Mẫu Bản khai thông tin lô hàng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất mẫu số 06 phụ lục vi mục iii ban hành – NGHỊ ĐỊNH 40/2019/NĐ-CP
1. Giới thiệu
Đang cập nhật.
2. Biểu mẫu
Mẫu số 06
Bản khai thông tin lô hàng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
(Tổ chức, cá nhân nhập khẩu) ———————————
Số:… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ————————- (Địa danh), ngày… tháng… năm… |
BẢN KHAI THÔNG TIN
Về lô hàng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
———————————
Kính gửi:……(1)…….
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu:
Đại diện theo pháp luật của tổ chức
Địa chỉ:
Số điện thoại:…………………….; Fax…………; Email
Cơ quan Hải quan làm thủ tục:
Tổ chức giám định:
Địa điểm kiểm tra chất lượng phế liệu nhập khẩu:
Dự kiến ngày kiểm tra chất lượng phế liệu nhập khẩu:
Lô hàng phế liệu nhập khẩu được kiểm tra chất lượng, có các nội dung sau:
TT |
Tên phế liệu nhập khẩu (mã HS) |
Đặc tính kỹ thuật (loại, hình dạng,…) |
Xuất xứ (đơn vị/ nước xuất khẩu) |
Khối lượng phế liệu nhập khẩu (tấn) |
Ngày nhập khẩu |
|||
|
|
|
|
Theo giấy xác nhận |
Đã nhập |
Nhập lần này |
Còn lại chưa nhập |
|
1 |
Nhựa phế liệu… |
màng/bao bì,…. |
Công ty A/Nhật |
100.000 |
50.000 |
20.000 |
30.000 |
….. |
2 |
Lô… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ nhập khẩu gồm:
– Hợp đồng (Contract) số:
– Danh mục phế liệu (Packing list):
– Chứng chỉ/chứng nhận/chứng thư giám định của tổ chức giám định nước ngoài được thừa nhận theo quy định của pháp luật (đối với trường hợp áp dụng quy định tại khoản 6 Điều 60 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 34 Điều 3 Nghị định này).
– Hóa đơn (Invoice) số:
– Vận đơn (Bill of Lading) số:
– Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (bản tự khai điện tử) số:
– Giấy chứng nhận xuất xứ C/O (nếu có) số:
– Chứng chỉ chất lượng của nước xuất khẩu (nếu có) số:…….. do……. cấp
– Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa.
– Bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
– Văn bản xác nhận đã ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu (bản chính).
– Bản sao văn bản xác nhận miễn kiểm tra chất lượng phế liệu nhập khẩu của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan được ủy quyền (đối với trường hợp áp dụng theo quy định tại khoản 6 Điều 60 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP).
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về tính pháp lý của các nội dung kê khai về hồ sơ của lô phế liệu nhập khẩu, đồng thời cam kết chất lượng lô phế liệu nhập khẩu đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường./.
Nơi nhận: – Như trên; – Tổ chức giám định; – Lưu:… |
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN |
Ghi chú: (1) Cơ quan đã cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất, Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có cơ sở sản xuất và cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai nhập khẩu.