\r\n BỘ CÔNG AN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ\r\n NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 5283/QĐ-BCA \r\n | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 18\r\n tháng 7 năm 2024 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP\r\nngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức\r\nnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP\r\nngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định\r\nsố 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm\r\n2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều\r\ncủa các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày\r\n31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục\r\nhành chính;
\r\n\r\nTheo đề nghị\r\ncủa Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Tờ trình số 6375/TTr-QLXNC ngày 15\r\ntháng 7 năm 2024.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính mới\r\nban hành và 09 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý\r\nxuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an (có danh mục,\r\nnội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính và các biểu mẫu là thành phần hồ sơ\r\nthực hiện thủ tục hành chính kèm theo).
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09/8/2024.
\r\n\r\nĐiều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Bộ; Giám đốc Công an các tỉnh,\r\nthành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan\r\nchịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Nơi\r\n nhận: | \r\n \r\n BỘ\r\n TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5283/QĐ-BCA ngày 18\r\ntháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an)
\r\n\r\nPHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
\r\n\r\n1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm\r\nquyền giải quyết của Bộ Công an
\r\n\r\n\r\n Stt \r\n | \r\n \r\n Tên thủ tục hành chính \r\n | \r\n \r\n Lĩnh vực \r\n | \r\n \r\n Cơ quan thực hiện \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Thủ tục hành chính cấp tỉnh \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Xác nhận, cung cấp thông tin liên quan đến xuất nhập\r\n cảnh của công dân Việt Nam \r\n | \r\n \r\n Quản lý xuất nhập cảnh \r\n | \r\n \r\n Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Thủ tục hành chính cấp huyện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Xác nhận, cung cấp thông tin liên quan đến xuất nhập\r\n cảnh của công dân Việt Nam \r\n | \r\n \r\n Quản lý xuất nhập cảnh \r\n | \r\n \r\n Công an cấp huyện \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào cho\r\n công dân Việt\r\n Nam có\r\n hộ khẩu thường trú ở tỉnh có chung đường biên giới với Lào \r\n | \r\n \r\n Quản lý xuất nhập cảnh \r\n | \r\n \r\n Công an cấp huyện \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Thủ tục hành chính cấp xã \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào cho\r\n công dân Việt\r\n Nam có\r\n hộ khẩu thường trú ở tỉnh có chung đường biên giới với Lào \r\n | \r\n \r\n Quản lý xuất nhập cảnh \r\n | \r\n \r\n Công an cấp xã \r\n | \r\n
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung\r\nthuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
\r\n\r\n\r\n Stt \r\n | \r\n \r\n Số hồ sơ TTHC \r\n | \r\n \r\n Tên thủ tục hành chính \r\n | \r\n \r\n Tên văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi,\r\n bổ sung \r\n | \r\n \r\n Lĩnh vực \r\n | \r\n \r\n Cơ quan thực hiện \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Thủ tục hành chính cấp Trung ương \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1.010048 \r\n | \r\n \r\n Xác nhận, cung cấp thông tin liên quan đến xuất nhập\r\n cảnh của công dân Việt Nam \r\n | \r\n \r\n Nghị định số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 sửa đổi, bổ\r\n sung một số điều của Nghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ\r\n và Nghị định số 77/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ \r\n | \r\n \r\n Quản lý xuất nhập cảnh \r\n | \r\n \r\n Cục Quản lý xuất nhập cảnh \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Thủ tục hành chính cấp tỉnh \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1.001280 \r\n | \r\n \r\n Cấp giấy thông hành biên giới cho công dân Việt Nam có\r\n hộ khẩu thường trú ở tỉnh có chung đường biên giới với Lào \r\n | \r\n \r\n Nghị định số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 sửa đổi, bổ\r\n sung một số điều của Nghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ\r\n và Nghị định số 77/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ \r\n | \r\n \r\n Quản lý xuất nhập cảnh \r\n | \r\n \r\n Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1.001258 \r\n | \r\n \r\n Cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào cho công\r\n dân Việt Nam làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại\r\n tỉnh có chung đường biên giới với Lào \r\n | \r\n \r\n Nghị định số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 sửa đổi, bổ\r\n sung một số điều của Nghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ\r\n và Nghị định số 77/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ \r\n | \r\n \r\n Quản lý xuất nhập cảnh \r\n | \r\n \r\n Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1.001200 \r\n | \r\n \r\n Cấp giấy thông hành biên giới cho cán bộ, công chức,\r\n viên chức, công nhân sang Campuchia tại Công an cấp tỉnh biên giới tiếp giáp\r\n với Campuchia \r\n | \r\n \r\n Nghị định số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 sửa đổi, bổ\r\n sung một số điều của Nghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ\r\n và Nghị định số 77/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ \r\n | \r\n \r\n Quản lý xuất nhập cảnh \r\n | \r\n \r\n Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1.010049 \r\n | \r\n \r\n Trình báo mất giấy thông hành \r\n | \r\n \r\n Nghị định số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 sửa đổi, bổ\r\n sung một số điều của Nghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ\r\n và Nghị định số 77/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ \r\n | \r\n \r\n Quản lý xuất nhập cảnh \r\n | \r\n \r\n Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Thủ tục hành chính cấp huyện \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1.003181 \r\n | \r\n \r\n Cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho\r\n cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại vùng\r\n biên giới Việt Nam – Trung Quốc \r\n | \r\n \r\n Nghị định số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 sửa đổi, bổ\r\n sung một số điều của Nghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ\r\n và Nghị định số 77/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ \r\n | \r\n \r\n Quản lý xuất nhập cảnh \r\n | \r\n \r\n Công an cấp huyện \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1.010054 \r\n | \r\n \r\n Trình báo mất giấy thông hành \r\n | \r\n \r\n Nghị định số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 sửa đổi, bổ\r\n sung một số điều của Nghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ\r\n và Nghị định số 77/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ \r\n | \r\n \r\n Quản lý xuất nhập cảnh \r\n | \r\n \r\n Công an cấp huyện \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Thủ tục hành chính cấp xã \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1.003133 \r\n | \r\n \r\n Cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho\r\n công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường\r\n biên giới Việt Nam – Trung Quốc \r\n | \r\n \r\n Nghị định số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 sửa đổi, bổ\r\n sung một số điều của Nghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ\r\n và Nghị định số 77/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ \r\n | \r\n \r\n Quản lý xuất nhập cảnh \r\n | \r\n \r\n Công an cấp xã \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1.0100055 \r\n | \r\n \r\n Trình báo mất giấy thông hành \r\n | \r\n \r\n Nghị định số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 sửa đổi, bổ\r\n sung một số điều của Nghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ\r\n và Nghị định số 77/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ \r\n | \r\n \r\n Quản lý xuất nhập cảnh \r\n | \r\n \r\n Công an cấp xã \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
\r\n\r\n1. Thủ tục: Xác nhận, cung cấp thông tin liên\r\nquan đến xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam
\r\n\r\n-\r\nTrình tự thực hiện:
\r\n\r\nBước\r\n1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nBước\r\n2: Nộp hồ sơ
\r\n\r\n-\r\nCông dân Việt Nam đề nghị cung cấp hoặc xác nhận thông tin của bản thân trong\r\nCơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh trực tiếp hoặc gửi đơn đề nghị đến\r\nmột trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
\r\n\r\n+\r\nSố 44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
\r\n\r\n+\r\nSố 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\nHoặc\r\nthực hiện trên môi trường điện tử tại Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch\r\nvụ công Bộ Công an.
\r\n\r\nNgười\r\nbị mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ\r\nhành vi theo quy định của Bộ luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì Đơn đề nghị\r\nxác nhận, cung cấp thông tin do người đại diện hợp pháp khai và ký thay.
\r\n\r\n-\r\nCán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung\r\nhồ sơ:
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả hoặc hệ thống của\r\nCổng dịch vụ công thông báo bằng tin nhắn (SMS) hoặc thư điện tử (email) về\r\nviệc tiếp nhận hồ sơ.
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn\r\nhoặc hệ thống của Cổng dịch vụ công thông báo bằng tin nhắn (SMS) hoặc thư điện\r\ntử (email) để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn\r\nbản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công và nêu rõ lý do.
\r\n\r\n-\r\nThời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết,\r\nngày lễ).
\r\n\r\nBước\r\n3: Nhận kết quả
\r\n\r\n+\r\nNgười đề nghị cung cấp thông tin trực tiếp nhận văn bản trả lời tại Cục Quản lý\r\nxuất nhập cảnh hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống Cổng dịch vụ công.
\r\n\r\n+\r\nThời gian nhận kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
\r\n\r\n-\r\nCách thức thực hiện:
\r\n\r\n+\r\nTrực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
\r\n\r\n+\r\nTrực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch\r\nvụ công Bộ Công an.
\r\n\r\n+\r\nDịch vụ bưu chính: gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Cục Quản lý\r\nxuất nhập cảnh.
\r\n\r\n-\r\nThành phần, số lượng hồ sơ:
\r\n\r\n+\r\nĐơn đề nghị xác nhận, cung cấp thông tin (mẫu M03a) ban hành kèm theo Nghị định\r\nsố 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ.
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp người bị mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận\r\nthức và làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi\r\nthì do người đại diện hợp pháp khai, ký thay và nộp kèm bản sao giấy tờ do cơ\r\nquan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp; trường\r\nhợp không có bản sao thì nộp kèm bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra,\r\nđối chiếu.
\r\n\r\n+\r\nSố lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
\r\n\r\n-\r\nThời hạn giải quyết: 05\r\nngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định.
\r\n\r\n-\r\nĐối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam
\r\n\r\n-\r\nCơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
\r\n\r\n-\r\nKết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản trả lời của Cục Quản lý xuất nhập\r\ncảnh.
\r\n\r\n-\r\nPhí, lệ phí: không.
\r\n\r\n-\r\nTên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị xác nhận, cung cấp thông tin (mẫu M03a) ban hành kèm theo số\r\n67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ.
\r\n\r\n-\r\nYêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam đề\r\nnghị cung cấp hoặc xác nhận thông tin của bản thân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia\r\nvề xuất nhập cảnh để phục vụ yêu cầu bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của công\r\ndân.
\r\n\r\n-\r\nCăn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
\r\n\r\n+\r\nLuật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật số 49/2019/QH14\r\nngày 22/11/2019); được sửa đổi, bổ sung năm 2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày\r\n24/6/2023).
\r\n\r\n+\r\nNghị định số 77/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định việc quản lý,\r\nkhai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh; dịch vụ\r\ncông trực tuyến phục vụ cấp, quản lý, kiểm soát hộ chiếu của công dân Việt Nam;\r\nkiểm soát xuất nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động.
\r\n\r\n+\r\nNghị định số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Nghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định chi\r\ntiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng\r\ngiấy thông hành và Nghị định số 77/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy\r\nđịnh việc quản lý, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất\r\nnhập cảnh; dịch vụ công trực tuyến phục vụ cấp, quản lý, kiểm soát hộ chiếu của\r\ncông dân Việt Nam; kiểm soát xuất nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động.
\r\n\r\n*\r\nGhi chú: Phần in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
\r\n\r\n\r\n\r\n
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
\r\n\r\n1. Thủ tục: Xác nhận, cung cấp thông tin liên\r\nquan đến xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam
\r\n\r\n-\r\nTrình tự thực hiện:
\r\n\r\nBước\r\n1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nBước\r\n2: Nộp hồ sơ
\r\n\r\n-\r\nCông dân Việt Nam đề nghị cung cấp hoặc xác nhận thông tin của bản thân trong\r\nCơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh trực tiếp hoặc gửi đơn đề nghị đến Cơ\r\nquan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc thực hiện trên\r\nmôi trường điện tử tại Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ\r\nCông an.
\r\n\r\nNgười\r\nbị mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ\r\nhành vi theo quy định của Bộ luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì Đơn đề nghị\r\nxác nhận, cung cấp thông tin do người đại diện hợp pháp khai và ký thay.
\r\n\r\n-\r\nCán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung\r\nhồ sơ:
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả hoặc hệ thống của\r\nCổng dịch vụ công thông báo bằng tin nhắn (SMS) hoặc thư điện tử (email) về\r\nviệc tiếp nhận hồ sơ.
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn\r\nhoặc hệ thống của Cổng dịch vụ công thông báo bằng tin nhắn (SMS) hoặc thư điện\r\ntử (email) để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn\r\nbản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công và nêu rõ lý do.
\r\n\r\n-\r\nThời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết,\r\nngày lễ).
\r\n\r\nBước\r\n3: Nhận kết quả
\r\n\r\n+\r\nNgười đề nghị cung cấp thông tin trực tiếp nhận văn bản trả lời tại Cơ quan\r\nQuản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi nộp hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu\r\nchính hoặc qua hệ thống Cổng dịch vụ công.
\r\n\r\n+\r\nThời gian nhận kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
\r\n\r\n-\r\nCách thức thực hiện:
\r\n\r\n+\r\nTrực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công\r\nan cấp tỉnh.
\r\n\r\n+\r\nTrực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch\r\nvụ công Bộ Công an.
\r\n\r\n+\r\nDịch vụ bưu chính: gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Cơ quan Quản lý\r\nxuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
\r\n\r\n-\r\nThành phần, số lượng hồ sơ:
\r\n\r\n+\r\nĐơn đề nghị xác nhận, cung cấp thông tin (mẫu M03a) ban hành kèm theo Nghị\r\nđịnh số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ.
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp người bị mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận\r\nthức và làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi\r\nthì do người đại diện hợp pháp khai, ký thay và nộp kèm bản sao giấy tờ do cơ\r\nquan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp; trường\r\nhợp không có bản sao thì nộp kèm bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra,\r\nđối chiếu.
\r\n\r\n+\r\nSố lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
\r\n\r\n-\r\nThời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị\r\ncủa công dân.
\r\n\r\n-\r\nĐối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam
\r\n\r\n-\r\nCơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an\r\ncấp tỉnh.
\r\n\r\n-\r\nKết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản trả lời của Cơ quan Quản lý xuất nhập\r\ncảnh Công an cấp tỉnh.
\r\n\r\n-\r\nPhí, lệ\r\nphí: không.
\r\n\r\n-\r\nTên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị xác nhận, cung cấp thông tin (mẫu M03a) ban hành kèm theo Nghị\r\nđịnh số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ.
\r\n\r\n-\r\nYêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam đề\r\nnghị cung cấp hoặc xác nhận thông tin của bản thân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia\r\nvề xuất nhập cảnh để phục vụ yêu cầu bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của công\r\ndân.
\r\n\r\n-\r\nCăn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
\r\n\r\n+\r\nLuật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật số 49/2019/QH14\r\nngày 22/11/2019); được sửa đổi, bổ sung năm 2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày\r\n24/6/2023).
\r\n\r\n+\r\nNghị định số 77/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định việc quản lý,\r\nkhai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh; dịch vụ\r\ncông trực tuyến phục vụ cấp, quản lý, kiểm soát hộ chiếu của công dân Việt Nam;\r\nkiểm soát xuất nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động.
\r\n\r\n+\r\nNghị định số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Nghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định chi\r\ntiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng\r\ngiấy thông hành và Nghị định số 77/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy\r\nđịnh việc quản lý, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất\r\nnhập cảnh; dịch vụ công trực tuyến phục vụ cấp, quản lý, kiểm soát hộ chiếu của\r\ncông dân Việt Nam; kiểm soát xuất nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động.
\r\n\r\n\r\n\r\n-\r\nTrình tự thực hiện:
\r\n\r\nBước\r\n1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nBước\r\n2: Nộp hồ sơ:
\r\n\r\n-\r\nCông dân Việt Nam thường trú tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào đề nghị\r\ncấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào trực tiếp nộp hồ sơ tại Cơ quan\r\nQuản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh nơi thường trú hoặc trên môi trường điện tử\r\ntại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công an; xuất trình giấy chứng\r\nminh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc thẻ Căn cước còn giá trị\r\nsử dụng để đối chiếu.
\r\n\r\nNgười\r\nmất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi\r\ntheo quy định của Bộ luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì tờ khai do người\r\nđại diện hợp pháp khai và ký tên.
\r\n\r\n-\r\nCán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả; thu lệ phí và\r\ngiao biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ hoặc hệ thống của Cổng dịch vụ công\r\nthông báo bằng tin nhắn (SMS) hoặc thư điện tử (email) để người nộp hồ sơ thanh\r\ntoán trực tuyến và nhận biên lai điện tử.
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn\r\nhoặc hệ thống của Cổng dịch vụ công thông báo bằng tin nhắn (SMS) hoặc thư điện\r\ntử (email) để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn\r\nbản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công và nêu rõ lý do.
\r\n\r\nNgười\r\nđề nghị cấp giấy thông hành có thể yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác và\r\nphải trả phí dịch vụ chuyển phát.
\r\n\r\n+\r\nThời gian nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày\r\nlễ).
\r\n\r\nBước\r\n3: Nhận kết quả
\r\n\r\n+\r\nNgười nhận đưa giấy biên nhận, xuất trình giấy Chứng minh nhân dân/ thẻ Căn cước\r\ncông dân/thẻ Căn cước cho cán bộ trả kết quả để đối chiếu, nếu đầy đủ và đúng\r\nngười thì yêu cầu ký nhận và trả giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào cho\r\nngười đến nhận kết quả.
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp chưa cấp giấy thông hành phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
\r\n\r\n+\r\nThời gian nhận kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
\r\n\r\n-\r\nCách thức thực hiện:
\r\n\r\n+\r\nTrực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh\r\nnơi thường trú.
\r\n\r\n+\r\nTrực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch\r\nvụ công Bộ Công an.
\r\n\r\n-\r\nThành phần, số lượng hồ sơ:
\r\n\r\n+\r\n01 Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành (mẫu\r\nM01a) ban hành kèm theo Nghị định số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính\r\nphủ. Trường hợp người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận\r\nthức, làm chủ hành vi theo quy định của bộ luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi\r\nthì tờ khai do cha, mẹ, người đại diện hợp pháp khai và ký tên.
\r\n\r\n+\r\n02 ảnh 4x6cm mới chụp, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông\r\nnền trắng; trong đó 01 ảnh dán vào Tờ khai.
\r\n\r\n+\r\n01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh do\r\ncơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người chưa đủ 14 tuổi chưa được\r\ncấp mã số định danh cá nhân; trường hợp nộp bản chụp thì xuất trình bản chính\r\nđể kiểm tra, đối chiếu.
\r\n\r\n+\r\n01 bản sao có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp\r\nchứng minh người đại diện theo pháp luật đối với người mất năng lực hành vi dân\r\nsự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ\r\nluật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp nộp bản chụp thì xuất trình bản\r\nchính để kiểm tra, đối chiếu.
\r\n\r\n+\r\nGiấy thông hành đã được cấp, nếu còn giá trị sử dụng.
\r\n\r\n+\r\nSố lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
\r\n\r\n-\r\nThời hạn giải quyết: 03\r\nngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
\r\n\r\n-\r\nĐối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam thường trú tại tỉnh\r\ncó chung đường biên giới với Lào.
\r\n\r\n-\r\nCơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an\r\ntỉnh có chung đường biên giới với Lào.
\r\n\r\n-\r\nKết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào.
\r\n\r\n-\r\nLệ phí:
\r\n\r\n+\r\n50.000đ/giấy thông hành (Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài\r\nchính).
\r\n\r\n+\r\n40.000đ/giấy thông hành (áp dụng đến hết ngày 31/12/2024 theo Thông tư số\r\n43/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính).
\r\n\r\n-\r\nTên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành (mẫu M01a) ban hành kèm theo Nghị\r\nđịnh số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ.
\r\n\r\n-\r\nYêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không thuộc các\r\ntrường hợp chưa được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định tại Điều 21 Luật\r\nXuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
\r\n\r\n-\r\nCăn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
\r\n\r\n+\r\nLuật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật số 49/2019/QH14 ngày\r\n22/11/2019); được sửa đổi, bổ sung năm 2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày\r\n24/6/2023).
\r\n\r\n+\r\nNghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết đối\r\ntượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy\r\nthông hành.
\r\n\r\n+\r\nNghị định số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Nghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định chi\r\ntiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng\r\ngiấy thông hành và Nghị định số 77/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy\r\nđịnh việc quản lý, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất\r\nnhập cảnh; dịch vụ công trực tuyến phục vụ cấp, quản lý, kiểm soát hộ chiếu của\r\ncông dân Việt Nam; kiểm soát xuất nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động.
\r\n\r\n+\r\nThông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu,\r\nchế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập\r\ncảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
\r\n\r\n+\r\nThông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu một\r\nsố khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản\r\nxuất kinh doanh.
\r\n\r\n*\r\nGhi chú: Phần in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
-\r\nTrình tự thực hiện:
\r\n\r\nBước\r\n1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nBước\r\n2: Nộp hồ sơ:
\r\n\r\n+\r\nCông dân Việt Nam không thường trú ở tỉnh có chung đường biên giới với Lào\r\nnhưng làm việc trong các cơ quan tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có\r\nchung được biên giới với Lào trực tiếp nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản lý xuất nhập\r\ncảnh Công an cấp tỉnh nơi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp người đó làm việc có\r\ntrụ sở hoặc trên môi trường điện tử tại Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng\r\ndịch vụ công Bộ Công an; xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước\r\ncông dân hoặc thẻ căn cước còn giá trị sử dụng để đối chiếu.
\r\n\r\nTrường\r\nhợp doanh nghiệp được ủy quyền nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành thì trước\r\nkhi nộp hồ sơ doanh nghiệp đó phải gửi cho cơ quan cấp giấy thông hành 01 bộ hồ\r\nsơ pháp nhân (việc gửi hồ sơ chỉ thực hiện 01 lần, khi có sự thay đổi nội dung\r\ntrong hồ sơ thì doanh nghiệp gửi văn bản bổ sung) gồm: 01 bản sao có chứng\r\nthực quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,\r\ntrường hợp nộp bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu và\r\nvăn bản giới thiệu mẫu con dấu, mẫu chữ ký của người đại diện theo pháp luật\r\ncủa doanh nghiệp. Người được cử đi nộp hồ sơ xuất trình giấy giới thiệu; giấy\r\nChứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc thẻ căn cước còn giá\r\ntrị sử dụng của bản thân và của người ủy quyền để kiểm tra, đối chiếu.
\r\n\r\n+\r\nCán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả; thu lệ phí và\r\ngiao biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ hoặc hệ thống Cổng dịch vụ công\r\nthông báo bằng tin nhắn (SMS) hoặc thư điện tử (email) để người nộp hồ sơ thanh\r\ntoán trực tuyến và nhận biên lai điện tử.
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn\r\nhoặc hệ thống của Cổng dịch vụ công thông báo bằng tin nhắn (SMS) hoặc thư điện\r\ntử (email) để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn\r\nbản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công và nêu rõ lý do.
\r\n\r\nNgười\r\nđề nghị cấp giấy thông hành có thể yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác và\r\nphải trả phí dịch vụ chuyển phát.
\r\n\r\n+\r\nThời gian nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày\r\nlễ).
\r\n\r\nBước\r\n3: Nhận kết quả
\r\n\r\n+\r\nNgười nhận đưa giấy biên nhận, xuất trình giấy Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước\r\ncông dân/thẻ Căn cước cho cán bộ trả kết quả để đối chiếu, nếu đầy đủ và đúng\r\nngười thì yêu cầu ký nhận và trả giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào cho\r\nngười đến nhận kết quả.
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp chưa cấp giấy thông hành phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
\r\n\r\n+\r\nThời gian nhận kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
\r\n\r\n-\r\nCách thức thực hiện:
\r\n\r\n+\r\nTrực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp\r\ntỉnh nơi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp người đó làm việc.
\r\n\r\n+\r\nTrực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch\r\nvụ công Bộ Công an.
\r\n\r\n+\r\nỦy quyền: người đang làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư\r\ncách pháp nhân có thể ủy quyền cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó nộp hồ sơ\r\nvà nhận kết quả thay.
\r\n\r\n-\r\nThành phần, số lượng hồ sơ:
\r\n\r\n+\r\n01 Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành (mẫu M01a) ban hành kèm theo Nghị\r\nđịnh số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ, có xác nhận và đóng dấu\r\ngiáp lai ảnh của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nơi người đề nghị cấp giấy\r\nthông hành làm việc.
\r\n\r\n+\r\n02 ảnh 4x6cm mới chụp, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu,\r\nphông nền trắng; trong đó 01 ảnh dán vào Tờ khai.
\r\n\r\n+\r\nGiấy thông hành đã được cấp, nếu còn giá trị sử dụng.
\r\n\r\n+\r\nGiấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đối với trường hợp ủy quyền\r\nnộp hồ sơ.
\r\n\r\n+\r\nSố lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
\r\n\r\n-\r\nThời hạn giải quyết: 03\r\nngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
\r\n\r\n-\r\nĐối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam không thường trú tại\r\ncác tỉnh có chung đường biên giới với Lào nhưng làm việc trong các cơ quan, tổ\r\nchức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào.
\r\n\r\n-\r\nCơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an\r\ntỉnh có chung đường biên giới với Lào.
\r\n\r\n-\r\nKết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào.
\r\n\r\n-\r\nLệ phí:
\r\n\r\n+\r\n50.000đ/giấy thông hành (Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài\r\nchính).
\r\n\r\n+\r\n40.000đ/giấy thông hành (áp dụng đến hết ngày 31/12/2024 theo Thông tư số\r\n43/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính).
\r\n\r\n-\r\nTên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành (mẫu M01a) ban hành kèm theo Nghị\r\nđịnh số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ.
\r\n\r\n-\r\nYêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không thuộc các trường\r\nhợp chưa được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định tại Điều 21 Luật Xuất\r\ncảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
\r\n\r\n-\r\nCăn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
\r\n\r\n+\r\nLuật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật số 49/2019/QH14\r\nngày 22/11/2019); được sửa đổi, bổ sung năm 2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày\r\n24/6/2023).
\r\n\r\n+\r\nNghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết đối\r\ntượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy\r\nthông hành.
\r\n\r\n+\r\nNghị định số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Nghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định chi\r\ntiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng\r\ngiấy thông hành và Nghị định số 77/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy\r\nđịnh việc quản lý, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất\r\nnhập cảnh; dịch vụ công trực tuyến phục vụ cấp, quản lý, kiểm soát hộ chiếu của\r\ncông dân Việt Nam; kiểm soát xuất nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động.
\r\n\r\n+\r\nThông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu,\r\nchế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập\r\ncảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
\r\n\r\n+\r\nThông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu một\r\nsố khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản\r\nxuất kinh doanh.
\r\n\r\n*\r\nGhi chú: Phần in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
-\r\nTrình tự thực hiện:
\r\n\r\nBước\r\n1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nBước\r\n2: Nộp hồ sơ
\r\n\r\n+\r\nNgười đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia trực tiếp nộp\r\nhồ sơ tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh có chung đường biên\r\ngiới với Campuchia nơi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp người đó làm việc có trụ\r\nsở hoặc trên môi trường điện tử tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng\r\nDịch vụ công Bộ Công an; xuất trình giấy Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn\r\ncước công dân hoặc thẻ Căn cước còn giá trị sử dụng để đối chiếu.
\r\n\r\nTrường\r\nhợp doanh nghiệp được ủy quyền nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành thì trước\r\nkhi nộp hồ sơ doanh nghiệp đó phải gửi cho cơ quan cấp giấy thông hành 01 bộ hồ\r\nsơ pháp nhân (việc gửi hồ sơ chỉ thực hiện 01 lần, khi có sự thay đổi nội dung\r\ntrong hồ sơ thì doanh nghiệp gửi văn bản bổ sung) gồm: 01 bản sao có chứng\r\nthực quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trường\r\nhợp nộp bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu và văn bản\r\ngiới thiệu mẫu con dấu, mẫu chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh\r\nnghiệp. Người được cử đi nộp hồ sơ xuất trình giấy giới thiệu; giấy Chứng minh\r\nnhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc thẻ Căn cước còn giá trị sử\r\ndụng của bản thân và của người ủy quyền để kiểm tra, đối chiếu.
\r\n\r\n+\r\nCán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả; thu lệ phí và\r\ngiao biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ hoặc hệ thống Cổng dịch vụ công\r\nthông báo bằng tin nhắn (SMS) hoặc thư điện tử (email) đề người nộp hồ sơ thanh\r\ntoán trực tuyến và nhận biên lai điện tử.
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn\r\nhoặc hệ thống của Cổng dịch vụ công thông báo bằng tin nhắn (SMS) hoặc thư điện\r\ntử (email) để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn\r\nbản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công và nêu rõ lý do.
\r\n\r\n+\r\nNgười đề nghị cấp giấy thông hành có thể yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác\r\nvà phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
\r\n\r\n+\r\nThời gian nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ sáng 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày\r\nlễ).
\r\n\r\nBước\r\n3: Nhận kết quả
\r\n\r\n+\r\nNgười nhận đưa giấy biên nhận, xuất trình giấy Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước\r\ncông dân/thẻ Căn cước cho cán bộ trả kết quả để đối chiếu, nếu đầy đủ và đúng\r\nngười thì yêu cầu ký nhận và trả giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia\r\ncho người đến nhận kết quả.
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp chưa cấp giấy thông hành phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
\r\n\r\n+\r\nThời gian nhận kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
\r\n\r\n-\r\nCách thức thực hiện:
\r\n\r\n+\r\nTrực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp\r\ntỉnh nơi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp người đó làm việc.
\r\n\r\n+\r\nTrực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng\r\nDịch vụ công Bộ Công an.
\r\n\r\n+\r\nỦy quyền: người đang làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư\r\ncách pháp nhân có thể ủy quyền cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó nộp hồ sơ\r\nvà nhận kết quả thay.
\r\n\r\n-\r\nThành phần, số lượng hồ sơ:
\r\n\r\n+\r\n01 Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành (mẫu M01a) ban hành kèm theo Nghị\r\nđịnh số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ, có xác nhận và đóng dấu\r\ngiáp lai ảnh của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nơi người đề nghị cấp giấy\r\nthông hành làm việc.
\r\n\r\n+\r\n02 ảnh 4x6cm mới chụp, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu,\r\nphông nền trắng; trong đó 01 ảnh dán vào Tờ khai.
\r\n\r\n+\r\nGiấy thông hành đã được cấp nếu còn giá trị sử dụng.
\r\n\r\n+\r\nGiấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đối với trường hợp ủy quyền\r\nnộp hồ sơ.
\r\n\r\n+\r\nSố lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
\r\n\r\n-\r\nThời hạn giải quyết: 03\r\nngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
\r\n\r\n-\r\nĐối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cán bộ, công chức, viên chức,\r\ncông nhân đang làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở đóng\r\ntại tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia được cử sang tỉnh biên giới đối\r\ndiện của Campuchia công tác.
\r\n\r\n- Cơ quan thực hiện\r\nthủ tục hành chính: Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung\r\nđường biên giới với Campuchia.
\r\n\r\n-\r\nKết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy thông hành biên giới Việt Nam -\r\nCampuchia.
\r\n\r\n-\r\nLệ phí:
\r\n\r\n+\r\n50.000đ/giấy thông hành (Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài\r\nchính).
\r\n\r\n+\r\n40.000đ/giấy thông hành (áp dụng đến hết ngày 31/12/2024 theo Thông tư số\r\n43/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính).
\r\n\r\n-\r\nTên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành (mẫu M01a) ban hành kèm theo Nghị\r\nđịnh số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ.
\r\n\r\n-\r\nYêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không thuộc các\r\ntrường hợp chưa được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định tại Điều 21 Luật\r\nXuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
\r\n\r\n-\r\nCăn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
\r\n\r\n+\r\nLuật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật số 49/2019/QH14\r\nngày 22/11/2019); được sửa đổi, bổ sung năm 2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày\r\n24/6/2023).
\r\n\r\n+\r\nNghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết đối\r\ntượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy\r\nthông hành.
\r\n\r\n+\r\nNghị định số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Nghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định chi\r\ntiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng\r\ngiấy thông hành và Nghị định số 77/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy\r\nđịnh việc quản lý, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất\r\nnhập cảnh; dịch vụ công trực tuyến phục vụ cấp, quản lý, kiểm soát hộ chiếu của\r\ncông dân Việt Nam; kiểm soát xuất nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động.
\r\n\r\n+\r\nThông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu,\r\nchế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập\r\ncảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
\r\n\r\n+\r\nThông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu một\r\nsố khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản\r\nxuất kinh doanh.
\r\n\r\n*\r\nGhi chú: Phần in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
\r\n\r\n\r\n\r\n
5. Thủ tục: Trình báo mất giấy thông hành
\r\n\r\n-\r\nTrình tự thực hiện:
\r\n\r\nBước\r\n1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nBước\r\n2: Nộp hồ sơ
\r\n\r\n-\r\nCông dân Việt Nam bị mất giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia hoặc\r\ngiấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào hoặc giấy thông hành xuất, nhập cảnh\r\nvùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc ở trong nước trực tiếp nộp hoặc gửi đơn\r\nbáo mất giấy thông hành cho Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi\r\nthuận lợi hoặc trên môi trường điện tử tại Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng\r\ndịch vụ công Bộ Công an.
\r\n\r\n-\r\nThời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết,\r\nngày lễ).
\r\n\r\n-\r\nCán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận;
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc\r\nhệ thống Cổng dịch vụ công thông báo bằng tin nhắn (SMS) hoặc thư điện tử\r\n(email) để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn\r\nbản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công và nêu rõ lý do.
\r\n\r\n-\r\nCách thức thực hiện:
\r\n\r\n+\r\nTrực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp\r\ntỉnh.
\r\n\r\n+\r\nTrực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch\r\nvụ công Bộ Công an.
\r\n\r\n+\r\nDịch vụ bưu chính: nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Cơ quan Quản lý\r\nxuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
\r\n\r\n-\r\nThành phần, số lượng hồ sơ:
\r\n\r\n+\r\n01 đơn trình báo mất giấy thông hành (mẫu\r\nM02a) ban hành kèm theo Nghị định số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính\r\nphủ;
\r\n\r\n+\r\nNgười mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ\r\nhành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thông qua người\r\nđại diện theo pháp luật của mình để làm thủ tục.
\r\n\r\n+\r\nSố lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
\r\n\r\n-\r\nThời hạn giải quyết:
\r\n\r\n+\r\nTrong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đơn trình báo mất giấy\r\nthông hành, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm thông báo đến cơ quan cấp giấy\r\nthông hành để hủy giá trị sử dụng của giấy thông hành và thông báo cho người\r\ngửi đơn.
\r\n\r\n+\r\nTrong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn trình báo mất giấy\r\nthông hành hoặc thông báo về việc chuyển đơn trình báo mất giấy thông hành, cơ\r\nquan cấp giấy thông hành thực hiện việc hủy giá trị sử dụng giấy thông hành bị\r\nmất.
\r\n\r\n-\r\nĐối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam bị mất giấy thông hành biên\r\ngiới Việt Nam - Campuchia hoặc giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào hoặc\r\ngiấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc ở trong\r\nnước.
\r\n\r\n-\r\nCơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an\r\ncấp tỉnh.
\r\n\r\n-\r\nKết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo về việc chuyển đơn trình báo\r\nmất giấy thông hành (mẫu M04 ban hành kèm theo Nghị định số 67/2024/NĐ-CP ngày\r\n25/6/2024 của Chính phủ) và giấy thông hành bị hủy giá trị sử dụng.
\r\n\r\n-\r\nPhí/lệ phí: không.
\r\n\r\n-\r\nTên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn trình báo mất giấy thông hành (mẫu M02a) ban hành kèm theo Nghị\r\nđịnh số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ.
\r\n\r\n-\r\nYêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam bị\r\nmất giấy thông hành ở trong nước, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi\r\nphát hiện giấy thông hành bị mất, người bị mất giấy thông hành phải thực hiện\r\nthủ tục trình báo mất giấy thông hành. Trường hợp vì lý do bất khả kháng, thời\r\nhạn nộp hoặc gửi đơn báo mất có thể dài hơn nhưng trong đơn phải giải thích cụ\r\nthể vì lý do bất khả kháng.
\r\n\r\n-\r\nCăn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
\r\n\r\n+\r\nLuật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật số 49/2019/QH14\r\nngày 22/11/2019); được sửa đổi, bổ sung năm 2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày\r\n24/6/2023).
\r\n\r\n+\r\nNghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết đối\r\ntượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy\r\nthông hành.
\r\n\r\n+\r\nNghị định số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Nghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định chi\r\ntiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng\r\ngiấy thông hành và Nghị định số 77/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy\r\nđịnh việc quản lý, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất\r\nnhập cảnh; dịch vụ công trực tuyến phục vụ cấp, quản lý, kiểm soát hộ chiếu của\r\ncông dân Việt Nam; kiểm soát xuất nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động.
\r\n\r\n*\r\nGhi chú: Phần in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
\r\n\r\n\r\n\r\n
C. Thủ tục hành chính cấp huyện
\r\n\r\n1. Thủ tục: Xác nhận, cung cấp thông tin liên\r\nquan đến xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam
\r\n\r\n-\r\nTrình tự thực hiện:
\r\n\r\nBước\r\n1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nBước\r\n2: Nộp hồ sơ
\r\n\r\n-\r\nCông dân Việt Nam đề nghị cung cấp hoặc xác nhận thông tin của bản thân trong\r\nCơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh trực tiếp hoặc gửi đơn đề nghị đến\r\nCông an cấp huyện nơi thường trú, tạm trú hoặc trên môi trường điện tử tại Cổng\r\ndịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
\r\n\r\nNgười\r\nbị mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ\r\nhành vi theo quy định của Bộ luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì Đơn đề nghị\r\nxác nhận, cung cấp thông tin do người đại diện hợp pháp khai và ký thay.
\r\n\r\n-\r\nCán bộ được giao nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ\r\nsơ:
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả hoặc hệ thống của\r\nCổng dịch vụ công thông báo bằng tin nhắn (SMS) hoặc thư điện tử (email) về\r\nviệc tiếp nhận hồ sơ.
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn\r\nhoặc hệ thống của Cổng dịch vụ công thông báo bằng tin nhắn (SMS) hoặc thư điện\r\ntử (email) để người đề nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn\r\nbản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công và nêu rõ lý do.
\r\n\r\n-\r\nThời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết,\r\nngày lễ).
\r\n\r\nBước\r\n3: Nhận kết quả
\r\n\r\n+\r\nNgười đề nghị cung cấp thông tin trực tiếp nhận văn bản trả lời tại Công an cấp\r\nhuyện nơi nộp hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống Cổng dịch vụ\r\ncông.
\r\n\r\n+\r\nThời gian nhận kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
\r\n\r\n-\r\nCách thức thực hiện:
\r\n\r\n+\r\nTrực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Công an cấp huyện nơi thường trú, tạm\r\ntrú.
\r\n\r\n+\r\nTrực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch\r\nvụ công Bộ Công an.
\r\n\r\n+\r\nDịch vụ bưu chính: gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Công an cấp\r\nhuyện nơi thường trú, tạm trú.
\r\n\r\n-\r\nThành phần, số lượng hồ sơ:
\r\n\r\n+\r\nĐơn đề nghị xác nhận, cung cấp thông tin (mẫu M03a) ban hành kèm theo Nghị\r\nđịnh số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ.
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp người bị mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận\r\nthức và làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi\r\nthì do người đại diện hợp pháp khai, ký thay và nộp kèm bản sao giấy tờ do cơ\r\nquan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp; trường\r\nhợp không có bản sao thì nộp kèm bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra,\r\nđối chiếu.
\r\n\r\n+\r\nSố lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
\r\n\r\n-\r\nThời hạn giải quyết: 05\r\nngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của công dân.
\r\n\r\n-\r\nĐối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam
\r\n\r\n-\r\nCơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp huyện.
\r\n\r\n-\r\nKết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản trả lời của Công an cấp huyện.
\r\n\r\n-\r\nPhí, lệ phí: không.
\r\n\r\n-\r\nTên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị xác nhận, cung cấp thông tin (mẫu M03a) ban hành kèm theo Nghị\r\nđịnh số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ.
\r\n\r\n-\r\nYêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam đề\r\nnghị cung cấp hoặc xác nhận thông tin của bản thân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia\r\nvề xuất nhập cảnh để phục vụ yêu cầu bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của công\r\ndân.
\r\n\r\n-\r\nCăn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
\r\n\r\n+\r\nLuật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật số 49/2019/QH14\r\nngày 22/11/2019); được sửa đổi, bổ sung năm 2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày\r\n24/6/2023).
\r\n\r\n+\r\nNghị định số 77/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định việc quản lý,\r\nkhai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh; dịch vụ\r\ncông trực tuyến phục vụ cấp, quản lý, kiểm soát hộ chiếu của công dân Việt Nam;\r\nkiểm soát xuất nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động.
\r\n\r\n+\r\nNghị định số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Nghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định chi\r\ntiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng\r\ngiấy thông hành và Nghị định số 77/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy\r\nđịnh việc quản lý, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất\r\nnhập cảnh; dịch vụ công trực tuyến phục vụ cấp, quản lý, kiểm soát hộ chiếu của\r\ncông dân Việt Nam; kiểm soát xuất nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động.
\r\n\r\n\r\n\r\n-\r\nTrình tự thực hiện:
\r\n\r\nBước\r\n1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nBước\r\n2: Nộp hồ sơ:
\r\n\r\n-\r\nCông dân Việt Nam thường trú tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào đề nghị\r\ncấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào trực tiếp nộp hồ sơ tại Công an\r\ncấp huyện nơi thường trú hoặc trên môi trường điện tử tại Cổng dịch vụ công\r\nquốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an; xuất trình giấy chứng minh nhân dân\r\nhoặc thẻ Căn cước công dân hoặc thẻ Căn cước còn giá trị sử dụng để đối chiếu.
\r\n\r\nNgười\r\nmất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi\r\ntheo quy định của Bộ luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì tờ khai do người\r\nđại diện hợp pháp khai và ký tên.
\r\n\r\n-\r\nCán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả; thu lệ phí và\r\ngiao biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ hoặc hệ thống của Cổng dịch vụ công\r\nthông báo bằng tin nhắn (SMS) hoặc thư điện tử (email) để người nộp hồ sơ thanh\r\ntoán trực tuyến và nhận biên lai điện tử.
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn\r\nhoặc hệ thống của Cổng dịch vụ công thông báo bằng tin nhắn (SMS) hoặc thư điện\r\ntử (email) để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn\r\nbản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công và nêu rõ lý do.
\r\n\r\nNgười\r\nđề nghị cấp giấy thông hành có thể yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác và\r\nphải trả phí dịch vụ chuyển phát.
\r\n\r\n+\r\nThời gian nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày\r\nlễ).
\r\n\r\nBước\r\n3: Nhận kết quả
\r\n\r\n+\r\nNgười nhận đưa giấy biên nhận, xuất trình giấy Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước\r\ncông dân/thẻ Căn cước cho cán bộ trả kết quả để đối chiếu, nếu đầy đủ và đúng\r\nngười thì yêu cầu ký nhận và trả giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào cho\r\nngười đến nhận kết quả.
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp chưa cấp giấy thông hành phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
\r\n\r\n+\r\nThời gian nhận kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
\r\n\r\n-\r\nCách thức thực hiện:
\r\n\r\n+\r\nTrực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp huyện nơi thường trú.
\r\n\r\n+\r\nTrực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch\r\nvụ công Bộ Công an.
\r\n\r\n-\r\nThành phần, số lượng hồ sơ:
\r\n\r\n+\r\n01 Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành (mẫu M01a) ban hành kèm theo Nghị\r\nđịnh số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ. Trường hợp người mất năng\r\nlực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy\r\nđịnh của bộ luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì tờ khai do cha, mẹ, người\r\nđại diện hợp pháp khai và ký tên.
\r\n\r\n+\r\n02 ảnh 4x6cm mới chụp, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông\r\nnền trắng; trong đó 01 ảnh dán vào Tờ khai.
\r\n\r\n+\r\n01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh do\r\ncơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người chưa đủ 14 tuổi chưa được\r\ncấp mã số định danh cá nhân; trường hợp nộp bản chụp thì xuất trình bản chính\r\nđể kiểm tra, đối chiếu.
\r\n\r\n+\r\n01 bản sao có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp\r\nchứng minh người đại diện theo pháp luật đối với người mất năng lực hành vi dân\r\nsự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ\r\nluật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp nộp bản chụp thì xuất trình bản\r\nchính để kiểm tra, đối chiếu.
\r\n\r\n+\r\nGiấy thông hành đã được cấp, nếu còn giá trị sử dụng.
\r\n\r\n+\r\nSố lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
\r\n\r\n-\r\nThời hạn giải quyết: 03\r\nngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
\r\n\r\n-\r\nĐối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam thường trú tại tỉnh có\r\nchung đường biên giới với Lào.
\r\n\r\n-\r\nCơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp huyện nơi công dân thường trú.
\r\n\r\n-\r\nKết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào.
\r\n\r\n-\r\nLệ phí:
\r\n\r\n+\r\n50.000đ/giấy thông hành (Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài\r\nchính).
\r\n\r\n+\r\n40.000đ/giấy thông hành (áp dụng đến hết ngày 31/12/2024 theo Thông tư số\r\n43/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính).
\r\n\r\n-\r\nTên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành (mẫu M01a) ban hành kèm theo Nghị\r\nđịnh số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ.
\r\n\r\n-\r\nYêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không thuộc các\r\ntrường hợp chưa được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định tại Điều 21 Luật\r\nXuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
\r\n\r\n-\r\nCăn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
\r\n\r\n+\r\nLuật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật số 49/2019/QH14\r\nngày 22/11/2019); được sửa đổi, bổ sung năm 2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày\r\n24/6/2023).
\r\n\r\n+\r\nNghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết đối\r\ntượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy\r\nthông hành.
\r\n\r\n+\r\nNghị định số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Nghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định chi\r\ntiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng\r\ngiấy thông hành và Nghị định số 77/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy\r\nđịnh việc quản lý, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất\r\nnhập cảnh; dịch vụ công trực tuyến phục vụ cấp, quản lý, kiểm soát hộ chiếu của\r\ncông dân Việt Nam; kiểm soát xuất nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động.
\r\n\r\n+\r\nThông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu,\r\nchế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập\r\ncảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
\r\n\r\n+\r\nThông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu một\r\nsố khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản\r\nxuất kinh doanh.
\r\n\r\n\r\n\r\n-\r\nTrình tự thực hiện:
\r\n\r\nBước\r\n1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nBước\r\n2: Nộp hồ sơ:
\r\n\r\n+\r\nCán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện,\r\nthị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là cấp huyện) thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp\r\ngiáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc đề nghị cấp giấy thông hành xuất,\r\nnhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc trực tiếp nộp hồ sơ tại Công an\r\ncấp huyện nơi cơ quan người đó làm việc có trụ sở hoặc trên môi trường điện tử\r\ntại Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an; xuất trình\r\ngiấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc thẻ căn cước còn giá\r\ntrị sử dụng để đối chiếu.
\r\n\r\nTrường\r\nhợp doanh nghiệp được ủy quyền nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành thì trước\r\nkhi nộp hồ sơ doanh nghiệp đó phải gửi cho cơ quan cấp giấy thông hành 01 bộ hồ\r\nsơ pháp nhân (việc gửi hồ sơ chỉ thực hiện 01 lần, khi có sự thay đổi nội dung trong\r\nhồ sơ thì doanh nghiệp gửi văn bản bổ sung) gồm: 01 bản sao có chứng thực\r\nquyết định thành lập doanh nghiệp hoặc chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trường\r\nhợp nộp bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu và văn bản\r\ngiới thiệu mẫu con dấu, mẫu chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh\r\nnghiệp. Người được cử đi nộp hồ sơ xuất trình giấy giới thiệu; giấy Chứng minh\r\nnhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc thẻ căn cước còn giá trị sử\r\ndụng của bản thân và của người ủy quyền để kiểm tra, đối chiếu.
\r\n\r\n+\r\nCán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
\r\n\r\nTrường\r\nhợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả; thu lệ phí và giao biên\r\nlai thu tiền cho người nộp hồ sơ hoặc hệ thống Cổng dịch vụ công thông báo bằng\r\ntin nhắn (SMS) hoặc thư điện tử (Email) đề người nộp hồ sơ thanh toán trực\r\ntuyến và nhận biên lai điện tử.
\r\n\r\nTrường\r\nhợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc hệ\r\nthống Cổng dịch vụ công thông báo bằng tin nhắn (SMS) hoặc thư điện tử (email)\r\nđề người nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định
\r\n\r\nTrường\r\nhợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản\r\nhoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công và nêu rõ lý do.
\r\n\r\nNgười\r\nđề nghị cấp giấy thông hành có thể yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác và\r\nphải trả phí dịch vụ chuyển phát.
\r\n\r\nThời\r\ngian nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
\r\n\r\nBước\r\n3: Nhận kết quả:
\r\n\r\n+\r\nNgười nhận kết quả đưa giấy biên nhận, xuất trình giấy Chứng minh nhân dân/thẻ\r\nCăn cước công dân/thẻ Căn cước để cán bộ trả kết quả đối chiếu, nếu đầy đủ và\r\nđúng thì yêu cầu ký nhận và trả giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới\r\nViệt Nam - Trung Quốc cho người đến nhận kết quả.
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp chưa cấp giấy thông hành phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
\r\n\r\n+\r\nThời gian nhận kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
\r\n\r\n-\r\nCách thức thực hiện:
\r\n\r\n+\r\nTrực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp\r\ntỉnh nơi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp người đó làm việc.
\r\n\r\n+\r\nTrực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch\r\nvụ công Bộ Công an.
\r\n\r\n+\r\nỦy quyền: người đang làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư\r\ncách pháp nhân có thể ủy quyền cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó nộp hồ sơ\r\nvà nhận kết quả thay.
\r\n\r\n-\r\nThành phần, số lượng hồ sơ:
\r\n\r\n+\r\n01 Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành (mẫu M01a) ban hành kèm theo Nghị\r\nđịnh số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ, có xác nhận và đóng dấu\r\ngiáp lai ảnh của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nơi người đề nghị cấp giấy\r\nthông hành làm việc.
\r\n\r\n+\r\n02 ảnh 4x6cm mới chụp, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu,\r\nphông nền trắng; trong đó 01 ảnh dán vào Tờ khai.
\r\n\r\n+\r\nGiấy thông hành đã được cấp nếu còn giá trị sử dụng.
\r\n\r\n+\r\nGiấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đối với trường hợp ủy quyền\r\nnộp hồ sơ.
\r\n\r\n+\r\nSố lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
\r\n\r\n-\r\nThời hạn giải quyết: 01\r\nngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
\r\n\r\n-\r\nĐối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan\r\nnhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam\r\ntiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc được cử sang vùng biên giới đối\r\ndiện của Trung Quốc để công tác.
\r\n\r\n-\r\nCơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp huyện thuộc tỉnh của Việt Nam\r\ntiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc.
\r\n\r\n-\r\nKết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên\r\ngiới Việt Nam - Trung Quốc.
\r\n\r\n-\r\nLệ phí:
\r\n\r\n+\r\n50.000đ/giấy thông hành (Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài\r\nchính).
\r\n\r\n+\r\n40.000đ/giấy thông hành (áp dụng đến hết ngày 31/12/2024 theo Thông tư số\r\n43/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính).
\r\n\r\n-\r\nTên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành (mẫu M01a) ban hành kèm theo Nghị\r\nđịnh số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ.
\r\n\r\n-\r\nYêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không thuộc các\r\ntrường hợp chưa được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định tại Điều 21 Luật\r\nXuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
\r\n\r\n-\r\nCăn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
\r\n\r\n+\r\nLuật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật số 49/2019/QH14\r\nngày 22/11/2019); được sửa đổi, bổ sung năm 2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày\r\n24/6/2023).
\r\n\r\n+\r\nNghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết đối\r\ntượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy\r\nthông hành.
\r\n\r\n+\r\nNghị định số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Nghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định chi\r\ntiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng\r\ngiấy thông hành và Nghị định số 77/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy\r\nđịnh việc quản lý, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất\r\nnhập cảnh; dịch vụ công trực tuyến phục vụ cấp, quản lý, kiểm soát hộ chiếu của\r\ncông dân Việt Nam; kiểm soát xuất nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động.
\r\n\r\n+\r\nThông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu,\r\nchế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập\r\ncảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
\r\n\r\n+\r\nThông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu một\r\nsố khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản\r\nxuất kinh doanh.
\r\n\r\n*\r\nGhi chú: Phần in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
\r\n\r\n\r\n\r\n
4. Thủ tục: Trình báo mất giấy thông hành
\r\n\r\n-\r\nTrình tự thực hiện:
\r\n\r\nBước\r\n1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nBước\r\n2: Nộp hồ sơ
\r\n\r\n-\r\nCông dân Việt Nam bị mất giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia hoặc\r\ngiấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào hoặc giấy thông hành xuất, nhập cảnh\r\nvùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc ở trong nước trực tiếp nộp hoặc gửi đơn\r\nbáo mất giấy thông hành cho Công an cấp huyện nơi thuận lợi hoặc trên môi\r\ntrường điện tử tại Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công\r\nan.
\r\n\r\n-\r\nThời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết,\r\nngày lễ).
\r\n\r\n-\r\nCán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận;
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc\r\nhệ thống Cổng dịch vụ công thông báo bằng tin nhắn (SMS) hoặc thư điện tử\r\n(email) để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn\r\nbản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công và nêu rõ lý do.
\r\n\r\n-\r\nCách thức thực hiện:
\r\n\r\n+\r\nTrực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp huyện.
\r\n\r\n+\r\nTrực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ\r\ncông Bộ Công an.
\r\n\r\n+\r\nDịch vụ bưu chính: nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Công an cấp\r\nhuyện.
\r\n\r\n-\r\nThành phần, số lượng hồ sơ:
\r\n\r\n+\r\n01 đơn trình báo mất giấy thông hành (mẫu\r\nM02a) ban hành kèm theo Nghị định số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính\r\nphủ;
\r\n\r\n+\r\nNgười mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ\r\nhành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thông qua người\r\nđại diện theo pháp luật của mình để làm thủ tục.
\r\n\r\n+\r\nSố lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
\r\n\r\n-\r\nThời hạn giải quyết:
\r\n\r\n+\r\nTrong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đơn trình báo mất giấy\r\nthông hành, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm thông báo đến cơ quan cấp giấy\r\nthông hành để hủy giá trị sử dụng của giấy thông hành và thông báo cho người\r\ngửi đơn.
\r\n\r\n+\r\nTrong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn trình báo mất giấy\r\nthông hành hoặc thông báo về việc chuyển đơn trình báo mất giấy thông hành, cơ\r\nquan cấp giấy thông hành thực hiện việc hủy giá trị sử dụng giấy thông hành bị\r\nmất.
\r\n\r\n-\r\nĐối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam bị mất giấy thông\r\nhành biên giới Việt Nam - Campuchia hoặc giấy thông hành biên giới Việt Nam -\r\nLào hoặc giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc ở\r\ntrong nước.
\r\n\r\n-\r\nCơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp huyện.
\r\n\r\n-\r\nKết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo về việc chuyển đơn trình báo\r\nmất giấy thông hành (mẫu M04 ban hành kèm theo Nghị định số 67/2024/NĐ-CP ngày\r\n25/6/2024 của Chính phủ) và giấy thông hành bị hủy giá trị sử dụng.
\r\n\r\n-\r\nPhí/lệ phí: không.
\r\n\r\n-\r\nTên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn trình báo mất giấy thông hành (mẫu M02a) ban hành kèm theo Nghị\r\nđịnh số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ.
\r\n\r\n-\r\nYêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam bị\r\nmất giấy thông hành ở trong nước, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi\r\nphát hiện giấy thông hành bị mất, người bị mất giấy thông hành phải thực hiện\r\nthủ tục trình báo mất giấy thông hành. Trường hợp vì lý do bất khả kháng, thời\r\nhạn nộp hoặc gửi đơn báo mất có thể dài hơn nhưng trong đơn phải giải thích cụ\r\nthể vì lý do bất khả kháng.
\r\n\r\n-\r\nCăn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
\r\n\r\n+\r\nLuật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật số 49/2019/QH14\r\nngày 22/11/2019); được sửa đổi, bổ sung năm 2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày\r\n24/6/2023).
\r\n\r\n+\r\nNghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết đối\r\ntượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy\r\nthông hành.
\r\n\r\n+\r\nNghị định số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Nghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định chi\r\ntiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng\r\ngiấy thông hành và Nghị định số 77/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định\r\nviệc quản lý, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập\r\ncảnh; dịch vụ công trực tuyến phục vụ cấp, quản lý, kiểm soát hộ chiếu của công\r\ndân Việt Nam; kiểm soát xuất nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động.
\r\n\r\n*\r\nGhi chú: Phần in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
-\r\nTrình tự thực hiện:
\r\n\r\nBước\r\n1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nBước\r\n2: Nộp hồ sơ:
\r\n\r\n-\r\nCông dân Việt Nam thường trú tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào đề nghị\r\ncấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an\r\ncấp xã nơi thường trú hoặc trên môi trường điện tử tại Cổng dịch vụ công quốc\r\ngia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an; xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc\r\nthẻ Căn cước công dân hoặc thẻ Căn cước còn giá trị sử dụng để đối chiếu.
\r\n\r\nNgười\r\nmất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi\r\ntheo quy định của Bộ luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì tờ khai do người\r\nđại diện hợp pháp khai và ký tên.
\r\n\r\n-\r\nCán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả; thu lệ phí và\r\ngiao biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ hoặc hệ thống của Cổng dịch vụ công\r\nthông báo bằng tin nhắn (SMS) hoặc thư điện tử (email) để người nộp hồ sơ thanh\r\ntoán trực tuyến và nhận biên lai điện tử.
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn\r\nhoặc hệ thống của Cổng dịch vụ công thông báo bằng tin nhắn (SMS) hoặc thư điện\r\ntử (email) để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn\r\nbản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công và nêu rõ lý do.
\r\n\r\nNgười\r\nđề nghị cấp giấy thông hành có thể yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác và\r\nphải trả phí dịch vụ chuyển phát.
\r\n\r\n+\r\nThời gian nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày\r\nlễ).
\r\n\r\nBước\r\n3: Nhận kết quả
\r\n\r\n+\r\nNgười nhận đưa giấy biên nhận, xuất trình giấy Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước\r\ncông dân/thẻ Căn cước cho cán bộ trả kết quả để đối chiếu, nếu đầy đủ và đúng\r\nngười thì yêu cầu ký nhận và trả giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào cho\r\nngười đến nhận kết quả.
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp chưa cấp giấy thông hành phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
\r\n\r\n+\r\nThời gian nhận kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
\r\n\r\n-\r\nCách thức thực hiện:
\r\n\r\n+\r\nTrực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã nơi thường trú.
\r\n\r\n+\r\nTrực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch\r\nvụ công Bộ Công an.
\r\n\r\n-\r\nThành phần, số Iượng hồ sơ:
\r\n\r\n+\r\n01 Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành (mẫu M01a) ban hành kèm theo Nghị\r\nđịnh số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ. Trường hợp người mất năng\r\nlực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy\r\nđịnh của bộ luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì tờ khai do cha, mẹ, người\r\nđại diện hợp pháp khai và ký tên.
\r\n\r\n+\r\n02 ảnh 4x6cm mới chụp, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông\r\nnền trắng; trong đó 01 ảnh dán vào Tờ khai.
\r\n\r\n+\r\n01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh do\r\ncơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người chưa đủ 14 tuổi chưa được\r\ncấp mã số định danh cá nhân; trường hợp nộp bản chụp thì xuất trình bản chính\r\nđể kiểm tra, đối chiếu.
\r\n\r\n+\r\n01 bản sao có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp\r\nchứng minh người đại diện theo pháp luật đối với người mất năng lực hành vi dân\r\nsự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ\r\nluật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp nộp bản chụp thì xuất trình bản\r\nchính để kiểm tra, đối chiếu.
\r\n\r\n+\r\nGiấy thông hành đã được cấp, nếu còn giá trị sử dụng.
\r\n\r\n+\r\nSố lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
\r\n\r\n-\r\nThời hạn giải quyết: 03\r\nngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
\r\n\r\n-\r\nĐối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam thường trú tại tỉnh có\r\nchung đường biên giới với Lào.
\r\n\r\n-\r\nCơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp xã nơi công dân thường trú.
\r\n\r\n-\r\nKết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào.
\r\n\r\n-\r\nLệ phí:
\r\n\r\n+\r\n50.000đ/giấy thông hành (Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài\r\nchính).
\r\n\r\n+\r\n40.000đ/giấy thông hành (áp dụng đến hết ngày 31/12/2024 theo Thông tư số\r\n43/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính).
\r\n\r\n-\r\nTên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành (mẫu M01a) ban hành kèm theo Nghị\r\nđịnh số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ.
\r\n\r\n-\r\nYêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không thuộc các\r\ntrường hợp chưa được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định tại Điều 21 Luật\r\nXuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
\r\n\r\n-\r\nCăn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
\r\n\r\n+\r\nLuật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật số 49/2019/QH14\r\nngày 22/11/2019); được sửa đổi, bổ sung năm 2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày\r\n24/6/2023).
\r\n\r\n+\r\nNghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết đối\r\ntượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy\r\nthông hành.
\r\n\r\n+\r\nNghị định số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Nghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định chi\r\ntiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng\r\ngiấy thông hành và Nghị định số 77/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy\r\nđịnh việc quản lý, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất\r\nnhập cảnh; dịch vụ công trực tuyến phục vụ cấp, quản lý, kiểm soát hộ chiếu của\r\ncông dân Việt Nam; kiểm soát xuất nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động.
\r\n\r\n+\r\nThông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu,\r\nchế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập\r\ncảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
\r\n\r\n+\r\nThông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu một\r\nsố khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản\r\nxuất kinh doanh.
\r\n\r\n\r\n\r\n-\r\nTrình tự thực hiện:
\r\n\r\nBước\r\n1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nBước\r\n2: Nộp hồ sơ:
\r\n\r\n+\r\nCông dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là\r\ncấp xã) tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc đề nghị cấp giấy thông\r\nhành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc trực tiếp nộp hồ sơ\r\ntại Công an cấp xã nơi thường trú hoặc trên môi trường điện tử tại Cổng dịch\r\nvụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an; xuất trình giấy chứng minh\r\nnhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc thẻ Căn cước còn giá trị sử dụng để\r\nđối chiếu.
\r\n\r\nNgười\r\nmất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi\r\ntheo quy định của Bộ luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì tờ khai do người\r\nđại diện hợp pháp khai và ký tên.
\r\n\r\n+\r\nCán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
\r\n\r\nTrường\r\nhợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả; thu lệ phí và giao biên\r\nlai thu tiền cho người nộp hồ sơ hoặc hệ thống Cổng dịch vụ công thông báo bằng\r\ntin nhắn (SMS) hoặc thư điện tử (Email) đề người nộp hồ sơ thanh toán trực\r\ntuyến và nhận biên lai điện tử.
\r\n\r\nTrường\r\nhợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc hệ\r\nthống Cổng dịch vụ công thông báo bằng tin nhắn (SMS) hoặc thư điện tử (email)\r\nđề người nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định
\r\n\r\nTrường\r\nhợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản\r\nhoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công và nêu rõ lý do.
\r\n\r\nNgười\r\nđề nghị cấp giấy thông hành có thể yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác và\r\nphải trả phí dịch vụ bưu chính.
\r\n\r\nThời\r\ngian nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
\r\n\r\nBước\r\n3: Nhận kết quả:
\r\n\r\n+\r\nNgười nhận kết quả đưa giấy biên nhận, xuất trình giấy Chứng minh nhân dân/thẻ\r\nCăn cước công dân/thẻ Căn cước để cán bộ trả kết quả đối chiếu, nếu đầy đủ và\r\nđúng thì yêu cầu ký nhận và trả giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới\r\nViệt Nam - Trung Quốc cho người đến nhận kết quả.
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp chưa cấp giấy thông hành phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
\r\n\r\n+\r\nThời gian nhận kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
\r\n\r\n-\r\nCách thức thực hiện:
\r\n\r\n+\r\nTrực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp\r\ntỉnh nơi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp người đó làm việc.
\r\n\r\n+\r\nTrực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng\r\ndịch vụ công Bộ Công an.
\r\n\r\n-\r\nThành phần, số lượng hồ sơ:
\r\n\r\n+\r\n01 Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành (mẫu M01a) ban hành kèm theo Nghị\r\nđịnh số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ. Trường hợp người mất năng\r\nlực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy\r\nđịnh của bộ luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì tờ khai do người đại diện\r\nhợp pháp khai và ký tên.
\r\n\r\n+\r\nNgười chưa đủ 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng\r\nbiên giới Việt Nam - Trung Quốc với cha hoặc mẹ thì tờ khai phải do cha hoặc mẹ\r\nkhai và ký tên.
\r\n\r\n+\r\n02 ảnh 4x6cm mới chụp, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông\r\nnền trắng (trong đó 01 ảnh dán vào Tờ khai); trường hợp người chưa đủ 16 tuổi\r\nđề nghị cấp chung giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam -\r\nTrung Quốc với cha hoặc mẹ thì nộp thêm 02 ảnh 3x4cm mới chụp của trẻ em đi\r\ncùng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền trắng (trong\r\nđó 01 ảnh dán vào Tờ khai).
\r\n\r\n+\r\n01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh do\r\ncơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người chưa đủ 14 tuổi chưa được\r\ncấp mã số định danh cá nhân; trường hợp nộp bản chụp thì xuất trình bản chính\r\nđể kiểm tra, đối chiếu.
\r\n\r\n+\r\n01 bản sao có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp\r\nchứng minh người đại diện theo pháp luật đối với người mất năng lực hành vi dân\r\nsự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ\r\nluật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp nộp bản chụp thì xuất trình bản\r\nchính để kiểm tra, đối chiếu.
\r\n\r\n+\r\nGiấy thông hành đã được cấp, nếu còn giá trị sử dụng.
\r\n\r\n+\r\nSố lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
\r\n\r\n-\r\nThời hạn giải quyết: 01\r\nngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
\r\n\r\n-\r\nĐối tượng thực hiện thủ tục hành chính: công dân Việt Nam thường trú tại các xã,\r\nphường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc.
\r\n\r\n-\r\nCơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp xã tiếp giáp đường biên giới Việt\r\nNam - Trung Quốc.
\r\n\r\n-\r\nKết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên\r\ngiới Việt Nam - Trung Quốc.
\r\n\r\n-\r\nLệ phí:
\r\n\r\n+\r\n5.000đ/giấy thông hành (Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài\r\nchính).
\r\n\r\n+\r\n4.000đ/giấy thông hành (áp dụng đến hết ngày 31/12/2024 theo Thông tư số\r\n43/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính).
\r\n\r\n-\r\nTên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành (mẫu M01a) ban hành kèm theo Nghị\r\nđịnh số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ.
\r\n\r\n-\r\nYêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không thuộc các\r\ntrường hợp chưa được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định tại Điều 21 Luật\r\nXuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
\r\n\r\n-\r\nCăn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
\r\n\r\n+\r\nLuật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật số 49/2019/QH14\r\nngày 22/11/2019); được sửa đổi, bổ sung năm 2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày\r\n24/6/2023).
\r\n\r\n+\r\nNghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết đối\r\ntượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy\r\nthông hành.
\r\n\r\n+\r\nNghị định số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Nghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định chi\r\ntiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng\r\ngiấy thông hành và Nghị định số 77/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy\r\nđịnh việc quản lý, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất\r\nnhập cảnh; dịch vụ công trực tuyến phục vụ cấp, quản lý, kiểm soát hộ chiếu của\r\ncông dân Việt Nam; kiểm soát xuất nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động.
\r\n\r\n+\r\nThông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu,\r\nchế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập\r\ncảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
\r\n\r\n+\r\nThông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu một\r\nsố khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản\r\nxuất kinh doanh.
\r\n\r\n*\r\nGhi chú: Phần in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
\r\n\r\n\r\n\r\n
3. Thủ tục: Trình báo mất giấy thông hành
\r\n\r\n-\r\nTrình tự thực hiện:
\r\n\r\nBước\r\n1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nBước\r\n2: Nộp hồ sơ
\r\n\r\n-\r\nCông dân Việt Nam bị mất giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia hoặc\r\ngiấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào hoặc giấy thông hành xuất, nhập cảnh\r\nvùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc ở trong nước trực tiếp nộp hoặc gửi đơn\r\nbáo mất giấy thông hành cho Công an cấp xã nơi thuận lợi hoặc trên môi trường\r\nđiện tử tại Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
\r\n\r\n-\r\nThời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết,\r\nngày lễ).
\r\n\r\n-\r\nCán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận;
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc\r\nhệ thống Cổng dịch vụ công thông báo bằng tin nhắn (SMS) hoặc thư điện tử\r\n(email) để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
\r\n\r\n+\r\nTrường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn\r\nbản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công và nêu rõ lý do.
\r\n\r\n-\r\nCách thức thực hiện:
\r\n\r\n+\r\nTrực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã.
\r\n\r\n+\r\nTrực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng\r\ndịch vụ công Bộ Công an.
\r\n\r\n+\r\nDịch vụ bưu chính: nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Công an cấp xã.
\r\n\r\n-\r\nThành phần, số lượng hồ sơ:
\r\n\r\n+\r\n01 đơn trình báo mất giấy thông hành (mẫu\r\nM02a) ban hành kèm theo Nghị định số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính\r\nphủ.
\r\n\r\n+\r\nNgười mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ\r\nhành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thông qua người\r\nđại diện theo pháp luật của mình để làm thủ tục.
\r\n\r\n+\r\nSố lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
\r\n\r\n-\r\nThời hạn giải quyết:
\r\n\r\n+\r\nTrong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đơn trình báo mất giấy\r\nthông hành, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm thông báo đến cơ quan cấp giấy\r\nthông hành để hủy giá trị sử dụng của giấy thông hành và thông báo cho người\r\ngửi đơn.
\r\n\r\n+\r\nTrong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn trình báo mất giấy\r\nthông hành hoặc thông báo về việc chuyển đơn trình báo mất giấy thông hành, cơ\r\nquan cấp giấy thông hành thực hiện việc hủy giá trị sử dụng giấy thông hành bị\r\nmất.
\r\n\r\n-\r\nĐối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam bị mất giấy thông\r\nhành biên giới Việt Nam - Campuchia hoặc giấy thông hành biên giới Việt Nam -\r\nLào hoặc giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc ở\r\ntrong nước.
\r\n\r\n-\r\nCơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp xã
\r\n\r\n-\r\nKết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo về việc chuyển đơn trình báo\r\nmất giấy thông hành (mẫu M04 ban\r\nhành kèm theo Nghị định số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ) và giấy\r\nthông hành bị hủy giá trị sử dụng.
\r\n\r\n-\r\nPhí/lệ phí: không.
\r\n\r\n-\r\nTên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn trình báo mất giấy thông hành (mẫu M02a) ban hành kèm theo Nghị\r\nđịnh số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ.
\r\n\r\n-\r\nYêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam bị\r\nmất giấy thông hành ở trong nước, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi\r\nphát hiện giấy thông hành bị mất, người bị mất giấy thông hành phải thực hiện\r\nthủ tục trình báo mất giấy thông hành. Trường hợp vì lý do bất khả kháng, thời\r\nhạn nộp hoặc gửi đơn báo mất có thể dài hơn nhưng trong đơn phải giải thích cụ\r\nthể vì lý do bất khả kháng.
\r\n\r\n-\r\nCăn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
\r\n\r\n+\r\nLuật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật số 49/2019/QH14\r\nngày 22/11/2019); được sửa đổi, bổ sung năm 2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày\r\n24/6/2023).
\r\n\r\n+\r\nNghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết đối\r\ntượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy\r\nthông hành.
\r\n\r\n+\r\nNghị định số 67/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Nghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định chi\r\ntiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng\r\ngiấy thông hành và Nghị định số 77/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy\r\nđịnh việc quản lý, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất\r\nnhập cảnh; dịch vụ công trực tuyến phục vụ cấp, quản lý, kiểm soát hộ chiếu của\r\ncông dân Việt Nam; kiểm soát xuất nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động.
\r\n\r\n*\r\nGhi chú: Phần in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHẦN III. CÁC MẪU\r\nĐƠN, MẪU TỜ KHAI KÈM THEO
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ\r\n NGHĨA VIỆT NAM \r\n TỜ KHAI \r\nĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY\r\n THÔNG HÀNH \r\n | \r\n \r\n Mẫu M01a \r\nẢnh cỡ 4 x 6 cm mới chụp, mặt nhìn\r\n thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền trắng (1) \r\n | \r\n
1. Họ\r\n......................................... Chữ đệm và tên(1)\r\n..........................
\r\n\r\n2. Giới\r\ntính(6): Nam □ Nữ □
\r\n\r\n3. Sinh\r\nngày…. tháng …. năm…… Nơi sinh (tỉnh, thành phố) ………..
\r\n\r\n4. Số\r\nCMND/số CCCD/số CC hoặc số ĐDCN: ........ Ngày cấp: …../…../…..
\r\n\r\n5. Dân tộc(6):\r\n…………………………………….
\r\n\r\n6. Tôn\r\ngiáo(6) …………………………………….
\r\n\r\n7. Số điện\r\nthoại …………………………………….
\r\n\r\n8. Nơi\r\nđăng ký thường trú(6) …………………………………….
\r\n\r\n9. Chỗ ở\r\nhiện nay(6) …………………………………….
\r\n\r\n10. Nghề\r\nnghiệp …………………………………….
\r\n\r\n11. Tên,\r\nđịa chỉ cơ quan, tổ chức doanh nghiệp nơi đang làm việc (nếu có) ....
\r\n\r\n12. Cửa\r\nkhẩu qua lại …………………………………….
\r\n\r\n\r\n 13.\r\n Trẻ em dưới 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành(3): \r\n-\r\n Họ và tên (chữ in hoa) ……………………………………. \r\n-\r\n Sinh ngày…. tháng …. năm…… Nơi sinh (tỉnh, thành phố) ............. \r\n-\r\n Số định danh cá nhân (nếu có) ……………………………………. \r\n14.\r\n Nội dung đề nghị (4):……………………………………. \r\nTôi\r\n xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên. \r\n | \r\n \r\n Ảnh\r\n mới chụp của trẻ em đi cùng giấy thông hành, cỡ 3 x 4 cm, mặt nhìn thẳng đầu\r\n để trần, không đeo kính màu, phông nền trắng (2) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Xác nhận của cơ\r\n quan, tổ chức, doanh nghiệp (5) | \r\n \r\n Làm tại .....,\r\n ngày......tháng......năm.... | \r\n
Ghi\r\nchú:
\r\n\r\n(1) Họ,\r\nchữ đệm và tên viết bằng chữ in hoa.
\r\n\r\n(2) Dán 01\r\nảnh vào khung, kèm theo 01 ảnh để cấp giấy thông hành.
\r\n\r\n(3) Dành\r\ncho trường hợp trẻ em dưới 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành xuất nhập\r\ncảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc.
\r\n\r\n(4) Ghi rõ\r\nnội dung đề nghị. Ví dụ: Đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam -\r\nCampuchia; đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào; đề nghị cấp\r\ngiấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc.
\r\n\r\n(5) Xác\r\nnhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong trường hợp người đề nghị cấp giấy\r\nthông hành là cán bộ, công, chức, viên chức, công nhân.
\r\n\r\n(6) Chỉ\r\nyêu cầu công dân cung cấp khi cán bộ tiếp nhận hồ sơ không khai thác được thông\r\ntin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Mẫu M02a
\r\n\r\nCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n---------------------
ĐƠN TRÌNH BÁO MẤT GIẤY THÔNG HÀNH
\r\n\r\n(Dùng cho công dân Việt Nam bị mất giấy thông hành ở\r\ntrong nước)
\r\n\r\nKính gửi: ….… (1) …….
\r\n\r\n1. Họ\r\n..................................... Chữ đệm và tên(2).....................
\r\n\r\n2. Giới\r\ntính(3): Nam □ Nữ □
\r\n\r\n3. Sinh\r\nngày …….. tháng ....... năm.... Nơi sinh (tỉnh, thành phố) .............
\r\n\r\n4. Số\r\nCMND/số CCCD/số CC hoặc số ĐDCN: .......... Ngày cấp: ………….
\r\n\r\n5. Số điện\r\nthoại …………………………………….
\r\n\r\n6. Nơi\r\nđăng ký thường trú(3)………………………………………………………...
\r\n\r\n…………………………………………………………………………………………
\r\n\r\n7. Chỗ ở\r\nhiện nay(3) ………………………………………………………………
\r\n\r\n8. Số giấy\r\nthông hành bị mất: ………………. ngày cấp: …../…../…..
\r\n\r\n9. Cơ quan\r\ncấp giấy thông hành: …………………………………….
\r\n\r\n10. Giấy\r\nthông hành trên đã bị mất vào hồi: giờ ....., ngày …../…../…..
\r\n\r\n11. Tại\r\n………………………………………………………………………………….
\r\n\r\n12. Hoàn\r\ncảnh và lý do bị mất giấy thông hành:
\r\n\r\n………………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\n………………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\n………………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\n………………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\n………………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\nTôi xin\r\ncam đoan nội dung trình báo trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm\r\ntrước pháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Làm tại .....,\r\n ngày......tháng......năm.... | \r\n
Ghi\r\nchú:
\r\n\r\n(1) Ghi rõ\r\ntên cơ quan trình báo mất giấy thông hành theo quy định
\r\n\r\n(2) Họ,\r\nchữ đệm và tên viết bằng chữ in hoa.
\r\n\r\n(3) Chỉ\r\nyêu cầu công dân cung cấp khi cán bộ tiếp nhận hồ sơ không khai thác được thông\r\ntin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Mẫu M03a
\r\n\r\nCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN, CUNG CẤP THÔNG TIN
\r\n\r\nKính gửi(1): .................
\r\n\r\nTên tôi\r\nlà: …………………………………….
\r\n\r\nSố CMND/số\r\nCCCD/số CC hoặc số ĐDCN: ............ Ngày cấp: …../…../…..
\r\n\r\nLý do đề\r\nnghị xác nhận, cung cấp: …………………………………….
\r\n\r\nTôi đề\r\nnghị(1) .............. xác nhận, cung cấp cho tôi thông tin như sau(2):
\r\n\r\nĐã được\r\ncấp hộ chiếu/giấy thông hành số: ........... Ngày cấp: ……… Nơi cấp: ……….
\r\n\r\nThời điểm\r\nxuất cảnh, nhập cảnh: …………………………………….
\r\n\r\nCửa khẩu\r\nxuất cảnh, nhập cảnh: …………………………………….
\r\n\r\nBằng hộ\r\nchiếu/giấy thông hành số: ........... Ngày cấp: ……… Nơi cấp: ……….
\r\n\r\nTôi xin\r\ncam đoan việc đề nghị xác nhận, cung cấp thông tin đúng lý do đã nêu ở trên.\r\nNếu sai, tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
\r\n\r\nTôi xin\r\nchân thành cảm ơn quý cơ quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Làm tại .....,\r\n ngày......tháng......năm.... | \r\n
Ghi\r\nchú:
\r\n\r\n(1) Ghi rõ\r\ntên cơ quan đề nghị xác nhận, cung cấp thông tin liên quan đến xuất nhập cảnh\r\ncủa công dân (cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh hoặc Cơ\r\nquan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi\r\nthuận lợi hoặc Công an huyện, thị xã, thành phố nơi thường trú, tạm trú).
\r\n\r\n(2) Trường\r\nhợp người đề nghị đã được cấp nhiều hộ chiếu/giấy thông hành hoặc đã xuất cảnh,\r\nnhập cảnh nhiều lần thì ghi thêm vào tờ khai thông tin các hộ chiếu/giấy thông\r\nhành đã được cấp hoặc thời điểm các lần xuất cảnh, nhập cảnh.
\r\n\r\n(3) Trường\r\nhợp người bị mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và\r\nlàm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì do\r\nngười đại diện hợp pháp khai, ký thay và nộp kèm bản sao giấy tờ do cơ quan có\r\nthẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp; trường hợp\r\nkhông có bản sao thì nộp kèm bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối\r\nchiếu.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Mẫu M04
\r\n\r\n\r\n ….… (1) ……. | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ\r\n NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: …./…. \r\n | \r\n \r\n ……., ngày … tháng …\r\n năm …… \r\n | \r\n
\r\n\r\n
THÔNG BÁO
\r\n\r\nVề việc chuyển đơn trình báo mất giấy thông hành
\r\n\r\nKính gửi: ….… (2) …….
\r\n\r\nNgày\r\n…../…../….., ….… (1) ……. tiếp nhận đơn trình báo mất giấy thông hành\r\ncủa người có nhân thân như sau:
\r\n\r\nHọ\r\n……………………………………. Chữ đệm và tên(3): ……………………..
\r\n\r\nGiới tính:\r\nNam □ Nữ □
\r\n\r\nSinh ngày:\r\n…../…../….. Nơi sinh (tỉnh, thành phố): ………………………
\r\n\r\nSố CMND/số\r\nCCCD/số CC hoặc số ĐDCN: …………………………………….
\r\n\r\nSố giấy\r\nthông hành bị mất: …………………………………….
\r\n\r\n….… (1)\r\n……. chuyển đơn trình báo mất giấy thông hành để quý cơ quan xử lý theo quy định\r\n(kèm theo).
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Nơi nhận: | \r\n \r\n NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN | \r\n
Ghi\r\nchú:
\r\n\r\n(1) Cơ\r\nquan tiếp nhận đơn trình báo mất giấy thông hành.
\r\n\r\n(2) Cơ\r\nquan cấp giấy thông hành bị mất.
\r\n\r\n(3) Cơ\r\nquan tiếp nhận ghi rõ họ, chữ đệm và tên của người có đơn trình báo mất giấy\r\nthông hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Quyết định 5283/QĐ-BCA năm 2024 công bố thủ tục hành chính mới và được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an đang được cập nhật.
Quyết định 5283/QĐ-BCA năm 2024 công bố thủ tục hành chính mới và được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công An |
Số hiệu | 5283/QĐ-BCA |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | |
Ngày ban hành | 2024-07-18 |
Ngày hiệu lực | 2024-08-09 |
Lĩnh vực | |
Tình trạng | Còn hiệu lực |