Mẫu Vị trí, thời gian, tần suất, thông số quan trắc môi trường đối với các hoạt động dầu khí ngoài khơi mẫu số 08 phụ lục iv ban hành – THÔNG TƯ 02/2022/TT-BTNMT
1. Giới thiệu
Đang cập nhật.
2. Biểu mẫu
Mẫu số 08. Vị trí, thời gian, tần suất, thông số quan trắc môi trường đối với các hoạt động dầu khí ngoài khơi
1. Vị trí, thời gian, tần suất, thông số quan trắc:
Bảng 1: Tần suất, loại mẫu và vị trí (số lượng) mẫu quan trắc theo từng hoạt động
TT |
Hoạt động |
Loại mẫu |
Tần suất |
Các điểm quan trắc, được thể hiện tại Hình 1 và Bảng 2 |
Thông số quan trắc |
|
1 |
Khoan thăm dò dung dịch khoan nền nước |
Không cần thực hiện quan trắc môi trường |
||||
2 |
Khoan thăm dò bằng dung dịch khoan nền không nước mới; khoan thăm dò tại khu vực cách bờ nhỏ hơn 3 hải lý và khu vực nhạy cảm môi trường. |
Quan trắc môi trường trước thăm dò |
Mẫu nước |
01 lần trước khi khoan thăm dò |
A3, B3, C3, D3 |
Quy định tại mục: 2.2.1; 2.2.2. |
|
|
|
Mẫu Trầm tích |
|
A3, B3, C3, D3 |
Quy định tại mục: 2.1.1; 2.1.2; 2.1.3; 2.1.4; 2.1.5; 2.1.6 |
|
|
Quan trắc môi trường sau khoan thăm dò |
Mẫu nước |
01 lần sau khi khoan thăm dò |
A1, A2, Aref, C1, Cref, |
Quy định tại mục: 2.2.1, 2.2.2 |
|
|
|
Mẫu Trầm tích |
|
A1, A2, A3, A4, A5, Aref, B1, B2, B3, B4, Bref, C1, C2, C3, C4, Cref, D1, D2, D3, D4 |
Quy định tại mục: 2.1.1, 2.1.2, 2.1.3, 2.1.4, 2.1.5, 2.1.6. |
3 |
Khoan phát triển và khai thác mỏ |
Quan trắc môi trường trước khi phát triển và khai thác mỏ |
Mẫu nước |
01 lần trước khi khoan phát triển và khai thác mỏ |
A1, A2, Aref, C1, Cref, |
Quy định tại mục: 2.2.1, 2.2.2 |
|
|
|
Mẫu trầm tích |
|
A1, A2, A3, A4, A5, Aref, B1, B2, B3, B4, Bref, C1, C2, C3, C4, Cref, D1, D2, D3, D4 |
Quy định tại mục: 2.1.1, 2.1.2, 2.1.3, 2.1.4, 2.1.5, 2.1.6. |
|
|
Quan trắc môi trường sau khi phát triển và khai thác mỏ |
Mẫu nước |
01 lần đầu sau 1 năm khai thác dòng dầu/khí thương mại đầu tiên, các lần quan trắc sau tiến hành 3 năm/lần |
A1, A2, Aref, C1, Cref |
Quy định tại mục: 2.2.1, 2.2.2. |
|
|
|
Mẫu trầm tích |
|
A1, A2, A3, A4, A5, Aref, B1, B2, B3, B4, Bref, C1, C2, C3, C4, Cref, D1, D2, D3, D4 Trong trường hợp có những mỏ có nhiều nguồn thải từ các công trình tương đối gần nhau (cụm các công trình). Khi khoảng cách giữa 2 điểm thuộc 2 mạng lưới lấy mẫu nhỏ hơn 500 m, chỉ cần tiến hành lấy mẫu tại điểm thuộc mạng lưới có khả năng phát sinh lượng thải nhiều hơn. |
Quy định tại mục: 2.1.1, 2.1.2, 2.1.3, 2.1.4, 2.1.5, 2.1.6. |
|
|
Quan trắc đường ống chính dẫn dầu /khí |
Mẫu nước |
01 lần trước khi lắp đặt |
Ít nhất 03 điểm lấy mẫu đáy bao gồm điểm đầu điểm cuối, bố trí dọc theo tuyến ống, nằm xuôi hướng dòng chảy chiếm ưu thế cách đường ống khoảng 250 m, khoảng cách tối đa giữa các điểm là 20 km |
Quy định tại mục: 2.2.1, 2.2.2 |
|
|
|
Mẫu trầm tích |
|
|
Quy định tại mục: 2.1.1; 2.1.2; 2.1.3; 2.1.4; 2.1.5; 2.1.6. |
4 |
Hoạt động tháo dỡ công trình dầu khí |
Quan trắc sau tháo dỡ |
Mẫu nước |
01 lần trước tháo dỡ và 01 lần sau khi tháo dỡ xong |
A1, A2, Aref, C1, Cref |
Quy định tại mục: 2.2.1, 2.2.2. |
|
|
|
Mẫu trầm tích |
|
A1, A2, A3, A4, A5, Aref, B1, B2, B3, B4, Bref, C1, C2, C3, C4, Cref, D1, D2, D3, D4 |
Quy định tại mục: 2.1.1; 2.1.2; 2.1.3; 2.1.4; 2.1.5; 2.1.6 |
Hình 1. Sơ đồ mạng lưới các điểm lấy mẫu quan trắc môi trường
Bảng 2. Mạng lưới lấy mẫu trầm tích và mẫu nước biển
(00 là hướng của dòng chảy chính kể từ tâm của hệ trục tỏa tròn)
Vị trí |
Khoảng cách kể từ tâm (m) |
00 |
900 |
1800 |
2700 |
Ghi chú |
1 |
250 |
A1 |
B1 |
C1 |
D1 |
|
2 |
500 |
A2 |
B2 |
C2 |
D2 |
|
3 |
1.000 |
A3 |
B3 |
C3 |
D3 |
|
4 |
2.000 |
A4 |
B4 |
C4 |
D4 |
|
5 |
4.000 |
A5 |
|
|
|
|
6 |
Tối thiểu 10.000 |
Aref |
Bref |
Cref |
(Hoặc Dref ) |
Vị trí đối chiếu |
2. Các thông số quan trắc
2.1. Quan trắc trầm tích đáy
2.1.1. Đặc điểm trầm tích đáy: Mô tả bề mặt trầm tích đáy, các loài động vật sống, màu sắc, mùi (nếu có).
2.1.2. Tổng hàm lượng vật chất hữu cơ (TOM)
2.1.3. Phân bố độ hạt, nhiệt độ, độ ẩm, pH.
2.1.4. Hydrocacbon và dung dịch khoan nền không nước
– Tổng hàm lượng hydrocacbon (THC)
– Hàm lượng của 16 hydrocacbon thơm đa vòng (tại Bảng 3) và NPD và các đồng đẳng alkyl C1 -C3 của NPD (NPD là tổng của naphthalene, phenanthrene / anthracene, dibenzothiophene ) tại tất cả điểm thuộc vòng 250 m, một điểm thuộc vòng 1.000 m theo hướng dòng chảy ưu thế, các điểm đối chiếu và các điểm khi có hàm lượng Tổng hydrocarbon (THC) lớn hơn 50 mg/kg khô.
2.1.5. Kim loại nặng
– Phân tích các kim loại As, Ba, Cd, Cr, Cu, Pb, Zn và Hg.
2.1.6. Quần xã động vật đáy (quy định tại Bảng 4)
– Số loài trên diện tích lấy mẫu 0,5 m2 (ở mỗi điểm lấy mẫu);
– Mật độ (số cá thể/đơn vị diện tích) quy về diện tích 1,0 m2 (ở mỗi trạm lấy mẫu);
– Danh sách đầy đủ các loài; hoặc các cấp độ phân loại tới mức thấp nhất có thể (giống, họ, bộ…) trong trường hợp không thể định danh được đến mức loài;
– Bảng danh mục các loài chiếm ưu thế ở mỗi điểm lấy mẫu;
– Tính đa dạng, được thể hiện bằng chỉ số đa dạng sinh học (Chỉ số Shannon Wiener) – Hs trên cơ sở log2;
– Chỉ số tương đồng Pielou (J);
– Chỉ số Hulbert ES100 khi số cá thể lớn hơn 100.
2.2. Quan trắc chất lượng môi trường nước
2.2.1. Các thông số đo đạc tại hiện trường
Nhiệt độ, pH, hàm lượng oxy hòa tan (DO), độ mặn.
2.2.2. Các thông số phân tích trong phòng thí nghiệm
Tổng hydrocacbon (THC), tổng chất rắn lơ lửng (TSS), Zn, Hg, Cd, tổng Cr, Cu, As, Pb và Ba.
Bảng 3. Danh mục 16 hydrocacbon thơm đa vòng (PAH)
STT |
Tên hợp chất |
1 |
Acenaphthene |
2 |
Acenaphthylene |
3 |
Anthracene |
4 |
Benzo (a) anthracene |
5 |
Benzo (a) pyrene |
6 |
Benzo (b) fluoranthene |
7 |
Benzo (ghi) perylene |
8 |
Benzo (k) fluoranthene |
9 |
Chrysene |
10 |
Dibenzo (a,h) anthracene |
11 |
Fluoranthene |
12 |
Fluorene |
13 |
Indeno (1,2,3-cd) pyrene |
14 |
Naphthalene |
15 |
Phenanthrene |
16 |
Pyrene |
Bảng 4. Đánh giá mức độ đa dạng của quần xã động vật đáy
Đa dạng động vật đáy Hs = 1 – 5 (Theo chỉ số đa dạng Shannon Weiner) |
|
Hs = 0 – 0,99 |
1 |
Hs = 1 – 1,99 |
2 |
Hs = 2 – 2,99 |
3 |
Hs = 3 – 3,99 |
4 |
Hs >4 |
5 |


