Mẫu Báo cáo số lượng thông tin lý lịch tư pháp nhận được và xử lý của trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia biểu số 20b/btp/lltp ban hành – THÔNG TƯ 03/2019/TT-BTP
1. Giới thiệu
Đang cập nhật.
2. Biểu mẫu
Biểu số: 20b/BTP/LLTP Ngày nhận báo cáo (BC): |
SỐ LƯỢNG THÔNG TIN LÝ LỊCH TƯ PHÁP NHẬN ĐƯỢC VÀ XỬ LÝ CỦA TRUNG TÂM LLTPQG |
Đơn vị báo cáo: |
Đơn vị tính: Thông tin
Số lượng thông tin lý lịch tư pháp (LLTP) nhận được |
Số lượng thông tin LLTP chia theo khâu xử lý |
|||||||||||
Chia theo cơ quan cung cấp |
Tiếp nhận, kiểm tra, phân loại |
Lập LLTP, cập nhật bổ sung |
||||||||||
Tổng số |
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao |
Cơ quan Công an |
Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan khác |
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
|||
|
|
|
|
|
|
|
Đã tiếp nhận, kiểm tra, phân loại |
Chưa kiểm tra, phân loại |
|
Đã lập LLTP, cập nhật bổ sung |
Chưa lập LLTP, cập nhật bổ sung |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
Trong đó: cung cấp cho Sở Tư pháp |
|
|
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ, tên) |
……, ngày….tháng…..năm…. GIÁM ĐỐC (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) |
GIẢI THÍCH BIỂU SỐ 20b/BTP/LLTP
Số lượng thông tin lý lịch tư pháp nhận được và xử lý của Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia
1. Khái niệm, phương pháp tính
1.1. Biểu số 20b/BTP/LLTP để thu thập thông tin thống kê về số lượng thông tin lý lịch tư pháp đã nhận được và xử lý từ các cơ quan có trách nhiệm cung cấp thông tin.
1.2. Giải thích từ ngữ:
– Số lượng thông tin lý lịch tư pháp nhận được và xử lý: Là số lượng thông tin lý lịch tư pháp do Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Cơ quan công an (trại giam, trại tạm giam…), cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng, Sở Tư pháp, Cơ quan có liên quan khác cung cấp thông tin thuộc thẩm quyền lập lý lịch tư pháp của Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia theo quy định của Luật Lý lịch tư pháp và các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật. Thông tin lý lịch tư pháp bao gồm thông tin lý lịch tư pháp về án tích và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao: cung cấp bản sao trích lục bản án, trích lục án tích của công dân Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cung cấp.
– Trại giam, trại tạm giam…: cung cấp giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù, giấy chứng nhận đặc xá, đại xá của người bị kết án.
– Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng: cung cấp tong tin của người bị Tòa án quân sự kết án.
– Sở Tư pháp: cung cấp bản án hình sự, trích lục bản án hình sự, quyết định, giấy chứng nhận có liên quan của người không rõ nơi cư trú theo quy định của Luật Lý lịch tư pháp và văn bản hướng dẫn thi hành.
– Cơ quan có liên quan khác: cung cấp bản ản, quyết định, giấy chứng nhận có liên quan của người không rõ nơi cư trú theo quy định của Luật Lý lịch tư pháp và văn bản hướng dẫn thi hành.
– Chưa kiểm tra, phân loại: là số lượng thông tin lý lịch tư pháp nhận được nhưng chưa được kiểm tra, phân loại và vào Sổ tiếp nhận.
– Chưa lập LLTP, cập nhật bổ sung: là số lượng thông tin lý lịch tư pháp đã được vào sổ tiếp nhận thông tin nhưng chưa được lập LLTP, cập nhật bổ sung thông tin
– Viết tắt: LLTP: Lý lịch tư pháp.
2. Cách ghi biểu
– Cột 1= Cột (2+ 3+4+5+6).
– Cột 7 = Cột (8+10)
– Cột 11 = Cột (12+13)
3. Nguồn số liệu
Từ Sổ tiếp nhận thông tin của Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia.