TIÊU\r\nCHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\nTCVN\r\n7507:2016
\r\n\r\nISO\r\n17637:2016
\r\n\r\nTHỬ KHÔNG PHÁ HỦY MỐI HÀN - KIỂM TRA BẰNG MẮT THƯỜNG MỐI\r\nHÀN NÓNG CHẢY
\r\n\r\nNon-destructive testing of welds - Visual\r\ntesting of fusion-welded joints
\r\n\r\nLời\r\nnói đầu
\r\n\r\nTCVN\r\n7507:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 17637:2016.
\r\n\r\nTCVN\r\n7507:2016 thay thế cho TCVN 7507:2005 (EN 970:1997).
\r\n\r\nTCVN\r\n7507:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 135 Thử không phá hủy\r\nbiên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công\r\nnghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỬ KHÔNG PHÁ HỦY MỐI HÀN - KIỂM\r\nTRA BẰNG MẮT THƯỜNG CÁC\r\nMỐI HÀN\r\nNÓNG CHẢY
\r\n\r\nNon-destructive testing of welds - Visual\r\ntesting of fusion-welded joints
\r\n\r\n1 Phạm\r\nvi áp dụng
\r\n\r\nTiêu\r\nchuẩn này quy định kiểm tra bằng mắt thường các mối hàn nóng\r\nchảy ở vật liệu kim loại. Tiêu chuẩn này cũng được áp dụng\r\nđể kiểm tra bằng mắt thường mối nối trước khi hàn.
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nKhông\r\ncó tài liệu viện dẫn nào trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\nKhông\r\ncó thuật ngữ và định nghĩa nào được liệt kê trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n4 Điều kiện và thiết bị kiểm tra
\r\n\r\nĐộ rọi\r\ntại bề mặt kiểm tra với ánh sáng trắng phải nhỏ nhất là 350 lx;\r\nđeo kính màu bảo vệ mắt (ví dụ các kính dâm bảo vệ mắt) thì độ rọi nhỏ nhất\r\ntăng lên. Tuy nhiên khuyến nghị là 500 lx
\r\n\r\nĐể\r\nkiểm tra trực tiếp, phải có đủ không gian tiếp cận để đặt\r\nmắt trong phạm vi cách bề mặt cần kiểm tra 600 mm vả ở góc không nhỏ\r\nhơn 30° (xem Hình 1).
\r\n\r\n\r\n\r\n
a Phạm vi
\r\n\r\nHình 1 - Tiếp cận để kiểm tra
\r\n\r\nViệc kiểm tra từ xa sử dụng gương, kính ngắm, sợi cáp quang\r\nhoặc camera phải được xem xét khi việc tiếp cận để kiểm tra phù hợp với Hình 1\r\nlà không có khả năng hoặc khi được quy định bởi một tiêu chuẩn áp dụng.
\r\n\r\nCó thể sử dụng một nguồn sáng bổ sung để tăng độ tương phản\r\nvà sự nổi bật giữa các khuyết tật và nền.
\r\n\r\nKhi kết quả của kiểm tra bằng mắt là không kết luận\r\nđược, nên bổ sung các phương pháp thử không phá hủy khác cho các kiểm tra bề mặt.
\r\n\r\nCác ví dụ về dụng cụ được sử dụng cho kiểm tra bằng mắt cho\r\ntrong Phụ lục A.
\r\n\r\n5 Trình độ chuyên môn người kiểm tra
\r\n\r\nViệc kiểm tra bằng mắt các mối hàn và đánh giá các kết quả để\r\nchấp nhận cuối cùng phải được thực hiện bởi người có trình độ chuyên môn và có năng lực. Khuyến nghị là người kiểm\r\ntra được đánh giá trình độ phù hợp với TCVN 5868 (ISO 9712) hoặc ở một bậc\r\nthích hợp trong lĩnh vực công nghiệp liên quan.
\r\n\r\n6 Kiểm tra bằng mắt
\r\n\r\n6.1 Quy định chung
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không xác định phạm vi của kiểm tra bằng mắt.\r\nTuy nhiên, việc này nên được xác định trước, ví dụ, bằng tham khảo tiêu chuẩn\r\náp dụng hoặc tiêu chuẩn sản phẩm.
\r\n\r\nNgười kiểm tra phải tiếp cận tài liệu kiểm tra và tài liệu chế\r\ntạo cần thiết như yêu cầu.
\r\n\r\nBất kỳ kiểm tra bằng mắt nào trước, trong và sau khi hoàn\r\nthành mối hàn nên được thực hiện khi mà sự tiếp cận về mặt vật lý vẫn có thể thực\r\nhiện được. Điều này có thể bao gồm cả kiểm tra bằng mắt các xử lý bề mặt.
\r\n\r\n6.2 Kiểm tra bằng mắt việc chuẩn bị mối nối
\r\n\r\nKhi có yêu cầu kiểm tra bằng mắt trước khi hàn, mối nối phải\r\nđược kiểm tra nhằm đảm bảo:
\r\n\r\na) hình dạng và các kích thước của việc chuẩn bị mối hàn đáp ứng\r\ncác yêu cầu của đặc tính kỹ thuật quy trình hàn;
\r\n\r\nb) các mặt nóng chảy và các bề mặt liền kề là sạch và bất kỳ\r\nxử lý bề mặt yêu cầu nào đã được thực hiện phù hợp với tiêu chuẩn áp dụng hoặc\r\ntiêu chuẩn sản phẩm;
\r\n\r\nc) các phần cần hàn đã được cố định một cách chính xác với\r\nnhau theo các bản vẽ hoặc các hướng dẫn.
\r\n\r\n6.3 Kiểm tra bằng mắt trong khi hàn
\r\n\r\nKhi có yêu\r\ncầu, mối hàn phải được kiểm tra trong quá trình hàn nhằm đảm bảo:
\r\n\r\na) mỗi đường hàn hoặc mỗi lớp kim loại hàn được làm sạch trước\r\nkhi hàn đường tiếp theo, chú ý đặc biệt đến các tiếp giáp giữa kim loại hàn và\r\nmặt nóng chảy;
\r\n\r\nb) không có các khuyết tật có thể nhìn thấy được, như các vết\r\nnứt hoặc rỗng; nếu nhìn thấy các khuyết tật này thì phải báo cáo để có thể thực\r\nhiện hành động khắc phục trước khi đông kết kim loại hàn tiếp theo;
\r\n\r\nc) dạng chuyển tiếp giữa các đường hàn và giữa mối hàn và vật\r\nliệu cơ bản được tạo hình sao cho sự nung chảy tốt có thể được hoàn thành khi\r\nhàn đường tiếp theo;
\r\n\r\nd) chiều sâu và hình dạng của rãnh hàn được dũi đi là phù hợp\r\nvới WPS hoặc được so sánh với hình dạng rãnh ban đầu để đảm bảo việc loại bỏ\r\nhoàn toàn kim loại hàn theo quy định;
\r\n\r\ne) sau bất kỳ sửa chữa/hành động khắc phục cần thiết nào, mối\r\nhàn phù hợp với các yêu cầu ban đầu của WPS.
\r\n\r\n6.4 Kiểm tra bằng mắt mối hàn đã hoàn thiện
\r\n\r\n6.4.1\r\n Quy định chung
\r\n\r\nPhải kiểm tra mối hàn hoàn thiện để xác định xem có đáp ứng được hay không các yêu cầu của\r\ntiêu chuẩn áp dụng hoặc tiêu chuẩn sản phẩm hoặc các tiêu chí chấp nhận khác\r\ntheo thỏa thuận, như TCVN 7472 (ISO 5817) hoặc TCVN 7474 (ISO 10042). Các mối\r\nhàn hoàn thiện ít nhất phải được kiểm tra phù hợp với các yêu cầu cho trong\r\n6.4.2 đến 6.4.5.
\r\n\r\n6.4.2 Làm sạch và chỉnh sửa
\r\n\r\nMối hàn phải được kiểm tra để đảm bảo:
\r\n\r\na) toàn bộ các xỉ đã được loại bỏ bằng tay hoặc biện pháp cơ\r\nkhí để tránh che khuất các khuyết tật;
\r\n\r\nb) không có các vết dụng cụ hoặc các vết do thổi;
\r\n\r\nc) khi có yêu cầu chỉnh sửa mối hàn, cần tránh sự quá nhiệt của\r\nmối nối do mài và tránh để lại các vết mài cũng như sự không bằng phẳng;
\r\n\r\nd) đối với các mối hàn góc và các mối hàn giáp mép cần được\r\nchỉnh sửa cho bằng phẳng, mối nối hòa\r\nvào một cách trơn chu với kim loại cơ bản mà không bị lõm.
\r\n\r\nNếu nhìn thấy các khuyết tật (do chỉnh sửa hoặc khác) thì\r\nchúng phải được báo cáo để có thể thực hiện hành động khắc phục.
\r\n\r\n6.4.3 Profin và kích thước
\r\n\r\nMối hàn phải được kiểm tra để đảm bảo:
\r\n\r\na) profin của mặt mối hàn và chiều cao của bất kỳ kim loại mối\r\nhàn lồi vượt quá nào đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn chấp nhận (xem 6.4.1);
\r\n\r\nb) bề mặt của mối hàn là bình thường: mẫu và bước của vân hàn\r\nthể hiện đều đặn và hình dạng bên ngoài thỏa đáng; khoảng cách giữa lớp hàn cuối\r\ncùng và kim loại cơ bản hoặc vị trí của các đường hàn đã được đo khi có\r\nyêu cầu bởi WPS;
\r\n\r\nc) chiều rộng mối hàn phải đồng đều trên toàn bộ mối nối và\r\nđáp ứng các yêu cầu cho trong bản vẽ mối hàn hoặc trong tiêu chí chấp nhận (xem\r\n6.4.1); trong trường hợp các mối hàn giáp mép việc chuẩn bị mối hàn phải được\r\nkiểm tra nhằm đảm bảo rằng nó đã được thực hiện một cách đầy đủ và đáp ứng các\r\nyêu cầu của bản vẽ hoặc tiêu chí chấp nhận (xem 6.4.1).
\r\n\r\n6.4.4 Chân mối hàn và bề mặt mối hàn
\r\n\r\nCác phần có thể tiếp cận được bằng mắt của mối hàn, tức là chân mối hàn đối với mối hàn giáp\r\nmép một phía và các bề mặt mối hàn, phải được kiểm tra về các sai lệch so với\r\ntiêu chí chấp nhận (xem 6.4.1).
\r\n\r\nMối hàn phải được kiểm tra để đảm bảo:
\r\n\r\na) trong trường hợp các mối hàn giáp mép một phía, độ thấu,\r\nlõm chân mối hàn và bất kỳ cháy thủng hoặc rãnh co ngót phải nằm trong các giới\r\nhạn được quy định trong tiêu chí chấp nhận trên toàn bộ mối nối;
\r\n\r\nb) bất kỳ cháy cạnh nào nằm trong phạm vi các giới hạn được\r\nbiểu thị trong tiêu chí chấp nhận;
\r\n\r\nc) bất kỳ khuyết tật nào như các vết nứt hoặc rỗ, được phát\r\nhiện bằng sử dụng sự hỗ trợ của dụng cụ quang học khi cần thiết, trong bề mặt mối\r\nhàn hoặc trong các vùng ảnh hưởng nhiệt tuân theo các tiêu chí chấp nhận thích\r\nhợp;
\r\n\r\nd) bất kỳ phụ kiện được hàn tạm thời vào vật thử để làm dễ dàng việc chế tạo hoặc lắp\r\nghép và chúng gây tổn hại đến chức năng của vật thử hoặc khả năng để kiểm tra nó được loại bỏ sao cho vật\r\nthử không bị hư hỏng; vùng mà phụ kiện được gắn cố định vào phải được kiểm tra\r\nđể đảm bảo không có các vết nứt;
\r\n\r\ne) bất kỳ vết gây hồ quang nào nằm trong các giới hạn của\r\ntiêu chí chấp nhận.
\r\n\r\n6.4.5\r\n Xử lý nhiệt sau\r\nhàn
\r\n\r\nThử nghiệm cuối cùng phải được thực hiện sau khi xử lý nhiệt.
\r\n\r\n6.5\r\n Kiểm tra bằng mắt\r\ncác mối hàn đã được sửa chữa
\r\n\r\n6.5.1\r\n Quy định chung
\r\n\r\nKhi các mối hàn không tuân theo toàn bộ hoặc một phần các\r\ntiêu chí chấp nhận và cần thiết phải sửa chữa, thì\r\nmối hàn phải được kiểm tra phù hợp với 6.5.2 và 6.5.3 trước khi hàn lại.
\r\n\r\nBất kể mối hàn nào đã sửa chữa phải được kiểm tra lại với\r\ncùng các yêu cầu như mối hàn ban đầu.
\r\n\r\n6.5.2 Mối hàn được loại bỏ một phần
\r\n\r\nRãnh khoét phải đủ sâu và dài để loại bỏ tất cả các khuyết tật.\r\nRãnh khoét phải là dạng vát côn từ chân rãnh khoét đến bề mặt của kim loại hàn\r\ntại cả các mặt mút và các mặt bên của rãnh cắt. Chiều rộng và profin của rãnh cắt\r\nphải sao cho có đủ không gian tiếp cận cho việc hàn lại.
\r\n\r\n6.5.3 Mối hàn được loại bỏ toàn bộ
\r\n\r\nKhi một mối hàn có vết hỏng đã được loại bỏ toàn bộ, cần hoặc\r\nkhông cần một một đoạn mới để chèn vào hình dạng và kích thước của việc chuẩn bị\r\nmối hàn phải đáp ứng các yêu cầu quy định đối với mối hàn ban đầu.
\r\n\r\n7 Hồ sơ kiểm tra
\r\n\r\nKhi có yêu cầu các hồ sơ kiểm tra, ít nhất các thông tin sau\r\ncần được nêu trong báo cáo:
\r\n\r\na) tên của nhà sản xuất chi tiết hàn;
\r\n\r\nb) tên tổ chức kiểm tra, nếu khác so với a);
\r\n\r\nc) nhận biết vật được kiểm tra;
\r\n\r\nd) vật liệu;
\r\n\r\ne) kiểu mối nối;
\r\n\r\nf) chiều dày vật liệu;
\r\n\r\ng) quá trình hàn;
\r\n\r\nh) tiêu chí chấp nhận;
\r\n\r\ni) các khuyết tật vượt quá tiêu chí chấp nhận và vị trí của chúng;
\r\n\r\nj) phạm vi kiểm tra tham chiếu theo các bản vẽ phù hợp;
\r\n\r\nk) các dụng cụ kiểm\r\ntra được sử dụng;
\r\n\r\nl) kết quả kiểm tra tham chiếu theo tiêu chí chấp nhận;
\r\n\r\nm) tên của người kiểm tra và ngày kiểm tra,
\r\n\r\nCác mối hàn đã được kiểm tra và được chấp thuận nên được ghi\r\nnhãn hoặc được nhận biết một cách thích hợp.
\r\n\r\nNếu yêu cầu có hồ sơ kiểm tra bằng mắt mối hàn thì nên chụp\r\ncác bức ảnh hoặc làm các bản vẽ phác chính xác hoặc cả hai loại với bất kỳ khuyết\r\ntật nào được chỉ ra rõ ràng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục A
\r\n\r\n(Tham khảo)
\r\n\r\nCác ví dụ về dụng cụ kiểm tra
\r\n\r\nA.1\r\n Dưới đây là danh sách các dụng cụ điển\r\nhình dùng để thực hiện các kiểm tra\r\nbằng mắt các liên kết hàn:
\r\n\r\nA.1.1 Thước kẻ hoặc thước dây, có độ chia 1 mm hoặc nhỏ hơn.
\r\n\r\nA.1.2 Thước cặp, phù hợp với ISO 13385.
\r\n\r\nA.1.3\r\n Bộ căn lá, có đủ số lượng để đo các kích thước từ 0,1 mm đến 3 mm với bước\r\nđo tối đa là 0,1 mm.
\r\n\r\nA.1.4\r\n Dưỡng đo bán\r\nkính.
\r\n\r\nA.1.5 Kính lúp, có độ phóng đại x 2 đến\r\nx 5; kính lúp tốt nhất là nên có thang\r\nđo (xem ISO 3058).
\r\n\r\nA.1.6\r\n Các đèn.
\r\n\r\nA.2\r\n Cũng có thể cần đến các dụng cụ sau:
\r\n\r\nA.2.1 Thiết bị đo profin, với đường kính hoặc chiều rộng dây\r\n≤ 1 mm, từng đầu dây được vê\r\ntròn.
\r\n\r\nA.2.2\r\n Vật liệu để lấy\r\ndấu mối hàn, ví dụ\r\nnhựa đông cứng nguội hoặc đất sét.
\r\n\r\nA.2.3\r\n Đối với việc kiểm tra bằng mắt các mối hàn có khả năng tiếp cận\r\nbị hạn chế, có thể sử dụng gương, đèn nội soi, kính ngắm, sợi quang học hoặc camera-TV.
\r\n\r\nA.2.4 Các dụng cụ đo khác, như các dưỡng đo hàn được thiết kế đặc\r\nbiệt, các dưỡng đo chiều cao/chiều sâu, thước kẻ thẳng hoặc thước góc.
\r\n\r\nA.3\r\n Các dụng cụ và các dưỡng đo điển hình\r\nđược liệt kê chi tiết trong Bảng A.1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các dụng cụ và các dưỡng này được bao gồm như là\r\ncác ví dụ về dụng cụ kiểm tra. Một trong số\r\nthiết kế đó có thể được đăng ký thiết kế hoặc\r\nđược đăng ký bản quyền.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng A.1 - Dụng cụ đo và dưỡng đo mối hàn - Dải đo và độ\r\nchính xác giá trị đọc
\r\n\r\n\r\n Dưỡng đo mối hàn \r\n | \r\n \r\n Mô tả \r\n | \r\n \r\n Kiểu mối hàn \r\n | \r\n \r\n Dải đo \r\n | \r\n \r\n Độ chính xác giá trị đọc \r\n | \r\n \r\n Góc trong hoặc góc lượn \r\n | \r\n \r\n Sai lệch cho phép của góc trong hoặc\r\n góc lượn \r\n | \r\n
| \r\n |||
\r\n Mối hàn góc \r\n | \r\n \r\n Mối hàn giáp mép \r\n | \r\n \r\n
| \r\n \r\n ||||||||
\r\n phẳng \r\n | \r\n \r\n lõm \r\n | \r\n \r\n lồi \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n | |||||||
\r\n mm \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n độ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Dưỡng đo mối hàn đơn giản \r\na) Đo mối hàn góc chiều dày từ\r\n 3 mm\r\n đến 15 mm. Dưỡng được đặt với phần có hình dạng cong vào các mặt nóng chảy sao cho có 3 điểm tiếp xúc với mẫu hàn và mối hàn góc. \r\nb) Đo phần gia cường mối hàn giáp mép bằng phần phẳng của\r\n dưỡng. \r\nDo các dưỡng này làm bằng nhôm tương đối mềm nên chúng bị\r\n mòn một cách nhanh chóng. \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 3 đến 15 \r\n | \r\n \r\n ≈ 0,5 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n nhỏ \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Bộ dưỡng đo hàn \r\nĐo các mối hàn góc dày từ 3 mm đến 12 mm; từ 3 mm đến 7 mm:\r\n độ chia 0,5 mm; trên 8 mm, 10 mm và 12 mm. Dưỡng đo theo nguyên lý tiếp xúc 3\r\n điểm. \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 đến 12 \r\n | \r\n \r\n theo chi tiết hình quạt \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n không có \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Dưỡng đo mối hàn có du xích \r\nĐo các mối hàn góc; cũng có thể xác định được phần gia cường của mối hàn giáp mép.\r\n Các cạnh của dưỡng đo được tạo hình sao cho có thể đo được các gốc trong 60°, 70°, 80° và 90° của mối\r\n hàn giáp mép chữ V và chữ V đơn với các mặt rộng. Các sai lệch nhỏ từ các phép đo này cũng dẫn đến các sai số đáng kể. \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 0 đến 20 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n không có \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Bộ dưỡng đo mối hàn tự chế tạo \r\nĐo được 7 chiều dày mối hàn góc với góc trong 90°. \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0 đến 20 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n không có \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Dưỡng đo mối hàn có 3 thang chia \r\nĐo chiều dày mối hàn góc/throat thickness và chiều dài\r\n chân. Cũng có thể đo phần gia cường mối hàn của các\r\n mối hàn giáp mép. Dễ sử dụng. Cũng thích hợp cho các mốĩ hàn góc không đối xứng. \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 0 đến 15 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n nhỏ \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Dưỡng kiểm tra profin mối hàn góc \r\nKiểm\r\n tra profin của một hình dạng đối với một cỡ\r\n kích thước của các mối hàn góc. Kiểu\r\n dưỡng đo này cần một mẫu (model) cho mỗi một cỡ kích thước mối hàn góc. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Dưỡng đo nhiều mục đích \r\nĐo góc vát/nghiêng,\r\n chiều dài chân của mối hàn góc, vết cháy cạnh, lệch cạnh, chiều dày mối hàn\r\n góc và phần gia cường mối hàn. \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 0 đến 50 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0 đến 45 (góc vát) \r\n | \r\n \r\n không có \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Dưỡng đo mối hàn vạn năng \r\nNhiệm vụ đo: \r\n- mối hàn góc: hình dạng và kích thước. \r\n- mối hàn giáp mép: lệch các tấm, chuẩn bị mối nối (bề rộng góc), phần gia cường mối hàn, chiều rộng mối\r\n hàn, cháy cạnh. \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 0 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ± 25 % \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Dưỡng đo khe hở \r\nĐo chiều rộng của khe hở. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 0 đến 6 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thước đo có móc để đo lệch cạnh \r\nĐo độ lệch cạnh của việc chuẩn bị cho các mối hàn giáp mép ở các tấm và các ống. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 0 đến 100 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Dưỡng đo mối hàn giáp mép vạn năng \r\nĐo sự chuẩn bị mối hàn giáp mép và mối hàn giáp mép đã hoàn\r\n thiện: \r\n1 góc vát \r\n2 chiều rộng khe hở\r\n chân mối hàn \r\n3 phần gia cường mối hàn \r\n4 chiều rộng bề mặt mối hàn \r\n5 chiều sâu cháy cạnh \r\n6 đường kính của vật liệu hàn \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 0 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ± 25 % \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n\r\n
Thư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\n[1] TCVN 5879 (ISO 3058), Thử không phá hủy - Phương tiện\r\nkiểm tra bằng mắt - Chọn kính phóng đại có độ phóng đại nhỏ
\r\n\r\n[2] TCVN 7472 (ISO 5817) Hàn - Các liên kết hàn nóng chảy ở\r\nthép, niken, titan và các hợp kim của chúng (trừ hàn chùm tia) - Mức chất lượng\r\nđối với khuyết tật
\r\n\r\n[3] TCVN 5868 (ISO 9712), Thử không phá hủy - Trình độ\r\nchuyên môn và cấp chứng chỉ cá nhân NDT
\r\n\r\n[4] TCVN 7474 (ISO 10042), Liên kết hàn hồ quang nhôm và\r\ncác hợp kim nhôm\r\n- Chỉ dẫn mức chất\r\nlượng cho khuyết tật
\r\n\r\n[5] ISO 13385 (all parts), Geometrical product\r\nspecifications (GPS) - Dimensional measuring equipment (Đặc tính hình học sản phẩm\r\n(GPS) - Dụng cụ đo kích thước)
\r\n\r\n[6] TCVN 11764 (ISO 17635), Thử không phá hủy mối hàn -\r\nQuy tắc chung đối với các vật liệu kim loại.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7507:2016 (ISO 17637:2016) về Thử không phá hủy mối hàn – Kiểm tra bằng mắt thường mối hàn nóng chảy đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7507:2016 (ISO 17637:2016) về Thử không phá hủy mối hàn – Kiểm tra bằng mắt thường mối hàn nóng chảy
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7507:2016 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2016-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Công nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |