TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\nTCVN 8959:2011
\r\n\r\nISO 5562:1983
\r\n\r\nNGHỆ CỦ VÀ NGHỆ BỘT - CÁC YÊU CẦU
\r\n\r\nTurmeric, whole or ground (powdered)\r\n- Specification
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8958:2011 hoàn toàn tương đương với ISO 5562:1983;
\r\n\r\nTCVN 8958:2011 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F4\r\nGia vị và phụ gia thực phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất\r\nlượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
NGHỆ CỦ VÀ NGHỆ BỘT - CÁC YÊU CẦU
\r\n\r\nTurmeric, whole or ground (powdered)\r\n- Specification
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với nghệ (Curcuma\r\nlonga Linnaeus) dạng củ và dạng bột.
\r\n\r\nCác điều kiện bảo quản và vận chuyển được nêu trong Phụ lục\r\nA.
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng\r\ntiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên\r\nbản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng\r\nphiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 4889 (ISO 948), Gia vị - Lấy mẫu
\r\n\r\nTCVN 4890 (ISO 3588), Gia vị - Xác định độ mịn bằng\r\nphương pháp sàng tay (Phương pháp chuẩn)
\r\n\r\nTCVN 4891 (ISO 927), Gia vị - Xác định hàm lượng chất ngoại\r\nlai
\r\n\r\nTCVN 4892 (ISO 1208), Gia vị - Xác định tạp chất
\r\n\r\nTCVN 5484 (ISO 930), Gia vị - Xác định tro không tan trong axit
\r\n\r\nTCVN 7038 (ISO 928), Gia vị - Xác định tro tổng số
\r\n\r\nTCVN 7040 (ISO 939), Gia vị - Xác định độ ẩm - Phương\r\npháp chưng cất lôi cuốn
\r\n\r\nTCVN 8960 (ISO 2825), Gia vị - Chuẩn bị mẫu nghiền để\r\nphân tích
\r\n\r\nISO 5566, Turmeric - Determination of colouring power - Spectrophotometric\r\nmethod (Nghệ - Xác định bột màu - Phương pháp đo quang phổ).
\r\n\r\n\r\n\r\nNghệ củ được cấu thành bởi các thân rễ chính hoặc thân rễ phụ\r\nđã được xử lý, trong thương mại được gọi là củ cái hoặc củ con, của loài Curcuma\r\nlonga Linnaeus.
\r\n\r\nCủ nghệ phải khô, đã phát triển đầy đủ và phải có hình dạng\r\nhoặc màu sắc đặc trưng của giống. Củ nghệ được xử lý bằng cách ngâm trong nước\r\nsôi rồi sấy để tránh bị hoàn lại nước. Chúng có thể ở trạng thái tự nhiên hoặc\r\nđược đánh bóng bằng máy.
\r\n\r\nNghệ bột thu được bằng cách nghiền nghệ củ.
\r\n\r\n4 Các yêu cầu
\r\n\r\n4.1 Mùi và vị
\r\n\r\nNghệ củ hoặc nghệ bột, phải có mùi và vị đặc trưng, không có\r\nmùi mốc hoặc mùi vị lạ khác.
\r\n\r\n\r\n\r\nNghệ củ không được có côn trùng sống, nấm mốc, xác côn\r\ntrùng, mảnh xác côn trùng, loài gặm nhấm có thể nhìn thấy được bằng mắt thường\r\n(khi thấy bất thường thì kiểm tra lại, nếu cần), hoặc trong trường hợp cụ thể\r\nthì có thể cần dùng kính phóng đại. Nếu dùng kính phóng đại trên 10 lần thì phải\r\nđược đề cập trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nTạp chất trong nghệ bột phải được xác định theo TCVN 4892\r\n(ISO 1208).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nChất ngoại lai trong nghệ củ bao gồm:
\r\n\r\na) vỏ, lá khô, đá, các mẫu đất, bụi v.v....;
\r\n\r\nb) tất cả các chất có nguồn gốc thực vật mà không phải là củ\r\nnghệ.
\r\n\r\nTỷ lệ các chất ngoại lai không được quá 2 % (khối lượng),\r\nkhi được xác định theo TCVN 4891 (ISO 927).
\r\n\r\n\r\n\r\nNghệ bột phải được kiểm tra bằng kính hiển vi. Sản phẩm này\r\nkhông được chứa các chất ngoại lai.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác củ con và/hoặc củ cái nhăn nheo, bên trong bị hư hỏng, củ\r\nrỗng hoặc xốp, củ bị khô héo do ngâm trong nước sôi và các dạng củ bị hư hỏng\r\nkhác được coi là khuyết tật.
\r\n\r\nTỷ lệ khuyết tật không được lớn hơn 5 % (khối lượng).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nNghệ củ được phân cấp theo hình thức (thân rễ, củ con hoặc củ\r\ncái), nguồn gốc của chúng và hàm lượng chất ngoại lai.
\r\n\r\nCác củ con, khi được bán riêng rẽ, không được chứa nhiều hơn
\r\n\r\na) 7 % (khối lượng) miếng nhỏ (củ có chiều dài dưới 15 mm và\r\nphần lọt qua sàng hoặc các mảnh vỡ);
\r\n\r\nb) 5 % (khối lượng) củ cái.
\r\n\r\n\r\n\r\nNghệ bột được phân cấp thành hai loại theo cỡ hạt như sau:
\r\n\r\na) Bột thô: 98 % sản phẩm phải lọt qua sàng có cỡ lỗ 500 μm;
\r\n\r\nb) Bột mịn: 98 % sản phẩm phải lọt qua sàng có cỡ lỗ 300 μm.
\r\n\r\nĐộ mịn của bột nghiền được xác định theo TCVN 4890 (ISO\r\n3588).
\r\n\r\n\r\n\r\nNghệ củ hoặc nghệ bột, phải phù hợp với các yêu cầu trong Bảng\r\n1:
\r\n\r\nBảng 1 - Yêu cầu hóa học
\r\n\r\n\r\n Tên chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Phương pháp thử \r\n | \r\n |
\r\n Nghệ củ \r\n | \r\n \r\n Nghệ bột \r\n | \r\n ||
\r\n Độ ẩm, % (khối lượng), không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n TCVN 7040 (ISO 939) \r\n | \r\n
\r\n Tro tổng số, % (khối lượng) tính theo chất khô, không lớn\r\n hơn \r\n | \r\n \r\n không quy định \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n TCVN 7038 (ISO 928) \r\n | \r\n
\r\n Tro không tan trong axit, % (khối lượng) tính theo chất\r\n khô, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n không quy định \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n TCVN 5484 (ISO 930) \r\n | \r\n
\r\n Bột màu, được biểu thị theo hàm lượng curcuminoid, % (khối\r\n lượng) tính theo chất khô, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n không quy định \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n ISO 5566 \r\n | \r\n
5 Lấy mẫu
\r\n\r\nLấy mẫu theo TCVN 4889 (ISO 948).
\r\n\r\n6 Phương pháp thử
\r\n\r\n6.1 Đối với nghệ củ, chuẩn bị mẫu nghiền để phân tích theo TCVN 8960 (ISO\r\n2825).
\r\n\r\nĐối với nghệ bột, dùng mẫu có được sau khi đã trộn kỹ.
\r\n\r\n6.2 Các mẫu nghệ phải được thử nghiệm bằng các phương pháp thử được viện dẫn\r\ntrong 4.2, 4.3, 4.5.2 và Bảng 1 để đảm bảo sự phù hợp với các yêu cầu của tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\n7 Bao gói và ghi nhãn
\r\n\r\n7.1 Bao gói
\r\n\r\nNghệ củ và nghệ bột phải được đóng gói trong bao bì nguyên vẹn,\r\nsạch, khô, được làm bằng vật liệu không gây ảnh hưởng đến nghệ, không hấp thụ ẩm\r\nvà thất thoát dầu bay hơi.
\r\n\r\n7.2 Ghi nhãn
\r\n\r\n7.2.1 Mỗi bao gói phải được đánh dấu hoặc ghi nhãn cụ thể như sau:
\r\n\r\na) tên của nguyên liệu và tên thương mại hoặc tên nhãn hiệu,\r\nnếu có;
\r\n\r\nb) tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất hoặc cơ sở đóng gói;
\r\n\r\nc) mã số hoặc số mẻ sản xuất;
\r\n\r\nd) khối lượng tịnh;
\r\n\r\ne) cấp hạng;
\r\n\r\nf) nước sản xuất;
\r\n\r\ng) mọi thông tin khác do bên mua yêu cầu (ví dụ ngày bao\r\ngói, năm thu hoạch, ngày nghiền, v.v...).
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục A
\r\n\r\n(Tham khảo)
\r\n\r\nKhuyến cáo về điều kiện bảo quản và\r\nvận chuyển
\r\n\r\nA.1 Các bao gói sản phẩm phải được bảo quản trong nhà có mái che, tránh nắng,\r\nmưa và nhiệt dư.
\r\n\r\nA.2 Kho bảo quản phải khô, không có mùi lạ, tránh được sự xâm nhập của côn\r\ntrùng và các loài gây hại. Sự thông gió phải được kiểm soát sao cho thông gió tốt\r\ntrong điều kiện khô và đóng kín hoàn toàn trong điều kiện ẩm ướt. Bên ngoài kho\r\nbảo quản phải sẵn có các dụng cụ phù hợp để khử trùng.
\r\n\r\nA.3 Các bao gói sản phẩm phải được bảo quản và vận chuyển sao cho tránh được\r\nmưa, nắng hoặc các nguồn nhiệt nóng, mùi lạ và sự nhiễm bẩn chéo, đặc biệt là\r\ntrong các khoang tàu.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1) Giới hạn đối với\r\ncác chất độc theo khuyến cáo của Ủy ban Codex.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8958:2011 (ISO 5562:1983) về Nghệ củ và nghệ bột – Các yêu cầu đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8958:2011 (ISO 5562:1983) về Nghệ củ và nghệ bột – Các yêu cầu
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8958:2011 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Công nghệ- Thực phẩm |
Tình trạng | Còn hiệu lực |