Mẫu Hợp đồng đại sứ thương hiệu 2021
1. Giới thiệu
Đang cập nhật.
2. Biểu mẫu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
[…], ngày […] tháng […] năm […]
HỢP ĐỒNG ĐẠI SỨ THƯƠNG HIỆU
Số […]
– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
– Căn cứ Luật thương mại năm 2005;
– Căn cứ Luật quảng cáo năm 2012;
– Căn cứ […];
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.
Chúng tôi gồm:
BÊN A (Bên quảng cáo đại sứ thương hiệu)
Ông/Bà: […] Sinh năm: […]
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: […] do CA […] Cấp ngày […]
Địa chỉ thường trú: […]
Hiện tại cư trú tại: […]
Số điện thoại liên hệ: […]
Bên B (BÊN được quảng cáo đại sứ thương hiệu):
Công ty: […]
Địa chỉ trụ sở: […]
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: […] do Sở Kế hoạch và đầu tư […] cấp ngày […]
Hotline: […] Số Fax (nếu có): […]
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà […]
Chức vụ: […]
Số tài khoản: […] Chi nhánh […]
Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng quảng cáo đại sứ thương hiệu số […] ngày […] để ghi nhận việc Bên A cung cấp dịch vụ quảng cáo đại sứ thương hiệu cho Bên B (sau đây gọi tắt là “Hợp Đồng”) với nội dung cụ thể như sau:
ĐIỀU 1. CÔNG VIỆC TRONG HỢP ĐỒNG
1.1. Bên A đồng ý thực hiện các công việc:
[…]
1.2. Để quảng cáo đại sứ thương hiệu […] cho Bên B. Cụ thể là đối tượng sau:
[…]
(Trình bày các thông tin về cá nhân làm đại sứ thương hiệu mà bên A phải quảng cáo cho bên B, ví dụ như thông tin về họ tên, ngày, tháng, năm sinh, chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú, địa chị cư trú hiện nay, số điện thoại liên hệ hay hình ảnh của cá nhân này cùng với thương hiệu,…)
1.3. Nội dung quảng cáo sẽ bao gồm những thông tin sau:
[…]
ĐIỀU 2. GIÁ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Bên A và Bên B cùng đồng ý về việc Bên A sẽ thực hiện công việc đã được nêu tại Điều 1 Hợp Đồng này cho Bên B với giá là […] VNĐ
(Bằng chữ: […] Việt Nam Đồng) trong thời hạn từ ngày […] đến hết ngày […]
Giá trên đã bao gồm: […]
Và chưa bao gồm: […]
2.2. Số tiền trên sẽ được Bên B chia ra thành […] lần để thanh toán cho Bên A, cụ thể:
a) Lần 1: Vào ngày […] Bên B sẽ thanh toán số tiền là […] VNĐ (bằng chữ: […] Việt Nam đồng) theo phương thức […] cho Ông/Bà: […] Sinh năm: […] Chức vụ: […]
Chứng minh nhân dân số: […] do CA […] cấp ngày […]
b) Lần 2: Vào ngày […] Bên B sẽ thanh toán số tiền là […] VNĐ (bằng chữ: […] Việt Nam đồng) theo phương thức […] cho Ông/Bà: […] Sinh năm: […] Chức vụ: […]
Chứng minh nhân dân số: […] do CA […] cấp ngày […]
c) Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp Đồng này mà có phát sinh thêm các chi phí ngoài (bao gồm cả thuế/lệ phí/…) thì bên […] sẽ gánh chịu các chi phí này dựa trên các hóa đơn, chứng từ hợp pháp. Và số tiền này sẽ được chi trả theo hình thức, phương thức sau: […]
ĐIỀU 3. THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
3.1. Thời hạn thực hiện Hợp Đồng
a) Thời hạn thực hiện Hợp Đồng này được hai bên thỏa thuận từ ngày […] đến hết ngày […]
Trong đó, bên A phải […] (chuẩn bị/lấy thông tin/có kế hoạch quảng cáo/…) để thực hiện công việc đã xác định tại Điều 1 Hợp Đồng này cho Bên B muộn nhất là vào […] giờ, ngày […]
b) Trong trường hợp việc thực hiện Hợp Đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết thì thời hạn thực hiện Hợp Đồng này được tính như sau:
[…]
3.2. Địa điểm, phương thức thực hiện Hợp Đồng:
a) Địa điểm Bên A thực hiện công việc cho Bên B là tại […] hoặc theo yêu cầu của Bên B tại từng thời điểm.
b) Phương thức thực hiện:
– Lần 1: Vào ngày […] Bên A có trách nhiệm […]
– Lần 2: Vào ngày […] Bên A có trách nhiệm […]
Sau khi hết thời gian làm việc, kết quả công việc được xác định dựa trên các căn cứ/tiêu chí/… sau:
[…]
ĐIỀU 4. ĐẶT CỌC
4.1. Trong thời gian từ ngày […] đến hết ngày […] Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là […] VNĐ (Bằng chữ: […] Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng nội dung thỏa thuận tại Hợp Đồng này cho Bên A khi Bên A hoàn thành công việc đã được xác định tại Điều 1 Hợp Đồng này.
4.2. Trong trường hợp Bên A đã hoàn thành đúng nghĩa vụ của mình mà Bên B không thực hiện nghĩa vụ theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này, Bên A có quyền không hoàn trả cho Bên B số tiền trên (cụ thể là […] VNĐ).
4.3. Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ thì Bên A có trách nhiệm hoàn trả lại toàn bộ số tiền trên cho Bên B và phải trả thêm một khoản tiền tương đương cho Bên B.
4.4. Trong trường hợp các bên thực hiện đúng nghĩa vụ của bản thân, Bên B có quyền dùng số tiền này để trừ vào nghĩa vụ thanh toán của mình.
4.5. Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp Đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau: […]
ĐIỀU 5. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
5.1. Cam kết của bên A
a) Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này;
b) Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật nói chung và khu vực nói riêng về hoạt động quảng cáo;
c) Cam kết không giao cho người khác thực hiện thay công việc;
d) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
5.2. Cam kết của bên B
a) Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này;
b) Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp Đồng.
ĐIỀU 6. VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
6.1. Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm Hợp Đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:
– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:
[…]
– Yêu cầu Bên vi phạm chịu một khoản tiền phạt tương đương 8% giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm.
6.2. Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được lập thành văn bản. Nếu sau khi đã tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên vẫn không giải quyết được mâu thuẫn, thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
ĐIỀU 7. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp Đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:
– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện Hợp Đồng;
– Hợp Đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;
– Hợp Đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;
– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ […] được ghi nhận trong Hợp Đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện Hợp Đồng.
ĐIỀU 8. HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
8.1. Hợp Đồng này có hiệu lực từ ngày […]
8.2. Hợp Đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện Hợp Đồng, hoặc […]
8.3. Hợp Đồng này được lập thành […] bản bằng tiếng Việt, gồm […] trang. Các bản Hợp Đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ […] bản, Bên B giữ […] bản./.
BÊN A |
BÊN B |