Mẫu Kê khai quy cách sản phẩm, bao bì phải tái chế năm n-1 mẫu số 09 phụ lục ix ban hành – THÔNG TƯ 02/2022/TT-BTNMT
1. Giới thiệu
Đang cập nhật.
2. Biểu mẫu
Mẫu số 09. Kê khai quy cách sản phẩm, bao bì phải tái chế năm N-1
TÊN NHÀ SẢN XUẤT, NHẬP KHẨU
KÊ KHAI QUY CÁCH SẢN PHẨM, BAO BÌ PHẢI TÁI CHẾ NĂM N-1
TT |
Danh mục |
Mã SP |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Khối lượng |
Tổng khối lượng |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) = (5) × (6) |
(8) |
A |
Sản phẩm, hàng hóa sản xuất và đưa ra thị trường trong nước |
|
|||||
I |
Sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tên sản phẩm, hàng hóa nhãn A |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Danh mục a |
|
|
|
|
|
|
II |
Bao bì |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tên sản phẩm, hàng hóa nhãn B |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Bao bì trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
Danh mục b |
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Bao bì ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
Danh mục c |
|
|
|
|
|
|
B |
Sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu |
|
|||||
1 |
Tên sản phẩm, hàng hóa nhãn C |
|
|
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
Ngày … tháng … năm …
Họ và tên |
Ghi chú:
– Cột (2): Nhà sản xuất, nhập khẩu kê khai tên sản phẩm, hàng hóa theo mục I.1 (sản phẩm, bao bì phải được tái chế) của Mẫu số 07 Phụ lục IX và Mẫu số 08 Phụ lục IX. Danh mục a,b,c, … ghi đầy đủ ký hiệu và tên theo danh mục sản phẩm,bao bì quy định tại Cột 3 Phụ lục 22 phần Phụ lục kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP. Ví dụ: A.1.1 Bao bì giấy, carton;…;
– Cột (5): Kê khai theo số lượng cột (5) của Mẫu số 07 Phụ lục IX và Mẫu số 08 Phụ lục IX.
– Cột (6): Khối lượng của sản phẩm, bao bì được tính bằng kg và xác định đến phần nghìn. Ví dụ: 0,123 kg.
Cách 1: Nhà sản xuất, nhập khẩu kê khai quy cách khối lượng bao bì theo cùng 01 loại vật liệu có khối lượng lớn nhất cấu thành bao bì;
Cách 2: Nhà sản xuất, nhập khẩu kê khai chi tiết các loại vật liệu nhưng tối đa không quá 03 loại vật liệu có khối lượng lớn nhất cấu thành bao bì.
Khối lượng bao bì kê khai là tổng khối lượng của các loại vật liệu cấu thành bao bì (bao gồm cả vật liệu không được kê khai). Trường hợp gộp các loại vật liệu để kê khai chung thì phải kê khai theo loại vật liệu có khối lượng lớn nhất.
Ví dụ:
Bao bì trong (trực tiếp) của sản phẩm chai nước 300 ml nhãn A (Mã SP: A300) được cấu tạo thân chai là nhựa PET cứng khối lượng 0,03 kg (khối lượng lớn nhất), nắp chai là nhựa PP với khối lượng là 0,01kg, nhãn là bao bì đa vật liệu mềm với khối lượng là 0,01 kg. Tổng khối lượng bao bì là 0,05kg thì nhà sản xuất, nhập khẩu có thể kê khai bao bì trong (trực tiếp) của sản phẩm chai nước 300ml nhãn A (Mã SP: A300) theo một trong các cách sau:
Kê khai cách 1:
1. Sản phẩm chai nước 300ml nhãn A (Mã SP: A300), khối lượng bao bì là: 0,05kg
1.1 Bao bì trực tiếp:
A.3.1 Bao bì PET cứng với khối lượng là: 0,05kg
Kê khai cách 2:
1. Sản phẩm chai nước 300ml nhãn A (Mã SP: A300), khối lượng bao bì là: 0,05kg
1.1 Bao bì trực tiếp:
A.3.1 Bao bì PET cứng, khối lượng: 0,03kg; A.3.2 Bao bì PP cứng, khối lượng: 0,01kg;
A.3.7 Bao bì đa vật liệu mềm, khối lượng: 0,01kg.
Hoặc:
1. Sản phẩm chai nước 300ml nhãn A (Mã SP: A300), khối lượng bao bì là: 0,05kg
1.1 Bao bì trực tiếp:
A.3.1 Bao bì PET cứng, khối lượng: 0,03kg;
A.3.2 Bao bì PP cứng, khối lượng: 0,02kg (gộp vật liệu A.3.7 Bao bì đa vật liệu mềm và A.3.2 Bao bì PP cứng để kê khai chung)


