Mẫu Báo cáo địa chất phụ lục 1 ban hành – THÔNG TƯ 12/2013/TT-BTNMT

Tải biểu mẫu

1. Giới thiệu

Đang cập nhật.

2. Biểu mẫu






PHPWord


PHỤ LỤC 1

HÌNH THỨC, QUY CÁCH BÁO CÁO ĐỊA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2013/TT-BTNMT ngày 05 tháng 06 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

I. Thuyết minh

Báo cáo thuyết minh bao gồm phần lời, các biểu bảng, hình vẽ, ảnh minh họa và các văn bản pháp lý được đóng thành một hoặc nhiều quyển.

1. Báo cáo thuyết minh được sắp xếp như sau:

– Trang bìa thứ nhất (mẫu số 1);

– Trang bìa thứ hai (mẫu số 2);

– Mục lục;

– Văn bản pháp lý đi kèm (nếu có);

– Các chương, mục, biểu bảng, hình vẽ, ảnh minh họa của báo cáo;

– Danh mục tài liệu tham khảo (mẫu số 3);

– Danh mục các phụ lục kèm theo báo cáo (mẫu số 4);

– Danh mục các bản vẽ kèm theo báo cáo (mẫu số 5);

– Danh mục tài liệu nguyên thủy (mẫu số 6);

– Danh sách mẫu vật nộp Bảo tàng Địa chất (nếu có).

2. Bố cục và nội dung các chương mục báo cáo được thực hiện theo các quy chế, quy phạm, quy định chuyên ngành hoặc theo đề cương được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

– Các chương, mục được đánh số liên tục, không trùng lặp.

– Cách viết tên đá, tên khoáng vật, ký hiệu các phân vị địa tầng và các chuyên từ địa chất khác trong báo cáo phải thống nhất;

– Số trang được đánh liên tục (kể cả trang ảnh, biểu bảng và hình vẽ) ở giữa phía dưới trang, không đánh số trang bìa, không dùng ký hiệu phụ kiểu a, b, c… hoặc 1.1, 1.2, 1.3… để đánh số trang.

– Các biểu bảng được đánh số theo chương. Ví dụ, biểu bảng ở chương I sẽ có số hiệu là bảng 1.1, 1.2, 1.3…, biểu bảng ở chương II sẽ là II.1 II.2…. Các biểu bảng khổ lớn hơn A4 phải gập lại theo khổ A4.

– Các hình vẽ minh họa trong báo cáo thuyết minh phải được lập trên giấy khổ A4 hoặc trên giấy khổ lớn hơn nhưng phải được gấp lại theo khổ A4.

– Tất cả các hình vẽ đều phải có chỉ dẫn, thước tỷ lệ, tên hình vẽ, người thành lập và nguồn tài liệu (nếu là tài liệu tham khảo).

– Các bản đồ, sơ đồ được thu gọn để minh họa trong báo cáo phải có tọa độ địa lý ở góc khung, tọa độ trắc địa và lưới tọa độ thống nhất với tọa độ các bản vẽ chính. Trong trường hợp nội dung trùng với bản vẽ chính phải được ghi “thu nhỏ từ bản vẽ số…”.

– Số hiệu hình vẽ minh họa đánh theo chương, tương tự số hiệu biểu bảng đã nêu ở trên.

– Hình thức trình bày hình vẽ minh họa phải rõ, có thể đọc được một cách dễ dàng.

– Ảnh minh họa trong báo cáo phải được in màu với độ phân dải không thấp hơn 300 dpi; ảnh phải có chú thích, chỉ dẫn nội dung, thời gian và địa điểm chụp và phải được xác định tỷ lệ bằng thước tỷ lệ hoặc vật xác định tỷ lệ. Cách đánh số hiệu ảnh theo chương tương tự như với hình vẽ minh họa và biểu bảng.

– Quyển đóng không được dày quá 4cm, trường hợp dày hơn phải chia thành nhiều quyển. Trong trường hợp nhiều quyển thì phải ghi thêm số hiệu quyển trên trang bìa. Số quyển phải được xác định trên tổng số quyển: tập 1/2, tập 2/2 …

2. Báo cáo được in ra từ máy in laser, trên giấy trắng khổ A4. Quy cách trình bày báo cáo như sau:

– Các văn bản pháp lý kèm theo báo cáo là bản gốc hoặc bản sao có chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền. Văn bản phải rõ ràng, không bị tẩy xóa, không bị mờ hoặc mất nét chữ, bao gồm:

a) Đối với các nhiệm vụ thực hiện bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước: Quyết định phê chuẩn báo cáo, quyết định phê duyệt đề án, quyết định điều chỉnh đề án (nếu có), quyết định phê duyệt chỉ tiêu tính trữ lượng (nếu có), quyết định thành lập hội đồng xét duyệt báo cáo, biên bản hội nghị thẩm định, các bản nhận xét, thẩm định báo cáo.

b) Đối với các nhiệm vụ được thực hiện bằng các nguồn vốn khác trong nước và liên doanh với nước ngoài: Giấy phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản.

II. Phụ lục kèm theo báo cáo

1. Tên các phụ lục phải nhất quán với danh mục ghi trong báo cáo được phê duyệt.

2. Cách trình bày bìa phụ lục như sau:

– Trang bìa thứ nhất (mẫu số 7)

– Trang bìa thứ hai (mẫu số 8)

3. Các phụ lục ở dạng bản lời hoặc biểu bảng trình bày thống nhất như với báo cáo thuyết minh.

4. Các phụ lục phải được đánh số liên tục từ nhỏ đến lớn, không trùng lặp, không ngắt quãng.

5. Các phụ lục có khối lượng nhỏ, số hiệu liền nhau cần đóng chung lại thành một tập; tập phụ lục dày hơn 4cm có thể chia thành nhiều quyển tương đối đều nhau về độ dày và ghi thêm số hiệu quyển ở trang bìa: quyển 1/2; quyển 2/2…

6. Các thiết đồ công trình có thể đóng thành tập phụ lục khổ A4 hoặc gập lại và đóng quyển theo khổ A4.

III. Các bản vẽ (bản đồ, bình đồ, sơ đồ, mặt cắt…)

1. Bản vẽ phải được trình bày theo đúng quy chế, quy định chuyên ngành. Hình thức bố trí và khung bản vẽ trình bày theo mẫu số 9.

2. Yêu cầu chung về bản vẽ như sau:

3. Ký hiệu tuổi phân vị địa tầng, thành phần thạch học; tên đá, tên khoáng vật… thực hiện theo các quy định hiện hành về đo vẽ bản đồ địa chất.

Trong trường hợp ký hiệu không có trong Quy chế tác giả được phép biên soạn ký hiệu mới dựa theo hệ thống của Quy định nhưng phải nhất quán trong tất cả tài liệu của báo cáo.

4. Các bản vẽ đi kèm được in trực tiếp ra từ máy tính, với độ phân giải không thấp hơn 300 dpi, trên giấy trắng, số hiệu bản vẽ được đánh liên tục, trong trường hợp bản vẽ có nhiều mảnh thì dùng chỉ số phụ như 5.1, 5.2, v.v… và phải thể hiện sơ đồ ghép mảnh trên mỗi mảnh.

5. Các bản đồ, bình đồ phải có khung tọa độ và thước tỷ lệ, tọa độ địa lý ở góc khung và ghi rõ lưới tọa độ ô vuông đồng thời cần chú thích rõ hệ tọa độ (VN.2000, HN.72….), múi chiếu (3°, 6°…), kinh tuyến trục (105°, 108°, 111°…) bên dưới thước tỷ lệ.

6. Được phép lồng ghép sơ đồ, bản đồ tỷ lệ khác nhau vào một bản vẽ hoặc chỉ dẫn, mặt cắt địa chất trong khung bản vẽ nếu chúng có nội dung liên quan đến nhau.

7. Tên của bản vẽ, số hiệu bản vẽ và tỷ lệ phải thống nhất như danh mục bản vẽ đi kèm thuyết minh.

8. Các bản vẽ được gấp thành khổ 19x29cm theo hình chữ Z, để lộ eteket bản vẽ lên phía trên.

9. Các bản vẽ phải được xếp trong hộp bìa cứng có kích thước 21 x 31cm, bề dày hộp không quá 6 cm. Từng hộp có danh mục bản vẽ.

IV. Tài liệu nguyên thủy

– Các tài liệu nguyên thủy được thu thập theo quy định hiện hành.

– Tài liệu nguyên thủy giao nộp vào Trung tâm Thông tin Lưu trữ Địa chất phải đầy đủ theo đúng danh mục kèm theo báo cáo đã duyệt.

V. Quy cách lưu kết quả tin học của báo cáo địa chất

1. Báo cáo thuyết minh và các phụ lục được soạn thảo trên máy tính bằng bộ mã tiếng Việt theo quy định được Chính phủ ban hành (Unicode). Cỡ chữ dùng cho bản lời thuyết minh và phụ lục 13-14 pt, cho biểu bảng có thể 10-14 pt.

2. Các bản vẽ phải được số hóa (vector hóa) trên phần mềm hệ thống thông tin địa lý (GIS).

3. Các kết quả tin học của báo cáo nộp vào lưu trữ địa chất phải được ghi vào vật mang tin có chất lượng tốt, cách sắp xếp tài liệu trên đó phù hợp với thứ tự tài liệu của báo cáo in trên giấy, có thể in ra được giống bộ in trên giấy. Các văn bản pháp lý, ảnh, hình vẽ minh họa được ghép vào báo cáo bằng cách quét ảnh, chụp ảnh số hoặc các phương pháp sao chụp khác.

 

Mẫu số 1: Bìa 1 thuyết minh

CƠ QUAN CHỦ QUẢN

CƠ QUAN THÀNH LẬP BÁO CÁO

(Đối với báo cáo không sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước ghi cơ quan chủ đầu tư)

 

 

 

 

 

 

 

 

TÊN BÁO CÁO

THUYẾT MINH

 

Tập 1/2- Địa chất: Địa tầng, các thành tạo magma xâm nhập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HÀ NỘI, 20…

Mẫu 2: Bìa 2 thuyết minh

CƠ QUAN CHỦ QUẢN

CƠ QUAN THÀNH LẬP BÁO CÁO

(Đối với báo cáo không sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước ghi cơ quan chủ đầu tư)

Tác giả:

 

 

 

TÊN BÁO CÁO

THUYẾT MINH

 

Tập 1/2- Địa chất: Địa tầng, các thành tạo magma xâm nhập

 

 

 

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Chủ biên
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

* CƠ QUAN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký và đóng dấu)

CƠ QUAN THÀNH LẬP
(Ký và đóng dấu)

CHỦ BIÊN
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

* Đối với các báo cáo thuộc nguồn vốn khác

 

 

 

HÀ NỘI, 20…

Mẫu số 3: Danh mục tài liệu tham khảo (để sau phần kết luận của báo cáo thuyết minh)

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Đovjikov A.E và nnk, 1971. Địa chất miền Bắc Việt Nam NXB KHKT Hà Nội.

2. Nguyễn Xuân Tùng, Trần Văn Trị và nnk, 1992. Thành hệ địa chất – địa động lực Việt Nam, NXB KHKT, Hà Nội.

3. Trần Văn Sinh, 1986. Tìm kiếm đánh giá mỏ kaolin – than bùn Nghĩa Thắng, Nghĩa Bình. Lưu trữ Địa chất, Hà Nội.

……………………………….

Lưu ý:

– Cách viết tên tài liệu xuất bản theo thứ tự như sau: Họ tên tác giả, năm xuất bản, tên tài liệu, tên nhà xuất bản (hoặc nơi lưu trữ), địa điểm.

– Tên tác giả sắp xếp theo vần a, b, c nếu cùng tác giả thì sắp xếp theo năm;

– Nếu tài liệu là tiếng nước ngoài thì có thể viết nguyên bản hoặc dịch ra tiếng Việt và nghi rõ tiếng nước nào;

– Tên tác giả nước ngoài hệ La tinh để nguyên, khác hệ La tinh thì phiên âm theo quy định của Tạp chí Địa chất.

 

Mẫu số 4: Danh mục các phụ lục kèm theo báo cáo

DANH MỤC PHỤ LỤC KÈM THEO BÁO CÁO

Số TT

Tên phụ lục

Số hiệu phụ lục

1

Sổ thống kê mỏ, biểu hiện quặng và biểu hiện khoáng hóa

1

2

Sổ thống kê vành phân tán địa hóa

2

3

Sổ thống kê vành phân tán trọng sa

3

4

Bảng thống kê kết quả phân tích mẫu silicat

9

5

Bảng thống kê kết quả phân tích mẫu microsond

10

6

Bảng thống kê kết quả phân tích mẫu nhiệt và rơnghen

11

7

Thiết đồ công trình hào

12

8

Thiết đồ công trình giếng và lò

13

 

……………………………………………..

 

 

Mẫu số 5: Danh mục bản vẽ kèm theo báo cáo

DANH MỤC BẢN VẼ KÈM THEO BÁO CÁO

Số TT

Tên bản vẽ

Số hiệu

Số mảnh

1

Bản đồ tài liệu thực tế tờ E-48-42-A (Phu Đen Đinh), tỷ lệ 1:50.000

1

1

2

Bản đồ tài liệu thực tế tờ E-48-42-B (Bản Thái Sơn), tỷ lệ 1:50.000

2

1

3

Bản đồ tài liệu thực tế tờ E-48-42-D (Lanphila), tỷ lệ 1:50.000

3

1

4

Bản đồ địa chất khoáng sản tờ E-48-42-A (Phu Đên Đinh), tỷ lệ 1:50.000

4

1

5

Bản đồ địa chất khoáng sản tờ E-48-42-B (Bản Thái Sơn), tỷ lệ 1:50.000

5

1

6

Bản đồ địa chất khoáng sản tờ E-48-42-D (Ianphila), tỷ lệ 1:50.000

6

1

 

………………………………….

 

 

19

Bản đồ dự báo tài nguyên khoáng sản tờ E-48-42-B (Bản Thái Sơn), tỷ lệ 1:50.000

19.1;

19.2

2

Ghi chú:

– Số hiệu bản đồ đánh theo nhóm, trong mỗi nhóm, bản đồ tài liệu thực tế trước, bản đồ kết quả sau.

– Thứ tự các nhóm định hướng theo chương, mục bản lời thuyết minh.

 

Mẫu số 6: Danh mục tài liệu nguyên thủy

DANH MỤC TÀI LIỆU NGUYÊN THỦY

Số TT

Tên tài liệu

Đơn vị tính

Số quyển

Số lượng bản vẽ

1

Nhật ký địa chất

Quyển

70

 

2

Tập bản vẽ công trình hào

Quyển

9

 

3

Tập bản vẽ công trình dọn vết lộ

 

3

 

4

Tập bản vẽ công trình giếng

 

1

 

5

Tập bản vẽ công trình khoan

 

13

 

6

Sổ theo dõi công trình khoan

 

13

 

7

Sổ quan trắc mực nước tĩnh trong công trình

 

4

 

8

Bản đồ lộ trình cá nhân

Tờ

 

8

9

Bản đồ địa chất thực tế

Tờ

 

4

…………………………..

 

Mẫu số 7: Bìa 1 phụ lục

CƠ QUAN CHỦ QUẢN

CƠ QUAN THÀNH LẬP BÁO CÁO

(Đối với báo cáo không sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước ghi cơ quan chủ đầu tư)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TÊN BÁO CÁO

PHỤ LỤC TẬP….

 

Phụ lục số 1: (Tên phụ lục)

Phụ lục số 2: (Tên phụ lục)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HÀ NỘI, 20….

Mẫu 8: Bìa 2 phụ lục

CƠ QUAN CHỦ QUẢN

CƠ QUAN THÀNH LẬP BÁO CÁO

(Đối với báo cáo không sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước ghi cơ quan chủ đầu tư)

 

 

 

 

 

TÊN BÁO CÁO

PHỤ LỤC TẬP ……

 

Phụ lục số 1: (Tên phụ lục)

Phụ lục 2: (Tên phụ lục)

 

 

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Chủ biên
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

* CƠ QUAN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký và đóng dấu)

CƠ QUAN THÀNH LẬP
(Ký và đóng dấu)

CHỦ BIÊN
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

* Đối với các báo cáo thuộc nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

HÀ NỘI, 20…

Mẫu số 9: Cách trình bày bản vẽ (bản đồ, bình đồ….)

 

 

Mẫu số 10: Mẫu Giấy xác nhận giao nộp dữ liệu về địa chất, khoáng sản

TỔNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
TRUNG TÂM THÔNG TIN LƯU TRỮ ĐỊA CHẤT
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————

Số: …./CN-TTLTĐC

Hà Nội, ngày tháng năm 20…

 

GIẤY XÁC NHẬN GIAO NỘP DỮ LIỆU VỀ ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN

Trung tâm Thông tin Lưu trữ Địa chất chứng nhận:

Báo cáo:

(Tên báo cáo viết đúng theo quyết định phê duyệt)

Do (tên đơn vị ………….) thành lập, (Họ, tên tác giả chủ biên)…. chủ biên, được phê duyệt theo hồ sơ (quyết định) số ….. / ngày….. tháng …. năm 20…. của ………………………………….., đã nộp vào Trung tâm thông tin Lưu trữ Địa chất.

Người nộp báo cáo: Họ và tên người nộp, chức vụ

Người nhận báo cáo: Họ và tên người nhận, chức vụ

Báo cáo mang ký hiệu lưu trữ (ký hiệu báo cáo/số bảo quản) gồm những dữ liệu như bảng thống kê đi kèm.

Giấy chứng nhận được thành lập thành 04 bộ: Trung tâm Thông tin Lưu trữ Địa chất giữ 02 bộ, đơn vị nộp báo cáo giữ 02 bộ.

 

NGƯỜI NỘP
Ký và ghi rõ họ tên

NGƯỜI NHẬN
Ký và ghi rõ họ tên

TP.LTĐC
Ký và ghi rõ họ tên

GIÁM ĐỐC
Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu

 

BẢNG THỐNG KÊ DANH MỤC DỮ LIỆU NỘP LƯU TRỮ ĐỊA CHẤT

(Kèm theo Giấy xác nhận giao nộp dữ liệu về địa chất, khoáng sản vào Trung tâm thông tin Lưu trữ Địa chất số …../CN-TTLTĐC ngày tháng năm 20 )

Số TT

Tên tài liệu

Số trang

Số hiệu bản vẽ

Số lượng bản vẽ

Số bộ

1

Thuyết minh

55

 

 

2

2

Hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản

43

 

 

2

3

Phụ lục

126

 

 

9

4

Bản đồ tài liệu thực tế địa chất tờ E-48-42-A (Phu Đen Đinh), tỷ lệ 1:50.000

 

01

1

2

5

Bản đồ tài liệu thực tế địa chất tờ E-48-42-B (Bản Thái Sơn), tỷ lệ 1:50.000

 

02

1

2

6

Bản đồ tài liệu thực tế địa chất tờ E-48-42-D (Lanphila), tỷ lệ 1:50.000

 

03

1

2

7

Bản đồ địa chất khoáng sản tờ E-48-42-A (Phu Đên Đinh), tỷ lệ 1:50.000

 

04

1

2

8

Bản đồ địa chất khoáng sản tờ E-48-42-B (Bản Thái Sơn), tỷ lệ 1:50.000

 

05

1

2

9

Bản đồ địa chất khoáng sản tờ E-48-42-D (Ianphila), tỷ lệ 1:50.000

 

06

1

2

 

…………………………..

 

 

 

 

 

…………………………..

 

 

 

 

12

Đĩa CD-ROM (bộ đĩa)

 

 

 

2

Ghi chú: Văn bản này có đóng dấu treo của Trung tâm TTLTĐC

 

BẢNG THỐNG KÊ DANH MỤC TÀI LIỆU NGUYÊN THỦY

(Kèm theo Giấy xác nhận giao nộp dữ liệu về địa chất, khoáng sản vào Trung tâm thông tin Lưu trữ Địa chất số …………../CN-TTLTĐC ngày tháng năm 20 )

Số TT

Tên tài liệu

Đơn vị tính

Số quyển

Số lượng bản vẽ

1

Nhật ký địa chất

Quyển

70

 

2

Sổ mô tả công trình hào

Quyển

9

 

3

Sổ mô tả công trình dọn vết lộ

 

3

 

4

Sổ mô tả công trình giếng

 

1

 

5

Sổ mô tả công trình khoan

 

13

 

6

Sổ theo dõi công trình khoan

 

13

 

7

Sổ quan trắc mực nước tĩnh trong công trình

 

4

 

8

Bản đồ lộ trình cá nhân

Tờ

 

8

9

Bản đồ địa chất thực tế

Tờ

 

4

……………………..

 

 

 


Đánh giá:

Tài nguyên - Môi trường