ISO 6646:2011
\r\n\r\nGẠO-XÁC\r\nĐỊNH TỈ LỆ THU HỒI TIỀM NĂNG TỪ THÓC VÀ GẠO LẬT
\r\n\r\nRice -\r\nDetermination of the potential milling yield from paddy and from husked rice
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7983:2015 thay thế TCVN\r\n7983:2008;
\r\n\r\nTCVN 7983:2015 hoàn toàn tương đương với\r\nISO 6646:2011;
\r\n\r\nTCVN 7983:2015 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC/F1 Ngũ cốc và đậu đỗ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTỉ lệ thu hồi được từ các máy xát\r\nphòng thử nghiệm mặt đá nhám cùng kiểu, cho dù được điều chỉnh thích hợp, vẫn\r\ncó thể cho các kết quả dao động lớn hơn so với kết quả thu được khi sử dụng các\r\nkiểu máy xát phòng thử nghiệm mặt đá nhám khác nhau.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương pháp xác\r\nđịnh tỉ lệ thu hồi, để đảm bảo rằng các kết quả thu được từ những người thực hiện\r\nkhác nhau sử dụng các máy xát phòng thử nghiệm mặt đá nhám là tương thích.
\r\n\r\n\r\n\r\n
GẠO - XÁC ĐỊNH TỈ LỆ\r\nTHU HỒI TIỀM NĂNG TỪ THÓC VÀ GẠO LẬT
\r\n\r\nRice -\r\nDetermination of the potential milling yield from paddy and from husked rice
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương pháp\r\ntrong phòng thử nghiệm để xác định tỉ lệ thu hồi gạo lật từ thóc (Oryza\r\nsativa L.) hoặc từ thóc đồ và tỉ lệ thu hồi gạo xát từ thóc hoặc thóc đồ,\r\nhoặc từ gạo lật hoặc gạo lật đồ.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này chỉ áp dụng đối với máy\r\nxát mặt đá nhám.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu\r\ncó).
\r\n\r\nISO 712, Cereals and cereal\r\nproducts - Determination of moisture content - Reference method (Ngũ cốc và sản\r\nphẩm ngũ cốc- Xác định hàm lượng ẩm - Phương pháp chuẩn).
\r\n\r\nISO 7301, Rice - Specification (Gạo\r\n- Yêu cầu kỹ thuật).
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật\r\nngữ, định nghĩa trong ISO 7301 và các thuật ngữ, định nghĩa sau đây:
\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nTỉ lệ thu hồi gạo lật (husked rice\r\nyield)
\r\n\r\nLượng gao lật thu được từ thóc.
\r\n\r\n3.2
\r\n\r\nTỉ lệ thu hồi gạo xát (milled rice\r\nyield)
\r\n\r\nLượng gạo xát (gạo nguyên, tấm và tấm\r\nmẳn) thu được từ thóc hoặc từ gạo lật.
\r\n\r\n3.3
\r\n\r\nTỉ lệ thu hồi gạo xát nguyên (milled head rice\r\nyield)
\r\n\r\nLượng hạt xát nguyên vẹn và gạo xát\r\nnguyên thu được từ thóc hoặc gạo lật.
\r\n\r\n3.4
\r\n\r\nHạt hoàn chỉnh (perfect\r\nkernel)
\r\n\r\nHạt gạo lật hoặc hạt gạo xát không có\r\nbất kỳ phần bị vỡ do hạt chưa già hoặc dị hình.
\r\n\r\n\r\n\r\nTách vỏ trấu ra khỏi hạt thóc bằng\r\nphương pháp cơ học. Cân phần gạo lật thu được. Sau đó tách phần vỏ lụa và phôi\r\nhạt ra khỏi gạo bằng phương pháp cơ học đến một tỉ lệ đã định và cân lượng gạo\r\nxát nguyên thu được.
\r\n\r\n\r\n\r\nSử dụng thiết bị, dụng cụ thông thường\r\ncủa phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
\r\n\r\n5.1 Dụng cụ chia mẫu, loại hình\r\nnón hoặc loại nhiều rãnh có hệ thống phân phối.
\r\n\r\n5.2 Máy xay phòng thử nghiệm, thích hợp để\r\ntách trấu ra khỏi hạt thóc mà không làm hư hỏng hạt gạo.
\r\n\r\n5.3 Máy xát phòng thử nghiệm mặt đá\r\nnhám,\r\nthích hợp để tách vỏ lụa và phôi ra khỏi gạo lật.
\r\n\r\n5.4 Kẹp gắp hạt
\r\n\r\n5.5 Bát nhỏ.
\r\n\r\n5.6 Cân, có thể cân chính\r\nxác đến 0,01 g.
\r\n\r\n\r\n\r\nViệc lấy mẫu không quy định trong tiêu\r\nchuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 9027 (ISO 24333)[3].
\r\n\r\nMẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng\r\nlà mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình bảo quản\r\nhoặc vận chuyển.
\r\n\r\n\r\n\r\nMẫu phòng thử nghiệm phải có khối lượng\r\nkhông nhỏ hơn 1,5 kg.
\r\n\r\nTrộn mẫu phòng thử nghiệm cẩn thận để\r\nmẫu càng đồng đều càng tốt, sau đó giảm cỡ mẫu qua dụng cụ chia mẫu (5.1) để\r\nthu được mẫu thử nghiệm.
\r\n\r\nXác định độ ẩm của mẫu thử nghiệm theo\r\nISO 712. Dải độ ẩm có thể chấp nhận là (13,0 ± 1,0) %.
\r\n\r\nNếu độ ẩm nằm ngoài dải trên thì cần\r\ngiữ mẫu phòng thử nghiệm ở điều kiện nhiệt độ và độ ẩm môi trường một khoảng thời\r\ngian thích hợp để đạt độ ẩm trong dải quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1 Điều chỉnh thiết bị
\r\n\r\n8.1.1 Điều chỉnh máy xay phòng thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nĐiều chỉnh thiết bị thử nghiệm trước\r\nkhi tiến hành thử nghiệm.
\r\n\r\nMáy xay phòng thử nghiệm (5.2) được\r\nxem là hiệu chỉnh đúng khi xay mẫu gạo có kích thước hạt giống với kích thước hạt\r\ncủa mẫu phòng thử nghiệm, mà không xảy ra các hiện tượng sau đây:
\r\n\r\na) gạo lật bị trầy xước phần vỏ lụa,
\r\n\r\nb) có lẫn thóc hoặc gạo lật trong trấu,
\r\n\r\nc) có lẫn trấu trong gạo lật.
\r\n\r\n8.1.2 Chỉnh máy xát phòng thử nghiệm
\r\n\r\nChỉnh máy xát phòng thử nghiệm (5 3) bằng\r\ncác mẫu gạo lật có kích thước hạt giống với kích thước hạt của mẫu phòng thử\r\nnghiệm để loại bỏ một phần khối lượng, (f ± 0,5) %, của gạo lật sao cho\r\nchênh lệch, D, giữa khối lượng của gạo xát nguyên (gạo nguyên bao gồm cả\r\ncác hạt nguyên vẹn) và khối lượng của hạt xay nguyên vẹn phải đáp ứng các yêu cầu\r\nsau:
\r\n\r\na) đối với hạt có chiều dài trung bình\r\n≤ 7,00 mm: D ≤ 3 %,
\r\n\r\nb) đối với hạt có chiều dài trung bình\r\n> 7,00 mm: D ≤ 5 %.
\r\n\r\nGiá trị f phải được các bên\r\nliên quan chấp nhận.
\r\n\r\n8.2 Xác định tỉ lệ thu hồi gạo lật (xem Hình\r\nA.1)
\r\n\r\nLấy mẫu thử và chia nhỏ để thu được\r\ncác phần thích hợp với máy xay. Cho qua thiết bị hút để loại bỏ các vật chất nhẹ,\r\nsau đó dàn mỏng mẫu và loại bỏ các tạp chất lạ. Cân chính xác đến 0,01 g. Nên lấy\r\nít nhất là 200 g.
\r\n\r\nXay mẫu thóc bằng máy xay phòng thử\r\nnghiệm (5.2). Các hạt thóc chưa được xay phải được tách bằng tay và xay lại một\r\nlần nữa. Sau đó, thóc còn lại phải được xay lại bằng tay và gộp vào phần gạo lật.
\r\n\r\nCân tổng lượng gạo lật chính xác đến\r\n0,01 g.
\r\n\r\nThực hiện phép xác định lặp lại.
\r\n\r\n8.3 Xác định tỉ lệ thu hồi gạo xát\r\nnguyên
\r\n\r\n8.3.1 Từ thóc hoặc thóc đồ (xem Hình\r\nA.2)
\r\n\r\n8.3.1.1 Tiến hành theo 8.2\r\nđể thu được gạo lật.
\r\n\r\nChia gạo lật thành các phần phù hợp với\r\nmáy xát. Cân và ghi lại khái lượng chính xác đến 0,01 g. Nên lấy ít nhất 100 g.
\r\n\r\n8.3.1.2 Làm sạch kỹ máy xát\r\nphòng thử nghiệm (5.3). Cho mẫu gạo lật vào máy và xát trong thời gian cần thiết\r\nđể loại bỏ một phần khối lượng (f ± 0,5) % khỏi tổng khối lượng Thời\r\ngian xát được xác định trước bằng cách thử trên từng mẫu thử.
\r\n\r\nCân lượng gạo xát thu được và ghi lại\r\nkhối lượng chính xác đến 0,01 g.
\r\n\r\nTách phần gạo nguyên khỏi các hạt tám\r\nvà cho vào các bát đựng riêng rẽ.
\r\n\r\nCân phần gạo nguyên và ghi lại khối lượng\r\nchính xác đến 0,01 g.
\r\n\r\nThực hiện phép xác định lặp lại.
\r\n\r\n8.3.2 Từ gạo lật hoặc gạo lật đồ (xem Hình\r\nA.3)
\r\n\r\n8.3.2.1 Lấy mẫu thử và chia\r\nmẫu thử thành các phần thích hợp với máy xát. Cho qua thiết bị hút để loại bỏ\r\ncác vật chất nhẹ, sau đó dàn mỏng mẫu và loại bỏ các tạp chất lạ. Cân chính xác\r\nđến 0,01 g. Nên lấy ít nhất là 100 g.
\r\n\r\n8.3.2.2 Tiếp tục theo\r\n8.3.1,2.
\r\n\r\nThực hiện phép xác định lặp lại.
\r\n\r\n\r\n\r\n9.1 Tính kết quả
\r\n\r\nTính kết quả lấy tròn đến bốn chữ số\r\nthập phân, theo Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Tính\r\ntỉ lệ thu hồi
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Khối lượng,\r\n m, của phần mẫu thử nghiệm từ a \r\n | \r\n |
\r\n Thóc \r\n | \r\n \r\n Gạo lật \r\n | \r\n |
\r\n Gạo lật, y0 \r\n | \r\n \r\n my\r\n / mx \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Gao xát, y1 \r\n | \r\n \r\n m1 / mz \r\n | \r\n \r\n m1 / mz \r\n | \r\n
\r\n Gạo xát nguyên, y2 \r\n | \r\n \r\n m2 / mz \r\n | \r\n \r\n m2 / mz \r\n | \r\n
\r\n a Xem sơ đồ\r\n cách tiến hành trong Hình A.1 hoặc Hình A.2 đối với thóc và Hình A.3 đối với\r\n gạo lật, với mỗi sản phẩm. \r\n | \r\n
Biểu thị các kết quả tỉ lệ thu hồi\r\ntheo phần trăm, theo các nguyên liệu ban đầu, như sau
\r\n\r\nTỉ lệ thu hồi tiềm năng của gạo lật, yh
\r\n\r\nyh = y0\r\nx 100 %
\r\n\r\nTỉ lệ thu hồi tiềm năng của gạo xát, ym
\r\n\r\nym = y0y1\r\nx 100%
\r\n\r\nTỉ lệ thu hồi của gạo xát nguyên, ymh
\r\n\r\nymh = y0y2\r\nx 100 %
\r\n\r\nTính các kết quả đối với mỗi loại, lấy\r\nđến hai chữ số thập phân và báo cáo kết quả chính xác đến 0,1 %.
\r\n\r\n\r\n\r\n10.1 Phép thử liên phòng thử nghiệm
\r\n\r\nChi tiết của phép thử liên phòng thử\r\nnghiệm về độ chụm của phương pháp được nêu trong Phụ lục B. Các giá trị thu được\r\ntừ phép thử này có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và chất nền khác với\r\nnồng độ và nền mẫu đã nêu.
\r\n\r\n10.2 Độ lặp lại
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả\r\nthử riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành trên vật liệu thử\r\ngiống hệt nhau, do một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng\r\nthời gian ngắn, không được quá 5 % các trường hợp lớn hơn trung bình cộng các\r\ngiá trị đối với giới hạn lặp lại r từ phép thử liên phòng thử nghiệm.
\r\n\r\n- 1 % đối với gạo lật;
\r\n\r\n- 2 % đối với gạo xát nguyên.
\r\n\r\n10.3 Độ tái lập
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả\r\nthử riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành thử trên vật liệu\r\ngiống thử hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác\r\nnhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không được quá 5 % các trường hợp\r\nlớn hơn trung bình cộng của các giá trị đối với giới hạn tái lập R, từ\r\nphép thử liên phòng thử nghiệm.
\r\n\r\n- 3 % đối với gạo lật;
\r\n\r\n- 5 % đối với gạo xát nguyên.
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải nêu rõ:
\r\n\r\na) mọi thông tin cần thiết để nhận biết\r\nđầy đủ về mẫu thử;
\r\n\r\nb) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu\r\nbiết;
\r\n\r\nc) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn\r\ntiêu chuẩn này;
\r\n\r\nd) mọi điều kiện thao tác không quy định\r\ntrong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường\r\ncó thể ảnh hưởng đến kết quả;
\r\n\r\ne) kết quả thử nghiệm thu được;
\r\n\r\nf) kết quả cuối cùng thu được, nếu kiểm\r\ntra lặp lại.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình A.1 - Từ\r\nthóc hoặc thóc đồ: tỉ lệ thu hồi gạo lật
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình A.2 - Từ\r\nthóc hoặc thóc đồ; tỉ lệ thu hồi gạo lật, gạo xát và gạo xát nguyên
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình A.3 - Từ\r\ngạo lật hoặc gạo lật đồ: tỉ lệ thu hồi gạo xát và gạo xát nguyên
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Các kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
\r\n\r\nMột nghiên cứu liên phòng do trường Đại\r\nhọc Công nghệ Hà Nam (Trung Quốc) thực hiện, với sự tham gia của 10 phòng thử\r\nnghiệm, mỗi phòng thử nghiệm thực hiện ba phép xác định trên bày loại mẫu hạt\r\nkhác nhau, cho các kết quả thống kê, được phân tích theo TCVN 6910-1 (ISO\r\n5725-1 )[2] và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)[3], được nêu\r\ntrong Bảng B.1 và Bảng B.2.
\r\n\r\nGiá trị f là 10 %.
\r\n\r\nBảng B.1 - Độ\r\nlặp lại và độ tái lập của yh
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Mẫu gạo \r\n | \r\n ||||
\r\n GD \r\n | \r\n \r\n JX \r\n | \r\n \r\n HB \r\n | \r\n \r\n JS \r\n | \r\n \r\n LJ \r\n | \r\n |
\r\n Số lượng phòng thử nghiệm còn lại\r\n sau khi trừ ngoại lệ \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n Giá trị trung bình, g/100 g \r\n | \r\n \r\n 79,5 \r\n | \r\n \r\n 79,3 \r\n | \r\n \r\n 79,1 \r\n | \r\n \r\n 83,9 \r\n | \r\n \r\n 81,7 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn lập lại, sr,\r\n g/100 g \r\n | \r\n \r\n 0,27 \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n \r\n 0,19 \r\n | \r\n \r\n 0,24 \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số biến thiên lặp lại, % \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n \r\n 0,24 \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn lặp lại, r (r=\r\n 2,83 sr) \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,48 \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n \r\n 0,67 \r\n | \r\n \r\n 0,52 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn tái lập, SR,\r\n g/100 g \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 1,70 \r\n | \r\n \r\n 0,68 \r\n | \r\n \r\n 0,99 \r\n | \r\n \r\n 0,64 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số biến thiên tái lập, % \r\n | \r\n \r\n 0,82 \r\n | \r\n \r\n 2,15 \r\n | \r\n \r\n 0,86 \r\n | \r\n \r\n 1,18 \r\n | \r\n \r\n 0,78 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn tái lập, R (R\r\n = 2,83 SR) \r\n | \r\n \r\n 1,85 \r\n | \r\n \r\n 4,82 \r\n | \r\n \r\n 1,92 \r\n | \r\n \r\n 2,81 \r\n | \r\n \r\n 1,80 \r\n | \r\n
Bảng B.2 - Độ\r\nlặp lại và độ tái lập của ymh
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Mẫu gạo \r\n | \r\n ||||||
\r\n GD \r\n | \r\n \r\n TGa \r\n | \r\n \r\n JX \r\n | \r\n \r\n HB \r\n | \r\n \r\n JS \r\n | \r\n \r\n LJ \r\n | \r\n \r\n JX-ZGb \r\n | \r\n |
\r\n Số lượng phòng thử nghiệm còn lại\r\n sau khi trừ ngoại lệ \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n Giá trị trung bình, g/100 g \r\n | \r\n \r\n 65,0 \r\n | \r\n \r\n 80,1 \r\n | \r\n \r\n 49,5 \r\n | \r\n \r\n 60,0 \r\n | \r\n \r\n 71,2 \r\n | \r\n \r\n 67,3 \r\n | \r\n \r\n 86,6 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn lặp lại, sr,\r\n g/100 g \r\n | \r\n \r\n 0,31 \r\n | \r\n \r\n 0,91 \r\n | \r\n \r\n 0,82 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 0,59 \r\n | \r\n \r\n 0,61 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số biến thiên lặp lại, % \r\n | \r\n \r\n 0,47 \r\n | \r\n \r\n 1,14 \r\n | \r\n \r\n 1,65 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,82 \r\n | \r\n \r\n 0,91 \r\n | \r\n \r\n 0,44 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn lặp lại, r (r=\r\n 2,83 sr) \r\n | \r\n \r\n 0,87 \r\n | \r\n \r\n 2,58 \r\n | \r\n \r\n 2,31 \r\n | \r\n \r\n 1,27 \r\n | \r\n \r\n 1,66 \r\n | \r\n \r\n 1,73 \r\n | \r\n \r\n 1,08 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn tái lập, sR.g/100\r\n g \r\n | \r\n \r\n 1,23 \r\n | \r\n \r\n 2,46 \r\n | \r\n \r\n 4,79 \r\n | \r\n \r\n 1,89 \r\n | \r\n \r\n 1,88 \r\n | \r\n \r\n 1,69 \r\n | \r\n \r\n 1,54 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số biến thiên tái lập, % \r\n | \r\n \r\n 1,89 \r\n | \r\n \r\n 3,08 \r\n | \r\n \r\n 9,69 \r\n | \r\n \r\n 3,15 \r\n | \r\n \r\n 2,64 \r\n | \r\n \r\n 2,51 \r\n | \r\n \r\n 1,78 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn tái lập, R (R\r\n = 2,83 sR) \r\n | \r\n \r\n 3,47 \r\n | \r\n \r\n 6,97 \r\n | \r\n \r\n 13,57 \r\n | \r\n \r\n 5,35 \r\n | \r\n \r\n 5,31 \r\n | \r\n \r\n 4,78 \r\n | \r\n \r\n 4,37 \r\n | \r\n
\r\n a gạo lật \r\nb gạo lật đồ \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Thư mục tài\r\nliệu tham khảo
\r\n\r\n[1] TCVN 9027 (ISO 24333) Ngũ cốc\r\nvà sản phẩm ngũ cốc - Lấy mẫu
\r\n\r\n[2] TCVN 6910-1:2001 (ISO\r\n5725-1:1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả\r\nđo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung.
\r\n\r\n[3] TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994),\r\nĐộ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2:\r\nPhương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu\r\nchuẩn.
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7983:2015 (ISO 6646:2011) về Gạo – Xác định tỉ lệ thu hồi tiềm năng từ thóc và gạo lật đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7983:2015 (ISO 6646:2011) về Gạo – Xác định tỉ lệ thu hồi tiềm năng từ thóc và gạo lật
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7983:2015 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2015-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Công nghệ- Thực phẩm |
Tình trạng | Còn hiệu lực |