Mẫu Biên bản kiểm tra việc khắc phục các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất mẫu số 05 phụ lục iv ban hành – THÔNG TƯ 25/2019/TT-BTNMT
1. Giới thiệu
Đang cập nhật.
2. Biểu mẫu
Mẫu số 05
Mẫu biên bản kiểm tra điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
(1) ——- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
|
………, ngày……. tháng……năm…….. |
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;
Đoàn kiểm tra theo Quyết định số …/QĐ-… ngày tháng … năm 20..… của (tên cơ quan ra quyết định thành lập Đoàn) về việc kiểm tra điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất của (Tên cơ sở), tiến hành kiểm tra tại:
Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra thực tế tại:
Tên cơ sở:
Địa chỉ:
Điện thoại: ………………………… Fax:
Thời gian kiểm tra: từ … giờ… ngày …. tháng … năm ….. đến …. giờ
ngày …. tháng ….. năm
I. Thành phần đoàn kiểm tra gồm: (ghi đầy đủ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của Trưởng đoàn và tất cả các thành viên có mặt)
1. Ông/ Bà
2. Ông/ Bà
Thành viên có mặt: …/…
II. Đại diện phía tổ chức, cá nh n đề nghị cấp Giấy xác nhận: (ghi đầy đủ họ, tên, chức vụ những người có mặt)
III. Nội dung kiểm tra
– Kiểm tra thực tế điều kiện về bảo vệ môi trường tại cơ sở sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất của (tên cơ sở) theo quy định tại Điều 56, 56b Nghị định số 38/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 29, 30 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP làm căn cứ để cấp Giấy xác nhận theo quy định, làm căn cứ để đề nghị cấp có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận theo quy định.
– Lấy mẫu kiểm chứng hiệu quả của các công trình, biện pháp xử lý chất thải theo đúng quy định (nếu có).
IV. Nhận xét:
1. Nêu rõ nhận xét của từng thành viên về hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận mà tổ chức, cá nhân đã nộp cho cơ quan thẩm định và tình hình hoạt động, thực hiện bảo vệ môi trường của cơ sở sử dụng phế liệu nhập khẩu theo quy định tại Điều 56 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 30 Điều 3 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 56b Nghị định số 38/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 30 Điều 3 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP, cụ thể:
Ông/ Bà…. (có bài nhận xét kèm theo)
Ông/ Bà…. (có bài nhận xét kèm theo)
….
2. Trường hợp, tổ chức, các nhân đề nghị xác nhận hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường không phục vụ quy trình sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất đồng thời với đề nghị cấp Giấy xác nhận, cần nêu rõ ý kiến của thành viên đoàn kiểm tra đối với các hạng mục công trình này.
3. Việc lấy và phân tích mẫu chất thải (nếu có).
V. Kết quả kiểm tra:
1. Các kết quả đạt được.
2. Các tồn tại về hồ sơ (tham chiếu quy định tại Khoản 2 Điều 56 Nghị định số Nghị định số 38/2015/NĐ-CP được bổ sung tại Khoản 30 Điều 3 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP) hoặc (tham chiếu điểm a Khoản 4 Điều 56b Nghị định số Nghị định số 38/2015/NĐ-CP được bổ sung tại Khoản 30 Điều 3 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP đối với trường hợp dự án vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải)
3. Kết quả kiểm tra thực tế
3.1. Công nghệ, thiết bị tái chế, tái sử dụng phế liệu đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định:
Nêu hiện trạng, công suất của các thiết bị, dây chuyền tái chế, tái sử dụng phế liệu
3.2. Kho, bãi lưu giữ phế liệu
Nêu diện tích thiết kế theo quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án
3.3. Hệ thống xử lý nước thải:
Hiện trạng các công trình xử lý nước thải, hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước mưa chảy tràn qua bãi phế liệu (nếu có).
Lưu ý nêu rõ các hạng mục công trình xử lý nước thải không phục vụ quá trình sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (trong trường hợp có nhiều hạng mục công trình xử lý nước thải cho các công đoạn sản xuất khác nhau)
3.4. Hệ thống xử lý bụi, khí thải:
Hiện trạng công trình xử lý bụi, khí thải.
Lưu ý nêu rõ các hạng mục công trình xử lý khí thải không phục vụ quá trình sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (trong trường hợp có nhiều hạng mục công trình xử lý khí thải cho các công đoạn sản xuất khác nhau)
3.5. Công trình xử lý, lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường:
Hiện trạng các công trình xử lý, lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường theo quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án).
3.6. Công trình xử lý, lưu giữ chất thải nguy hại:
Hiện trạng các công trình xử lý, lưu giữ chất thải nguy hại theo quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án).
3.7. Công trình quản lý chất thải khác (Chất thải sinh hoạt)
Hiện trạng các công trình quản lý chất thải khác theo quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.
3.8. Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường:
Hiện trạng các công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường theo quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án).
3.9. Các công trình bảo vệ môi trường đã được điều chỉnh, thay đổi với với báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt
VI. Lấy mẫu môi trường tại dự án: (nêu cụ thể số lượng mẫu môi trường được đoàn kiểm tra đo đạc, lấy đem phân tích để đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình xử lý chất thải của dự án; quy chuẩn kỹ thuật về môi trường áp dụng để đánh giá chất lượng nguồn thải sau xử lý)
VII. Ý kiến của trưởng đoàn kiểm tra
VIII. Ý kiến của tổ chức, cá nhân
Biên bản được lập vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm … tại … và đã đọc kỹ cho những người tham dự cùng nghe.
Đại diện có thẩm quyền của tổ chức, cá nhân (ký, ghi họ tên, chức vụ) |
Thư ký đoàn kiểm tra (ký, ghi họ tên) |
Trưởng đoàn kiểm tra (ký, ghi họ tên) |
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thành lập đoàn kiểm tra.


