Mẫu Báo cáo số vụ việc trợ giúp pháp lý biểu số 25/btp/tgpl ban hành – THÔNG TƯ 03/2019/TT-BTP

Tải biểu mẫu

1. Giới thiệu

Đang cập nhật.

2. Biểu mẫu






PHPWord


Biểu số: 25/BTP/TGPL
Ban hành theo Thông số 03/2019/TT-BTP ngày 20/3/2019
Ngày nhận báo cáo (BC):
Sở pháp nhận:
BC 6 tháng: ngày 06 tháng 6 hàng năm
BC năm: Ngày 07 tháng 11 hàng năm
BC năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau
Bộ pháp (Cục Kế hoạch Tài chính) nhận:
BC 6 tháng: ngày 25 tháng 6 hàng năm
BC năm: Ngày 28 tháng 11 hàng năm
BC năm chính thức: Ngày 20 tháng 02 năm sau

SỐ VỤ VIỆC TRỢ GIÚP PHÁP (TGPL)
(6 tháng, năm)

Kỳ báo cáo: …..
(Từ ngày tháng năm ….
đến ngày tháng năm …..)

Đơn vị báo cáo:
-Trung tâm TGPL nhà nước tỉnh/thành phố/Tổ chức hợp đồng thực hiện TGPL/Tổ chức đăng tham gia TGPL.
-Sở pháp
Đơn vị nhận báo cáo:
Sở pháp nhận báo cáo của Trung tâm TGPL nhà nước tỉnh/thành phố, Tổ chức hợp đồng thực hiện TGPL, Tổ chức đăng tham gia TGPL.
Bộ pháp (Cục Kế hoạch Tài chính) nhận báo cáo của Sở pháp

 

Đơn vị tính: Vụ việc

Phân theo lĩnh vực trợ giúp pháp hình thức trợ giúp pháp

Tổng số vụ việc thực hiện trong kỳ báo cáo

Số vụ việc kết thúc trong kỳ báo cáo

 

 

Tổng số

Phân theo người thực hiện TGPL

 

 

 

Trợ giúp viên pháp

Luật

vấn viên PL

Cộng tác viên TGPL

 

Tổng số

Chia ra

 

 

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

 

 

 

Kỳ trước chuyển qua

Thụ trong kỳ

 

 

 

Theo Hợp đồng của Trung tâm

Theo phân công của Tổ chức thực hiện TGPL

Theo phân công của Tổ chức đăng tham gia TGPL

 

Theo phân công của Tổ chức thực hiện TGPL

Theo phân công của Tổ chức đăng tham gia TGPL

 

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Phân theo lĩnh vực TGPL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Pháp luật hình sự

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

vấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Tham gia tố tụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó bào chữa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Pháp luật dân sự, hôn nhân gia đình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

vấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Tham gia tố tụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Đại diện ngoài tố tụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Pháp luật hành chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

vấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Tham gia tố tụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3

Đại diện ngoài tố tụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Các lĩnh vực pháp luật khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

vấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2

Tham gia tố tụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.3

Đại diện ngoài tố tụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Phân theo hình thức TGPL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

vấn (1.1+2.1+3.1+4.1)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tham gia tố tụng (1.2+2.2+3.2+4.2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đại diện ngoài tố tụng (2.3+3.3+4.3)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, ghi họ, tên)

Người kiểm tra
(Ký, ghi họ, tên, chức vụ)

…, ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

 

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 25/BTP/TGPL

Số vụ việc trợ giúp pháp

1. Khái niệm, phương pháp tính

Số vụ việc trợ giúp pháp số vụ việc cụ thể liên quan trực tiếp đến quyền lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý, do người thực hiện trợ giúp pháp thực hiện cho người được trợ giúp pháp theo quy định của pháp luật trợ giúp pháp lý.

Người thực hiện trợ giúp pháp bao gồm:

+ Trợ giúp viên pháp lý;

+ Luật thực hiện trợ giúp pháp theo hợp đồng với Trung tâm trợ giúp pháp nhà nước; luật thực hiện trợ giúp pháp theo phân công của tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý;

+ vấn viên pháp luật 02 năm kinh nghiệm vấn pháp luật trở lên làm việc tại tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý;

+ Cộng tác viên trợ giúp pháp lý.

* Phương pháp tính:

Khi tính số lượng vụ việc trợ giúp pháp lý, cần chú ý :

Trong một vụ việc nếu bao nhiêu người được trợ giúp pháp đơn yêu cầu trợ giúp pháp thì sẽ tính bấy nhiêu vụ việc trợ giúp pháp lý. dụ: Trong vụ án cố ý gây thương tích 4 bị cáo, trong đó 3 bị cáo người được trợ giúp pháp họ đều đơn yêu cầu trợ giúp pháp thì sẽ tính 3 vụ việc trợ giúp pháp trong lĩnh vực hình sự.

Vụ việc trợ giúp pháp được coi kết thúc khi thuộc một trong các trường hợp sau đây :

+ Thực hiện xong yêu cầu hợp pháp của người được trợ giúp pháp theo hình thức trợ giúp pháp thể hiện trong đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý;

+ Thuộc một trong các trường hợp không tiếp tục thực hiện vụ việc trợ giúp pháp quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật Trợ giúp pháp lý;

+ Bị đình chỉ theo quy định của pháp luật.

Trường hợp một vụ việc nhiều người thực hiện trợ giúp pháp hoặc vụ việc phải thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp theo quy định của pháp luật trợ giúp pháp thì vẫn thống 01 vụ việc trợ giúp pháp 01 người thực hiện trợ giúp pháp lý.

2. Cách ghi biểu

Cột 2- Kỳ trước chuyển qua: Ghi số vụ việc trợ giúp pháp thụ trong kỳ trước nhưng chưa kết thúc chuyển sang kỳ này thực hiện tiếp.

Cột 3- Thụ trong kỳ: Ghi số vụ việc được thụ trong kỳ báo cáo.

Cột 4: Ghi tổng số vụ việc trợ giúp pháp kết thúc trong kỳ báo cáo (bao gồm cả số vụ việc thụ từ kỳ trước chuyển qua số vụ việc được thụ trong kỳ này với điều kiện các vụ việc đều kết thúc trong kỳ báo cáo này).

Tổng số vụ việc chia theo cột ngang cột dọc phải luôn bằng nhau.

Cột 1 = Cột (2+3)

Cột 4 = Cột (5+6+10+13) = Mục (1+2+3+4) phần I cột A = Mục (1+2+3) phần II cột A

Cột 6 = Cột (7+8+9)

Cột 10 = Cột (11+12)

Mục 1 phần I cột A (Pháp luật hình sự) = tiểu mục (1.1 + 1.2) phần I cột A

Mục 2 phần I cột A (Pháp luật dân sự, hôn nhân gia đình) = tiểu mục (2.1 + 2.2 + 2.3) phần I cột A

Mục 3 phần I cột A (Pháp luật hành chính) = tiểu mục (3.1 + 3.2 + 3.3) phần I cột A

Mục 4 Phần I cột A (Các lĩnh vực pháp luật khác) = tiểu mục (4.1 + 4.2 + 4.3) phần I cột A

* Các lĩnh vực pháp luật theo quy định tại các Mục 1, 2, 3, 4 phần I cột A, gồm:

Pháp luật hình sự bao gồm: pháp luật hình sự, tố tụng hình sự thi hành án hình sự;

Pháp luật dân sự, hôn nhân gia đình bao gồm: pháp luật dân sự, tố tụng dân sự, thi hành án dân sự; pháp luật hôn nhân gia đình;

Pháp luật hành chính bao gồm: pháp luật hành chính, khiếu nại, tố cáo, tố tụng hành chính;

Các lĩnh vực pháp luật khác bao gồm: các lĩnh vực pháp luật không thuộc ba lĩnh vực pháp luật nêu trên không thuộc lĩnh vực kinh doanh thương mại như: pháp luật về bảo vệ người tiêu dùng, pháp luật ưu đãi người công với cách mạng pháp luật về chính sách ưu đãi hội khác, các lĩnh vực pháp luật liên quan đến chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo…

Lưu ý: Để việc thống bảo đảm tính chính xác, đối với các lĩnh vực pháp luật cụ thể như: pháp luật đất đai, nhà ở; pháp luật lao động, việc làm; pháp luật về trẻ em…, đề nghị các đơn vị thống căn cứ vào yêu cầu của người được trợ giúp pháp bản chất của vụ việc trợ giúp pháp để thống vào (01) một trong (04) bốn nhóm lĩnh vực pháp luật nêu trên. dụ: vụ việc liên quan đến pháp luật đất đai thể thuộc 1 trong 3 lĩnh vực pháp luật (hành chính, dân sự, hình sự) tùy vào nội dung bản chất vụ việc.

3. Nguồn số liệu

Đối với đơn vị báo cáo Trung tâm trợ giúp pháp nhà nước tỉnh/thành phố thì nguồn số liệu được lấy từ sổ theo dõi, thụ vụ việc trợ giúp pháp của Chi nhánh Trung tâm trợ giúp pháp nhà nước tỉnh/thành phố;

Đối với đơn vị báo cáo Tổ chức tham gia trợ giúp pháp thì nguồn số liệu được lấy từ sổ theo dõi, thụ vụ việc trợ giúp pháp của các Tổ chức hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp tổ chức đăng tham gia trợ giúp pháp lý;

Đối với đơn vị báo cáo Sở pháp thì nguồn số liệu được tổng hợp từ báo cáo của Trung tâm trợ giúp pháp nhà nước tỉnh/thành phố Tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý.


Đánh giá: