Mẫu Báo cáo tình hình tổ chức và hoạt động đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh biểu số 06b/btp/bttp/đgts ban hành – THÔNG TƯ 03/2019/TT-BTP

Tải biểu mẫu

1. Giới thiệu

Đang cập nhật.

2. Biểu mẫu






PHPWord


Biểu số: 06b/BTP/BTTP/ĐGTS
Ban hành theo Thông số 03/2019/TT-BTP ngày 20/3/2019
Ngày nhận báo cáo (BC):
BC năm: Ngày 28 tháng 11 hàng năm
BC năm chính thức: Ngày 20 tháng 02 năm sau

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG ĐẤU GIÁ TÀI SẢN (ĐGTS) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Năm)
Kỳ báo cáo: ……
(Từ ngày……tháng……năm……
đến ngày…….tháng…….năm……)

Đơn vị báo cáo:
Sở pháp tỉnh……

Đơn vị nhận báo cáo:
Bộ pháp (Cục Kế hoạch Tài chính)

 

 

Tổng số đấu giá viên (Người)

Số cuộc đấu giá đã thực hiện
(Cuộc)

Giá của tài sản đấu giá
(Đồng)

Tổng số tiền thù lao dịch vụ đấu giá thu được (Đồng)

Số tiền nộp ngân sách/thuế (Đồng)

 

 

Tổng số

Trong đó: Số cuộc đấu giá thành

Giá khởi điểm của tài sản đấu giá

Giá bán của tài sản đấu giá

 

 

 

 

 

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

 

 

 

 

 

 

Tài sản đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất

Tài sản đấu giá khác

 

Tài sản đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất

Tài sản đấu giá khác

 

Tài sản đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất

Tài sản đấu giá khác

 

 

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

Tổng số

I. Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh/thành phố

II. Doanh nghiệp ĐGTS

1. Doanh nghiệp ĐGTS

 

 

Số liệu trong báo cáo này được tổng hợp từ báo cáo của …../……. tổ chức đấu giá tài sản đăng hoạt động tại Sở pháp

Người lập biểu
(Ký, ghi họ, tên)

Người kiểm tra
(Ký, ghi họ, tên, chức vụ)

…, ngày tháng năm
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi họ, tên)

 

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 06a/BTP/BTTP/ĐGTS, 06b/BTP/BTTP/ĐGTS

(Tình hình tổ chức và hoạt động của tổ chức đấu giá tài sản)

1. Khái niệm, phương pháp tính

– Biểu 06a/BTP/BTTP/ĐGTS phản ánh số liệu về tình hình tổ chức và hoạt động đấu giá tài sản của tổ chức đấu giá tài sản trong kỳ báo cáo (năm) được sử dụng cho các đơn vị báo cáo gồm: Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh/thành phố, doanh nghiệp đấu giá tài sản và Biểu này được gửi về Sở Tư pháp.

– Biểu 06b/BTP/BTTP/ĐGTS phản ánh số liệu về tình hình tổ chức và hoạt động đấu giá tài trên địa bàn tỉnh/thành phố trong kỳ báo cáo (năm) được sử dụng cho đơn vị báo cáo là Sở Tư pháp và Biểu này được gửi về Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch – Tài chính).

– Địa bàn tỉnh được hiểu là địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

– Tổ chức đấu giá tài sản bao gồm: Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh/thành phố và Doanh nghiệp đấu giá tài sản.

+ Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản là đơn vị sự nghiệp công lập do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập.

+ Doanh nghiệp đấu giá tài sản là doanh nghiệp tư nhân, công ty đấu giá hợp danh và các doanh nghiệp đấu giá tài sản.

– Đấu giá viên là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật đấu giá tài sản và được Sở Tư pháp cấp Thẻ đấu giá viên.

– Số cuộc đấu giá đã thực hiện là số cuộc đấu giá đã thực hiện đầy đủ quy trình đấu giá (bắt đầu từ thời điểm thông báo đấu giá đến khi tổ chức cuộc đấu giá trên thực tế). Một hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản có thể có nhiều cuộc đấu giá.

– Số cuộc đấu giá thành là số cuộc đấu giá có người mua được tài sản bán đấu giá.

– Giá khởi điểm của tài sản đấu giá là giá ban đầu thấp nhất của tài sản đấu giá trong trường hợp đấu giá theo phương thức trả giá lên hoặc giá ban đầu cao nhất của tài sản đấu giá trong trường hợp đấu giá theo phương thức đặt giá xuống.

– Giá bán của tài sản đấu giá là giá cuối cùng của người mua trúng đấu giá.

– Số tiền nộp ngân sách/thuế là tổng số tiền mà Trung tâm đấu giá tài sản nộp ngân sách (không bao gồm tiền bán tài sản đấu giá) và Doanh nghiệp đấu giá tài sản nộp thuế theo quy định của pháp luật.

2. Cách ghi biểu

– Cột 1: Ghi tổng số đấu giá viên đang hành nghề tại tổ chức đấu giá tài sản.

– Cột 2: Ghi tổng số cuộc đấu giá mà tổ chức đấu giá tài sản đã thực hiện.

– Cột 3: Ghi tổng số cuộc đấu giá thành. Số liệu tại cột 3 là một phần số liệu của cột 2.

– Cột 3 = Cột 4 + Cột 5

– Cột 6 = Cột 7 + Cột 8

– Cột 9 = Cột 10 + Cột 11

Số liệu từ cột (6) đến cột (13) là số liệu của các cuộc đấu giá thành.

* Riêng Biểu 06b/BTP/BTTP/ĐGTS: Sau khi rà soát, kiểm tra tính chính xác của số liệu, Sở Tư pháp tổng hợp chi tiết số liệu báo cáo của Trung tâm đấu giá tài sản và từng Doanh nghiệp đấu giá tài sản vào các dòng tại các mục tương ứng và cộng dòng tổng từng mục, gồm: mục I (Trung tâm đấu giá tài sản tỉnh/thành phố…) và mục II (Doanh nghiệp đấu giá tài sản), Dòng Tổng số = mục I + mục II; đồng thời ghi chú về số liệu quản lý của Sở Tư pháp theo hướng dẫn trong biểu mẫu.

3. Nguồn số liệu

– Biểu 06a/BTP/BTTP/ĐGTS: Từ hồ sơ, sổ sách ghi chép của tổ chức đấu giá tài sản.

– Biểu 06b/BTP/BTTP/ĐGTS: Tổng hợp từ biểu mẫu 06a/BTP/BTTP/ĐGTS và từ các hồ sơ, tài liệu khác theo dõi công tác đấu giá tài sản tại Sở Tư pháp.

 


Đánh giá: