BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1193/QĐ-TCTK | Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2019 |
VỀ VIỆC TỔ CHỨC ĐIỀU TRA DOANH NGHIỆP NĂM 2020
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỐNG KÊ
Căn cứ Quyết định số 54/2010/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Quyết định số 65/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 1 Điều 3 Quyết định số 54/2010/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 1255/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt đề án xây dựng bộ chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 748/QĐ-TCTK ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê về việc ban hành Kế hoạch điều tra thống kê năm 2020 của Tổng cục Thống kê;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giám đốc các doanh nghiệp, chủ nhiệm hợp tác xã/Iiên hiệp hợp tác xã có trách nhiệm báo cáo đầy đủ, chính xác và kịp thời số liệu theo phiếu điều tra.
1. Ở Trung ương: Thành lập Tổ Thường trực chỉ đạo Điều tra doanh nghiệp cấp Trung ương, gồm Vụ trưởng Vụ Thống kê Công nghiệp làm Tổ trưởng, Vụ trưởng các Vụ: Thống kê Thương mại và Dịch vụ, Thống kê Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản, Thống kê Xây dựng và vốn đầu tư, Thống kê Xã hội và Môi trường, Hệ thống Tài khoản quốc gia, Phương pháp chế độ Thống kê và Công nghệ thông tin, Pháp chế và Thanh tra Thống kê và Giám đốc Trung tâm Tin học Thống kê khu vực I làm thành viên. Tổ Thường trực chỉ đạo Điều tra doanh nghiệp cấp Trung ương có trách nhiệm giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê xây dựng phương án, chỉ đạo thực hiện cuộc điều tra.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
- Như Điều 5; | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
ĐIỀU TRA DOANH NGHIỆP NĂM 2020
(Ban hành theo Quyết định số 1193/QĐ-TCTK ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê)
1. Mục đích điều tra
- Thu thập các thông tin cơ bản phục vụ công tác quản lý, hoạch định chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, phát triển doanh nghiệp của quốc gia, từng địa phương, các nhà đầu tư và các doanh nghiệp, hợp tác xã (gọi chung là doanh nghiệp);
- Tổng hợp và biên soạn ấn phẩm “Sách trắng doanh nghiệp năm 2021”;
- Cập nhật cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp hàng năm, lập dàn mẫu cho các cuộc điều tra thống kê chọn mẫu hàng năm; điều tra thường xuyên và các yêu cầu thống kê khác.
Cuộc điều tra doanh nghiệp năm 2020 phải bảo đảm các yêu cầu sau:
- Bảo đảm thu thập đầy đủ, chính xác, kịp thời, không trùng lặp, không bỏ sót các thông tin quy định trong Phương án điều tra;
II. ĐỐI TƯỢNG, ĐƠN VỊ VÀ PHẠM VI ĐIỀU TRA
Đối tượng điều tra của cuộc điều tra doanh nghiệp năm 2020 bao gồm:
[1];
2. Đơn vị điều tra
(1) Doanh nghiệp không có cơ sở trực thuộc đóng tại địa điểm khác (doanh nghiệp đơn) là doanh nghiệp chỉ có một địa điểm cố định duy nhất để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh;
(3) Đối với tập đoàn, tổng công ty:
- Đối với các tập đoàn, tổng công ty còn lại (không bao gồm 62 tập đoàn, tổng công ty nêu trên): các Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện điều tra, đơn vị điều tra là: (1) Văn phòng tập đoàn, tổng công ty (báo cáo phần hoạt động của Văn phòng tập đoàn, tổng công ty và các đơn vị hạch toán phụ thuộc vào Văn phòng tập đoàn, tổng công ty); (2) các doanh nghiệp trực thuộc tập đoàn, tổng công ty hạch toán kinh tế độc lập đóng trên địa bàn;
3. Phạm vi điều tra
III. THỜI ĐIỂM, THỜI KỲ SỐ LIỆU, THỜI GIAN THU THẬP SỐ LỆU
- Các thông tin về lao động, giá trị hàng tồn kho: thu thập thông tin tại hai thời điểm 01/01/2019 và 31/12/2019.
2. Thời gian thu thập số liệu
IV. NỘI DUNG ĐIỀU TRA, PHIẾU ĐIỀU TRA
- Thông tin nhận dạng đơn vị điều tra, bao gồm: Tên doanh nghiệp; Địa chỉ, điện thoại, fax, email; Loại hình doanh nghiệp; Ngành hoạt động SXKD.
- Các chỉ tiêu về sản xuất kinh doanh, bao gồm: Kết quả sản xuất kinh doanh; hàng tồn kho; vốn đầu tư; năng lực mới tăng.
- Ứng dụng công nghệ trong doanh nghiệp, bao gồm: những loại công nghệ đã được ứng dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh; mức độ tiếp cận CMCN 4.0 của doanh nghiệp; doanh nghiệp đánh giá mức độ tác động của CMCN và kỹ năng của người lao động trong thời đại số.
Cuộc điều tra doanh nghiệp năm 2020 sử dụng 18 loại phiếu điều tra, cụ thể gồm:
(2) Phiếu số 1A.2/ĐTDN-CN: Kết quả sản xuất và tiêu thụ sản phẩm công nghiệp - Áp dụng cho các DN đơn/cơ sở có hoạt động công nghiệp;
(4) Phiếu số 1A.3/ĐTDN-XD: Kết quả hoạt động xây dựng - Áp dụng cho các DN đơn/cơ sở có hoạt động xây dựng;
(6) Phiếu số 1A.5.1/ĐTDN-VT: Kết quả hoạt động vận tải, bưu chính, chuyển phát - Áp dụng cho các DN đơn/cơ sở có hoạt động vận tải, bưu chính, chuyển phát;
(8) Phiếu số 1A.5.3/ĐTDN-LGT: Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics - Áp dụng cho các DN đơn/cơ sở có các hoạt động dịch vụ logistics gồm: hoạt động lập kế hoạch, tổ chức và hỗ trợ vận tải, kho bãi và phân phối hàng hóa;
(10) Phiếu số 1A.6.2/ĐTDN-DL: Kết quả hoạt động dịch vụ du lịch lữ hành - Áp dụng cho các DN đơn/cơ sở có hoạt động dịch vụ du lịch lữ hành và các hoạt động hỗ trợ du lịch;
(12) Phiếu số 1A.8/ĐTDN-BH: Kết quả hoạt động kinh doanh bảo hiểm và môi giới bảo hiểm - Áp dụng cho các DN đơn/cơ sở có hoạt động kinh doanh bảo hiểm và môi giới bảo hiểm;
(14) Phiếu số 1A.9.2/ĐTDN-TT: Kết quả hoạt động thông tin và truyền thông - Áp dụng cho các DN đơn/cơ sở có hoạt động thông tin và truyền thông;
(16) Phiếu số 1A.10/ĐTDN-VĐT: Vốn đầu tư thực hiện - Áp dụng cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư thực hiện trong năm 2019;
(18) Phiếu số 2/ĐTDN-CMCN: Phiếu thu thập thông tin về ứng dụng công nghệ trong doanh nghiệp - Áp dụng cho các doanh nghiệp được chọn mẫu điều tra.
Cuộc điều tra doanh nghiệp năm 2020 sử dụng các bảng danh mục sau:
(2) Danh mục các đơn vị hành chính: Áp dụng Bảng danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam 2007, ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ và những thay đổi cập nhật đến thời điểm 31/12/2019;
(4) Danh mục sản phẩm công nghiệp: Phát triển trên cơ sở Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam ban hành theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ;
VI. LOẠI ĐIỀU TRA VÀ PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN
Cuộc điều tra doanh nghiệp năm 2020 được thực hiện theo phương pháp điều tra toàn bộ kết hợp với điều tra chọn mẫu.
Danh sách các đơn vị điều tra được lập dựa trên các nguồn sau:
- Danh sách doanh nghiệp mới thành lập trong năm 2019 (do Cục Quản lý đăng ký kinh doanh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Tổng cục Thuế cấp, Tổng cục Thống kê tổng hợp gửi Cục Thống kê cấp tỉnh);
Lập danh sách các đơn vị điều tra sẽ do Tổng cục Thống kê thực hiện và gửi về Cục Thống kê cấp tỉnh.
a) Các doanh nghiệp sau đây được điều tra toàn bộ theo phiếu số 1A/ĐTDN-DN
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài;
- Các doanh nghiệp có hoạt động SXKD chính trong các ngành: Lưu trú; vận tải (hàng không, đường biển và đường sắt);
- Doanh nghiệp thuộc đối tượng thực hiện phiếu số 2/ĐTDN-CMCN; Tổng cục Thống kê lập danh sách mẫu và gửi Cục Thống kê cấp tỉnh triển khai thực hiện.
b) Điều tra chọn mẫu doanh nghiệp thực hiện phiếu số 1A/ĐTDN-DN
(1) Lập dàn chọn mẫu
(2) Chọn mẫu điều tra
- Đối với nhóm doanh nghiệp ngoài nhà nước có từ 50-99 lao động: Chọn 50% số doanh nghiệp hoạt động trong tất cả các ngành;
+ Chọn 20% số doanh nghiệp hoạt động trong ngành công nghiệp, xây dựng, bảo hiểm, trung gian tài chính, riêng các địa phương: Hải Phòng, Đà Nẵng, Đồng Nai, Bình Dương chọn 15%;
- Đối với nhóm doanh nghiệp ngoài nhà nước dưới 10 lao động: Chọn 10% số doanh nghiệp hoạt động trong tất cả các ngành, riêng các địa phương: Hải Phòng, Đà Nẵng, Đồng Nai, Bình Dương chọn 7%;
- Các doanh nghiệp ngoài nhà nước có từ 50 đến 99 lao động: Chọn mẫu điều tra 50%.
- Các doanh nghiệp ngoài nhà nước dưới 10 lao động: Chọn mẫu điều tra 5%.
Các doanh nghiệp ngoài nhà nước không thuộc đối tượng điều tra phiếu số 1A/ĐTDN-DN sẽ thu thập thông tin theo phiếu số 1B/ĐTDN-DS.
Mẫu chọn theo nguyên tắc đại diện cho từng ngành kinh tế cấp 2 (VSIC 2018) trên phạm vi cả nước theo phương pháp ngẫu nhiên có phân tầng. Số lượng mẫu được phân bổ cho các ngành kinh tế cấp 2 theo tỷ lệ căn bậc 2 quy mô số doanh nghiệp từng ngành so với tổng thể.
- Đối với những doanh nghiệp thực hiện phiếu số 1A/ĐTDN-DN: Nếu doanh nghiệp không phát sinh doanh thu/chi phí sản xuất kinh doanh và thuế VAT thì không thực hiện phiếu số 1A/ĐTDN-DN và chuyển sang thực hiện phiếu số 1B/ĐTDN-DS;
1.3. Rà soát danh sách doanh nghiệp
2. Phương pháp thu thập thông tin
Doanh nghiệp tự cung cấp thông tin trên Trang thông tin điện tử của Điều tra doanh nghiệp: Doanh nghiệp được cấp tài khoản và mật khẩu để đăng nhập và tự cung cấp thông tin vào phiếu web-form (phiếu điều tra trực tuyến) trên Trang thông tin điện tử của Điều tra doanh nghiệp.
Áp dụng các hình thức thu thập thông tin sau:
- Điều tra viên tiến hành thu thập thông tin bằng các hình thức khác: e-mail, điện thoại,...
1. Xử lý thông tin phiếu điều tra
- Xử lý dữ liệu quản lý Điều tra doanh nghiệp trên Trang thông tin điện tử: Tổng cục Thống kê xây dựng cơ sở dữ liệu, quản lý và xử lý, phổ biến thông tin tập trung trên trang Thông tin điện tử của Điều tra doanh nghiệp. Trong đó, tiến hành xử lý và tổng hợp báo cáo tiến độ định kỳ về kết quả điều tra doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc và các địa phương.
Kết quả điều tra được tổng hợp theo hệ thống biểu đầu ra chung cho toàn bộ khu vực doanh nghiệp và các chuyên ngành, bao gồm các chỉ tiêu tổng hợp thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện của khu vực doanh nghiệp,...
1. Chuẩn bị điều tra: Thời gian thực hiện từ tháng 07/2019 đến tháng 02/2020, gồm các công việc:
b) Lập danh sách các đơn vị điều tra;
d) Rà soát danh sách các đơn vị điều tra tại địa bàn;
f) Xây dựng hệ thống biểu tổng hợp đầu ra; Xây dựng Trang thông tin điện tử của Điều tra doanh nghiệp; Xây dựng phiếu điều tra trực tuyến trên Trang Thông tin điện tử của điều tra doanh nghiệp; Xây dựng chương trình kiểm tra, tổng hợp kết quả điều tra cho các tỉnh, thành phố và toàn quốc;
2. Triển khai điều tra: Thời gian thực hiện từ ngày 15/02/2020 đến ngày 30/5/2020, gồm các công việc:
b) Triển khai thu thập thông tin tại các đơn vị điều tra: Từ ngày 01/4/2020 đến ngày 30/5/2020.
- Lập tài khoản và mật khẩu đăng nhập cho từng doanh nghiệp;
- Hướng dẫn doanh nghiệp truy cập và sử dụng phiếu trực tuyến (web-form) trên Trang thông tin điện tử của Điều tra doanh nghiệp;
Đối với những doanh nghiệp thực hiện phiếu 1B/ĐTDN-DS áp dụng hình thức thu thập thông tin qua điện thoại, email,..: Tổng cục Thống kê sẽ tiến hành lập tài khoản và mật khẩu đăng nhập cho các cán bộ có liên quan tới Điều tra doanh nghiệp tại các Cục Thống kê cấp tỉnh và các Chi cục Thống kê cấp quận/huyện.
a) Cục Thống kê cấp tỉnh triển khai chỉnh lý, đánh mã, kiểm tra, làm sạch, xử lý số liệu và nghiệm thu cấp huyện; gửi báo cáo giải trình về Tổng cục Thống kê: Trước ngày 30/6/2020;
b) Tổ Thường trực chỉ đạo điều tra doanh nghiệp cấp Trung ương triển khai kiểm tra, xử lý số liệu và nghiệm thu kết quả của các Cục Thống kê cấp tỉnh trên hệ thống hoặc trực tiếp tại Cục Thống kê: Trước ngày 01/8/2020.
a) Nghiên cứu cấu trúc, nội dung các trường dữ liệu trong dữ liệu của Tổng cục Thuế (TCT).
c) Xây dựng metadata, cập nhật phần mềm chuyển đổi dữ liệu từ TCT vào CSDL Tổng cục Thống kê.
e) Kiểm tra, xác minh số liệu thực tế từ nguồn CSDL của TCT và kết quả điều tra doanh nghiệp.
5. Tổng hợp, phân tích và phổ biến kết quả điều tra
b) Công bố bộ chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển doanh nghiệp cả nước và các địa phương: ngày 13/10/2020.
(1) Vụ Thống kê Công nghiệp: Chủ trì, phụ trách chung, phối hợp với các thành viên trong Tổ Thường trực chỉ đạo điều tra doanh nghiệp Trung ương xây dựng phương án điều tra, tài liệu hướng dẫn điều tra doanh nghiệp, tập huấn nghiệp vụ, tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra, giám sát thực hiện toàn bộ cuộc điều tra theo quy định của phương án. Khai thác, xử lý và chuyển đổi dữ liệu hành chính khai thác từ Tổng cục Thuế vào kết quả điều tra doanh nghiệp hàng năm. Đồng thời phối hợp với TCT tiến hành xác minh, nhập tin và xử lý những doanh nghiệp không có trong CSDL của TCT.
(3) Vụ Kế hoạch tài chính: Hướng dẫn và phân bổ kinh phí điều tra doanh nghiệp cho các Cục Thống kê cấp tỉnh và các đơn vị liên quan.
(5) Các đơn vị trong Tổ Thường trực chỉ đạo điều tra doanh nghiệp cấp Trung ương: Phối hợp với Vụ Thống kê Công nghiệp triển khai cuộc điều tra, gồm các công việc: Xây dựng biểu tổng hợp kết quả điều tra, thuật toán kiểm tra logic doanh nghiệp và cơ sở theo chuyên ngành phụ trách, tham gia các đoàn công tác kiểm tra, giám sát của Tổ Thường trực chỉ đạo điều tra doanh nghiệp cấp Trung ương, nghiệm thu kết quả điều tra.
2. Cấp địa phương: Thành lập Tổ thường trực chỉ đạo điều tra doanh nghiệp cấp tỉnh giúp Cục trưởng Cục Thống kê cấp tỉnh chỉ đạo, triển khai thực hiện điều tra doanh nghiệp trên địa bàn theo đúng quy định của Phương án điều tra và hướng dẫn của Tổ Thường trực chỉ đạo điều tra doanh nghiệp Trung ương.
Để đảm bảo cuộc điều tra doanh nghiệp hàng năm đạt hiệu quả cao, Cục trưởng Cục Thống kê cấp tỉnh cần phân công hợp lý các phòng nghiệp vụ phối hợp chặt chẽ với Tổ thường trực chỉ đạo điều tra doanh nghiệp cấp tỉnh và chịu trách nhiệm chính trong triển khai điều tra thu thập thông tin và quản lý số liệu của các doanh nghiệp/cơ sở thuộc phạm vi chuyên ngành phụ trách.
Tổng cục Thống kê cấp kinh phí bảo đảm yêu cầu khối lượng công việc của phương án điều tra. Kinh phí điều tra được phân bổ hai lần theo kế hoạch phân bổ kinh phí điều tra năm 2020 của Tổng cục Thống kê. Việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí điều tra được thực hiện theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính và hướng dẫn thực hiện quyết toán kinh phí điều tra năm 2020 của Tổng cục Thống kê.
DANH SÁCH CÁC TẬP ĐOÀN, TỔNG CÔNG TY, DOANH NGHIỆP CÓ HOẠT ĐỘNG HẠCH TOÁN TOÀN HỆ THỐNG
2. Tổng công ty Bưu điện Việt Nam;
4. Công ty cổ phần FPT;
6. Tổng công ty cổ phần Bưu chính Viettel;
8. Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
10. Tổng công ty cổ phần Bảo Minh;
12. Tổng công ty Bảo hiểm Dầu khí Việt Nam;
14. Công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex;
16. Công ty TNHH bảo hiểm Dai - Ichi life;
18. Tổng công ty Đường sắt Việt Nam;
20. Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam;
22. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam;
24. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam;
26. Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu;
28. Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam;
30. Ngân hàng TMCP Đông Á;
32. Ngân hàng TMCP Sài gòn;
34. Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố HCM;
36. Ngân hàng TNHH một thành viên Dầu khí toàn cầu;
38. Ngân hàng TNHH một thành viên Xây dựng;
40. Ngân hàng TMCP Bảo Việt;
42. Ngân hàng TMCP Bắc Á;
44. Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam;
46. Ngân hàng TMCP Hàng Hải;
48. Ngân hàng TMCP Nam Á;
50. Ngân hàng TMCP Quốc Tế;
52. Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín;
54. Ngân hàng TMCP Tiên Phong;
56. Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex;
58. Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
60. Công ty cổ phần bảo hiểm Viễn Đông;
62. Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Quân đội.
[1] Bao gồm: Các doanh nghiệp đang hoạt động là những doanh nghiệp trong năm 2019 có hoạt động sản xuất kinh doanh, có phát sinh doanh thu/ chi phí SXKD và thuế VAT.
File gốc của Quyết định 1193/QĐ-TCTK năm 2019 về tổ chức điều tra doanh nghiệp năm 2020 do Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1193/QĐ-TCTK năm 2019 về tổ chức điều tra doanh nghiệp năm 2020 do Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thống kê |
Số hiệu | 1193/QĐ-TCTK |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Phạm Quang Vinh |
Ngày ban hành | 2019-07-30 |
Ngày hiệu lực | 2019-07-30 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |