Mẫu Báo cáo định kỳ hàng quý/năm tình hình đầu tư gián tiếp ra nước ngoài đối với các trường hợp được thủ tướng chính phủ chấp thuận phụ lục 15 ban hành – THÔNG TƯ 10/2016/TT-NHNN
1. Giới thiệu
Đang cập nhật.
2. Biểu mẫu
Phụ lục 15
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng nhà nước)
TÊN NHÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… |
|
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG QUÝ/NĂM
Tình hình đầu tư gián tiếp ra nước ngoài đối với các trường hợp được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
I. Thông tin tổ chức:
– Tên tổ chức:….
– Địa chỉ: …………………..Số điện thoại:…………………….
– Văn bản chấp thuận đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của Thủ Tướng Chính phủ số. …ngày… tháng… năm ……….
– Tài Khoản vốn đầu tư gián tiếp ra nước ngoài số …….. mở tại………. (tên tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam).
– Vốn chủ sở hữu:
II. Tình hình đầu tư gián tiếp ra nước ngoài trong quý/năm báo cáo:
– Số tiền đầu tư gián tiếp ra nước ngoài được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt:
– Số tiền thực tế đã đầu tư gián tiếp ra nước ngoài trong quý/năm báo cáo:
– Số tiền đã chuyển về nước:
Trong đó: + Lợi nhuận và thu nhập hợp pháp khác chuyển về Việt Nam:
+ Số vốn chuyển về Việt Nam:
– Tình hình thực hiện đầu tư gián tiếp ra nước ngoài:
Tổng giá vốn
Tổng giá thị trường hoặc giá trị hợp lý tại ngày báo cáo/ giá bán
STT |
Loại công cụ đầu tư (nêu chi Tiết) |
Nước/lãnh thổ đầu tư |
Tổng giá vốn |
Tổng giá thị trường hoặc giá trị hợp lý tại ngày báo cáo/ giá bán |
||||
|
|
|
Số lượng |
|
|
|
|
|
Số tiền |
Số lượng |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
||
1 |
Cổ phiếu |
|
|
|
|
|
||
2 |
Trái phiếu |
|
|
|
|
|
||
3 |
Công cụ khác (ghi rõ loại công cụ) |
|
|
|
|
|
||
… |
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Cột (2): loại chứng khoán được ghi cụ thể theo mã chứng khoán mà nhà đầu tư đã đầu tư (bao gồm chứng khoán đã bán và đang nắm giữ) trong năm báo cáo.
Cột (3): Ghi rõ tên quốc gia nơi nhà đầu tư đầu tư gián tiếp.
Cột (4): Ghi tổng số lượng của loại chứng khoán đã mua trong năm báo cáo.
Cột (5): Ghi tổng giá trị vốn của loại chứng khoán đã mua trong năm báo cáo. Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời Điểm phát sinh giao dịch.
Cột (6): Ghi tổng số lượng loại chứng khoán đang nắm giữ trong năm báo cáo.
Cột (7): Ghi tổng giá thị trường hoặc giá hợp lý tại thời Điểm báo cáo đối với các công cụ đang nắm giữ hoặc giá bán đối với chứng khoán đã được bán trong năm. Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời Điểm phát sinh giao dịch thực tế đối với chứng khoán đã bán trong năm hoặc tại thời Điểm ngày cuối cùng của kỳ báo cáo đối với chứng khoán đang nắm giữ.
Người lập biểu |
……. ngày …… tháng…. năm……. |