộc Trung ương năm... | |
| Dự toán thu, chi, cân đối NSĐP; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với các khoản thu phân chia và số bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP năm... (Dùng cho năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách) | |
| Dự toán thu, chi, cân đối NSĐP; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với các khoản thu phân chia và số bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP năm... (Dùng cho các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách) | |
| Dự toán chi cân đối NSĐP từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm... (Dùng cho năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách) | |
| Dự toán chi cân đối NSĐP từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm... (Dùng cho các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách) | |
| Dự toán chi bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm... | |
| Dự toán chi bổ sung có mục tiêu vốn sự nghiệp từ NSTW cho NSĐP để thực hiện các chế độ, nhiệm vụ và chính sách theo quy định năm... | |
| Dự toán bổ sung có mục tiêu vốn đầu tư từ NSTW cho NSĐP năm... | |
| Dự toán chi NSĐP của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm... (Dùng cho năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách) | |
| Dự toán chi NSĐP của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm... (Dùng cho các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách) | |
| Bội chi và phương án vay - trả nợ của NSĐP năm... | |
| Kế hoạch tài chính của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do Trung ương quản lý năm... | |
| Danh mục các chương trình, dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn NSNN (do Quốc hội quyết định) năm... | |
| Kế hoạch thu dịch vụ của đơn vị sự nghiệp công năm... (không bao gồm nguồn NSNN) | |
| Bội thu, mức vay bù đắp bội chi, vay để trả nợ gốc của NSĐP năm... | |
|
|
|
Phần thứ sáu |
| Quyết toán ngân sách nhà nước |
| Quyết toán cân đối NSNN năm... | |
| Quyết toán nguồn thu NSNN theo lĩnh vực năm... | |
| Quyết toán thu NSNN theo sắc thuế năm... | |
| Quyết toán cân đối nguồn thu chi NSTW và NSĐP năm... | |
| Quyết toán bội thu, vay bù đắp bội chi và vay trả nợ gốc của NSĐP năm... | |
| Quyết toán chi NSTW theo lĩnh vực năm... | |
| Quyết toán chi NSNN, chi NSTW và chi NSĐP theo cơ cấu chi năm... | |
| Quyết toán chi NSTW cho từng bộ, cơ quan trung ương theo từng lĩnh vực và các nhiệm vụ chi khác của NSTW năm... | |
| Quyết toán chi đầu tư phát triển của ngân sách trung ương cho từng Bộ, cơ quan Trung ương theo từng lĩnh vực năm... | |
| Quyết toán chi thường xuyên của NSTW cho từng Bộ, cơ quan Trung ương theo từng lĩnh vực năm... | |
| Tổng hợp quyết toán chi thường xuyên của các bộ, cơ quan trung ương năm... | |
| Quyết toán chi bổ sung từ NSTW cho NSĐP đối với từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm... | |
| Quyết toán thu NSĐP năm... | |
| Quyết toán chi NSĐP từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm... | |
| Tổng hợp quyết toán các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do Trung ương quản lý năm... | |
| Thực hiện vốn đầu tư các dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn NSNN (do Quốc hội quyết định) năm... | |
| Quyết toán chi chương trình mục tiêu quốc gia của từng Bộ, cơ quan Trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm... | |
| Tổng hợp thu dịch vụ của đơn vị sự nghiệp công năm... (không bao gồm nguồn NSNN) | |
| Quyết toán chi NSNN theo nội dung kinh tế năm... |
File gốc của Văn bản hợp nhất 02/VBHN-VPQH năm 2021 hợp nhất Nghị quyết quy định về lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm quốc gia, kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia, dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương và phê chuẩn quyết toán n đang được cập nhật.
Văn bản hợp nhất 02/VBHN-VPQH năm 2021 hợp nhất Nghị quyết quy định về lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm quốc gia, kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia, dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương và phê chuẩn quyết toán n
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | |
Số hiệu | 02/VBHN-VPQH |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Người ký | |
Ngày ban hành | 2021-08-06 |
Ngày hiệu lực | 2021-08-06 |
Lĩnh vực | |
Tình trạng | Còn hiệu lực |