Mẫu Báo cáo số tổ chức và số người thực hiện trợ giúp pháp lý biểu số 26/btp/tgpl ban hành – THÔNG TƯ 03/2019/TT-BTP
1. Giới thiệu
Đang cập nhật.
2. Biểu mẫu
Biểu số: 26/BTP/TGPL |
SỐ TỔ CHỨC VÀ SỐ NGƯỜI THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ (TGPL) Kỳ báo cáo:……………. |
Đơn vị báo cáo: |
I. SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC CỦA TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC
Đơn vị tính: Người
|
Tổng số biên chế được giao |
Tổng số biên chế hiện có |
Biên chế hiện có tại Trung tâm |
Số người lãnh đạo |
|||||||||
|
|
|
Trợ giúp viên pháp lý |
Chuyên viên pháp lý |
Kế toán |
Khác |
Giám đốc Trung tâm |
Trưởng Chi nhánh |
|||||
|
|
|
Tổng số |
Hạng III |
Hạng II |
Tổng số |
Đã qua đào tạo luật sư |
Chưa qua đào tạo luật sư |
|
|
|
Chuyên trách |
Kiêm nhiệm |
A |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Nam |
– |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nữ |
– |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. SỐ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Tổ chức ký hợp đồng thực hiện TGPL |
Tổ chức đăng ký tham gia TGPL |
Cá nhân ký hợp đồng thực hiện TGPL với Trung tâm |
||||||||||||
Tổ chức |
Cá nhân làm việc tại tổ chức |
Tổ chức |
Cá nhân làm việc tại tổ chức |
Tổng số |
Luật sư ký hợp đồng |
Cộng tác viên ký hợp đồng |
||||||||
Tổng số |
Hành nghề luật sư |
Tư vấn pháp luật |
Tổng số |
Luật sư |
Tư vấn viên pháp luật |
Tổng số |
Hành nghề luật sư |
Tư vấn pháp luật |
Tổng số |
Luật sư |
Tư vấn viên pháp luật |
|
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra |
.., ngày tháng năm |
|
|
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 26/BTP/TGPL
Số tổ chức và số người thực hiện trợ giúp pháp lý
1. Khái niệm, phương pháp tính
* Giải thích khái niệm:
– Số lượng người làm việc của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước gồm có Giám đốc, Phó Giám đốc, Trợ giúp viên pháp lý, viên chức và người lao động khác.
– Trợ giúp viên pháp lý hạng II và Trợ giúp viên pháp lý hạng III: là người thực hiện trợ giúp pháp lý được phân hạng theo quy định của Thông tư liên tịch số 08/2016/TTLT-BTP-BNV ngày 23/6/2016 giữa Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ về quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức Trợ giúp viên pháp lý.
– Tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý bao gồm tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật ký kết hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý với Sở Tư pháp theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý.
– Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý bao gồm tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý.
– Cá nhân ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý với Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước bao gồm: luật sư và cộng tác viên ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý với Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
* Tại cột 11: “Khác” bao gồm các biên chế khác như: cán bộ hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ, văn thư…
2. Cách ghi biểu
* Đối với mục I – Số lượng công chức, viên chức, người lao động của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
– Dòng (Tổng số) Cột A = Dòng 1 Cột A (Nam) + Dòng 2 Cột A (Nữ)
– Cột 1: ghi tổng số biên chế được giao
– Cột 2: ghi tổng số biên chế hiện có tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (bao gồm cả biên chế tại Trung tâm và biên chế tại Chi nhánh của Trung tâm).
– Cột 2 = cột (3+6+9+10)
– Cột 3 = cột (4+ 5)
– Cột 6 = cột (7+8)
* Đối với mục II – Số tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện trợ giúp pháp lý
– Cột 1: ghi tổng số tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý
Cột 1 = Cột (2+3)
– Cột 4: ghi tổng số cá nhân làm việc tại tổ chức
Cột 4 = Cột (5+6)
– Cột 7: ghi tổng số tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
Cột 7 = Cột (8+9)
– Cột 10: ghi tổng số cá nhân làm việc tại tổ chức
Cột 10 = Cột (11+12)
– Cột 13: ghi tổng số cá nhân ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý với Trung tâm
Cột 13 = Cột (14+15)
3. Nguồn số liệu
– Đối với đơn vị báo cáo là Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố thì nguồn số liệu được lấy từ sổ sách ghi chép ban đầu của Chi nhánh và Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh/thành phố;
– Đối với đơn vị báo cáo là Sở Tư pháp thì nguồn số liệu được lấy từ sổ sách ghi chép ban đầu của Sở Tư pháp và tổng hợp từ biểu do Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố báo cáo.