Có được từ chối nhận thừa kế di sản không? Hướng dẫn thủ tục từ chối nhận thừa kế di sản 2023
Người thừa kế là người là cá nhân được nhận phần di sản của người đã mất để lại cho mình. Tuy nhiên, không phải lúc nào họ cũng muốn nhận phần di sản thừa kế đó. Vì vậy, trong một số trường hợp, pháp luật cho phép người thừa kế được từ chối nhận di sản thừa kế.
1. Di sản thừa kế là gì?
Di sản thừa kế được hiểu là tài sản của người đã chết để lại cho người còn sống.
Theo quy định tại điều 612 Bộ luật dân sự 2015, di sản thừa kế bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác. Di sản thừa kế còn bao gồm các quyền và nghĩa vụ tài sản của người chết để lại như: quyền đòi nợ, quyền đòi bồi thường thiệt hại; các quyền nhân thân gắn với tài sản như: quyền tác giả, quyền đối với các đối tượng sở hữu công nghiệp; các khoản nợ, các khoản bồi thường thiệt hại…
2. Có được từ chối nhận thừa kế di sản không?
Mọi cá nhân đều bình đẳng về quyền để lại tài sản của mình cho người khác cũng như quyền hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật. Vì vậy, người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản thừa kế.
Cụ thể, tại Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015, để từ chối nhận di sản, người thừa kế cần đảm bảo các điều kiện:
Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.
2. Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết.
3. Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản.
3. Thủ tục từ chối nhận thừa kế di sản
Người từ chối nhận thừa kế di sản cần thực hiện các bước sau đây:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ từ chối nhận di sản thừa kế
Người từ chối nhận di sản thừa kế chuẩn bị các giấy tờ sau đây:
(1) Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế có cam kết việc từ chối nhận di sản thừa kế không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản (dự thảo).
(2) Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân (bản sao có chứng thực).
(3) Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực).
(4) Di chúc (bản sao có chứng thực) trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế trong trường hợp thừa kế theo pháp luật.
(5) Giấy chứng tử của người để lại di sản (bản sao chứng thực).
(6) Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng (bản sao có chứng thực) hoặc giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản (bản sao có chứng thực).
Bước 2: Người từ chối nhận di sản tiến hành chứng thực văn bản ở UBND cấp xã.
Công chứng viên kiểm tra hồ sơ từ chối nhận di sản thừa kế.
Người từ chối nhận di sản thực hiện ký lên văn bản từ chối di sản thừa kế trước mặt công chứng viên, trường hợp văn bản có 02 trang thì phải ký đầy đủ cả 02 trang.
Trường hợp người từ chối nhận di sản không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 người làm chứng.
– Cán bộ chứng thực thực hiện chứng thực cho văn bản từ chối nhận di sản.
(Trường hợp công chứng viên kiểm tra và nhận thấy hồ sơ bị thiếu thì yêu cầu người từ chối nhận di sản bổ sung hoặc hồ sơ không hợp lệ thì giải thích cho người từ chối nhận di sản về việc không thể chứng thực văn bản từ chối nhận di sản)
Bước 3: Nhận văn bản công nhận từ chối nhận di sản thừa kế
Người từ chối nhận di sản thừa kế tiến hành đóng phí và thù lao công chứng là 20.000 đồng (theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC). Sau đó, nhận văn bản công nhận từ chối nhận di sản thừa kế.