ISO 7005-1:2011
\r\n\r\nMẶT\r\nBÍCH ỐNG - PHẦN 1: MẶT BÍCH THÉP DÙNG TRONG HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG CÔNG NGHIỆP VÀ\r\nTHÔNG DỤNG
\r\n\r\nPipe flanges\r\n- Part 1: Steel flanges for industrial and general\r\nservice piping systems
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 11700-1:2016 hoàn toàn tương\r\nđương ISO 7005-1:2011.
\r\n\r\nTCVN 11700-1:2016 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC 5, Ống kim loại đen và phụ tùng đường ống kim loại biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MẶT BÍCH ỐNG\r\n- PHẦN 1: MẶT BÍCH THÉP DÙNG TRONG HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG CÔNG NGHIỆP VÀ THÔNG DỤNG
\r\n\r\nPipe flanges\r\n- Part 1: Steel flanges for industrial and general\r\nservice piping systems
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các đặc điểm kỹ\r\nthuật cơ bản của các mặt bích thích hợp cho các ứng dụng chung và các ứng dụng\r\ntrong công nghiệp bao gồm, nhưng không hạn chế, công nghiệp chế tạo hóa chất,\r\ncông nghiệp phát điện, công nghiệp dầu mỏ và khí thiên nhiên. Tiêu chuẩn này quy định\r\ntrách nhiệm trong việc lựa chọn các loạt mặt bích đối với khách hàng.
\r\n\r\nCó thể áp dụng các mặt bích trong các\r\nthiết bị gia công hoặc xử lý một phạm vi rất rộng các lưu chất khác nhau,\r\nbao gồm hơi nước, nước và hóa chất có áp, dầu mỏ, khí thiên nhiên và\r\ncác sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nVÍ DỤ: Nhà máy điện sử dụng\r\ntuabin hơi nước, lọc dầu, trạm chất tải, nhà máy xử lý khí thiên nhiên (bao gồm\r\ncả các thiết bị khí thiên nhiên hóa lỏng), giàn khai thác dầu và khí ở ngoài khơi,\r\nnhà máy hóa chất, các xilo chứa hàng dạng hạt rời,\r\ncác thiết bị trộn, kho chứa (tank farrm).
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng áp dụng cho đường ống\r\ncủa thiết bị trọn bộ để đấu nối các cụm hoặc các tầng của thiết bị với nhau\r\ntrong phạm vi một cụm thiết bị trọn bộ để sử dụng cho quá trình gia công hoặc xử\r\nlý các loại lưu chất khác nhau bao gồm hơi nước và hóa chất, dầu mỏ, khí thiên\r\nnhiên, hoặc các sản phẩm có liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết\r\ncho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì\r\náp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng\r\nphiên bản mới nhất,\r\nbao gồm cả các sửa đổi, (nếu có).
\r\n\r\nEN 1092-1, Flanges and\r\ntheir joints - Circular flanges for pipes, valves, fittings and accessories -\r\nPN designated - Part 1: Steel flanges. (Mặt bích và các mối nối bích - Mặt bích\r\ntròn dùng cho các ống, van, phụ tùng đường ống và phụ kiện - Ký hiệu PN - Phần\r\n1: Mặt bích thép).
\r\n\r\nANSI/ASME B16.5, Pipe Flanges and Flanged\r\nFittings\r\n-\r\nNPS 1/2 through NPS 24 Metric/Inch Standard. (Mặt\r\nbích của ống và phụ tùng đường ống có mặt bích - Ren tiêu chuẩn hệ mét/inch NPS 1/2\r\nđến NPS 24).
\r\n\r\nANSI/ASME B16.47, Large Diameter\r\nSteel Flanges - NPS\r\n26 Through NPS 60 Metric/Inch Standard. (Mặt\r\nbích thép có đường kính lớn - Ren tiêu chuẩn hệ mét/inch NPS 26 đến\r\nNPS 60).
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ\r\nvà định nghĩa sau.
\r\n\r\n3.1 Nhiệt độ môi\r\ntrường\r\n(ambient temperature)
\r\n\r\nNhiệt độ của môi trường xung quanh\r\nngay trong vùng lân cận của mặt bích được sử dụng trong hệ thống đường ống.
\r\n\r\n3.2 Áp suất thiết\r\nkế\r\n(design pressure)
\r\n\r\nÁp suất cao nhất có tính đến nhiệt độ\r\ntương ứng của nó được lựa chọn cho thiết kế đường ống trong đó có lắp mặt bích.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Áp suất thiết kế đường ống\r\ncó tính đến vật liệu\r\ncủa mặt bích và nhiệt độ áp dụng của nó không được phép vượt quá áp suất lớn nhất cho phép được liệt kê\r\ntrong bảng các áp suất/nhiệt độ danh\r\nđịnh của tiêu chuẩn mặt bích viện dẫn.
\r\n\r\n3.3 Nhiệt độ thiết\r\nkế\r\n(design temperature)
\r\n\r\nNhiệt độ lớn nhất, ở áp suất thiết\r\nkế, có thể đạt được trong vận hành là nhiệt độ của lưu chất chảy qua ống hoặc\r\nnhiệt độ tại giữa chiều dày ống trên đó có lắp mặt bích theo quy định của khách\r\nhàng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nhiệt độ thiết kế của đường\r\nống có tính đến vật liệu\r\ncủa mặt bích và áp suất\r\nyêu cầu của nó không được phép vượt quá nhiệt độ lớn nhất cho phép được\r\nliệt kê trong bảng áp suất/nhiệt độ danh\r\nđịnh của tiêu chuẩn viện dẫn.
\r\n\r\n3.4 Nhà chế tạo\r\n(fabricator/eretor)
\r\n\r\nCá nhân hoặc tổ chức chịu trách nhiệm\r\nchế tạo hoặc lắp đặt đường ống phù hợp với điều kiện kỹ thuật thiết kế đường ống của\r\nngười chủ sở hữu và phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn hoặc quy tắc\r\nquản lý đường ống.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi được người chủ sở hữu chỉ định, nhà chế\r\ntạo có thể được khách hàng chấp nhận và không được nhầm lẫn với nhà sản xuất mặt\r\nbích.
\r\n\r\n3.5 Mối nối mặt\r\nbích\r\n(flanged joint)
\r\n\r\nMối nối gồm có các chi tiết thành phần\r\nliên kết với nhau (các mặt bích, đệm kín và mối ghép bu lông) được lắp ráp bằng quy\r\ntrình kỹ thuật có chất lượng tốt để đạt được độ bền cơ học và độ kín không rò rỉ.
\r\n\r\n3.6 Cỡ danh nghĩa\r\ncủa mặt bích\r\n(flange nominal size)
\r\n\r\n(Loạt PN) ký hiệu bằng chữ số của cỡ\r\nkích thước, dùng cho mục đích viện dẫn, phổ biến đối với các chi tiết thành phần\r\nđược sử dụng trong hệ thống đường ống, gồm có các chữ cái DN theo sau là một số\r\nkhông thứ nguyên có liên quan gián tiếp tới cỡ kích thước của đường kính trong\r\n(lỗ) hoặc đường kính ngoài của mối nối đầu mút, khi thích hợp
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Số theo sau PN không biểu\r\nthị một giá trị đo được và không được sử dụng cho mục đích tính toán. Việc\r\nsử dụng tiền tố DN áp dụng cho các mặt bích thép có ký hiệu PN.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Định nghĩa đã\r\nđược sửa đổi cho thích hợp từ ISO 6708:1995, định nghĩa 2.1.
\r\n\r\n3.7 Cỡ danh nghĩa\r\ncủa mặt bích\r\n(flange nominal size)
\r\n\r\n(Loạt cấp) ký hiệu bằng chữ số của cỡ\r\nkích thước, dùng cho mục đích viện dẫn, phổ biến đối với các chi tiết thành phần\r\nđược sử dụng trong hệ thống đường ống, gồm có các chữ cái NPS theo sau là một số\r\nkhông có thứ nguyên có sự tương ứng gián tiếp với cỡ kích thước đường kính\r\ntrong (lỗ) hoặc đường kính ngoài của mối nối đầu mút, khi thích hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Số không có thứ nguyên có thể được sử dụng\r\nnhư một bộ nhận dạng cỡ không có tiền tố NPS. Số nhận dạng cỡ này không biểu thị\r\nmột giá trị đo được và\r\nkhông được sử dụng\r\ncho mục đích tính toán. Việc\r\nsử dụng tiền tố NPS áp dụng cho các mặt bích thép mang ký hiệu cỡ.
\r\n\r\n3.8 Ký hiệu đặc\r\ntính thiết kế của mặt bích (flange rating designation)
\r\n\r\n(Loạt PN) ký hiệu bằng chữ số dùng cho\r\nmục đích viện dẫn, có liên quan đến khả năng áp suất/nhiệt độ của\r\nmặt bích, có tính đến cơ tính của vật liệu mặt bích và đặc tính kích thước của\r\nchi tiết thành phần, gồm có các chữ cái PN theo sau là một số không thứ nguyên.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Số theo sau các chữ cái\r\nPN không biểu thị một giá trị đo được và không được sử dụng cho mục đích tính\r\ntoán trừ khi được quy định trong một tiêu chuẩn có liên quan. Sự viện dẫn PN chỉ\r\ncó ý nghĩa khi có liên quan đến một chi tiết thành phần có liên quan. Việc sử dụng\r\nký hiệu PN áp dụng cho tất cả các mặt bích thép mang ký hiệu cỡ danh nghĩa DN.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Cần lưu ý rằng toàn bộ\r\nthiết bị có mặt bích đầu mút có\r\ncùng một cỡ danh nghĩa (DN) được ký hiệu bởi cùng một số PN có các kích thước đối\r\ntiếp thích hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Áp suất lớn nhất\r\ncho phép đối với một mặt bích có số PN phụ thuộc vào vật liệu của\r\nmặt bích và nhiệt độ áp dụng của nó và được cho trong bảng áp suất/nhiệt độ danh\r\nđịnh trong tiêu chuẩn mặt bích tham chiếu
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Định nghĩa đã\r\nđược sửa đổi cho thích hợp theo ISO 7268.
\r\n\r\n3.9 Ký hiệu đặc\r\ntính thiết kế của mặt bích (flange rating designation)
\r\n\r\n(Loạt cấp) ký hiệu bằng chữ số dùng\r\ncho mục đích viện dẫn có liên quan đến khả năng áp suất/nhiệt độ của mặt bích,\r\ncó tính đến cơ tính của vật liệu mặt bích và đặc tính kích thước của chi tiết thành\r\nphần gồm có một số không thứ nguyên theo sau từ "cấp".
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Số ký hiệu không biểu thị một giá trị\r\nđo được và không được sử dụng cho mục đích tính toán trừ khi được quy định\r\ntrong một tiêu chuẩn có liên quan. Sự viện dẫn một cấp chỉ có ý nghĩa khi có liên quan đến\r\nmột chi tiết thành phần có liên quan. Việc sử dụng cấp trong ký hiệu áp dụng cho\r\ntất cả các mặt bích mang các\r\nký hiệu cỡ NPS.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Cần lưu ý rằng\r\ntoàn bộ thiết bị có mặt bích đầu mút có cùng một cỡ danh nghĩa (NPS) được ký hiệu bởi cùng một số\r\ncấp có các kích thước đối\r\ntiếp thích hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Áp suất lớn nhất cho phép\r\nđối với một mặt bích có một số\r\ncấp phụ thuộc vào vật liệu của mặt bích và nhiệt độ áp dụng của nó và được cho\r\ntrong khoảng áp suất/nhiệt độ danh định trong tiêu chuẩn mặt bích tham chiếu.
\r\n\r\n3.10 Loạt mặt bích (flange\r\nseries, series)
\r\n\r\nHệ thống ký hiệu cho các thiết kế mặt\r\nbích có một nguồn gốc chung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Tiêu chuẩn này\r\nquy định các mặt bích thuộc hai loạt: Loạt PN và loạt cấp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Cần lưu ý rằng\r\ntoàn bộ thiết bị có mặt bích đầu mút thuộc cùng một loạt có cùng một ký hiệu đặc\r\ntính thiết kế và cùng một cỡ\r\ndanh nghĩa có các kích thước đối tiếp thích hợp.
\r\n\r\n3.11 Kiểu mặt bích (flange\r\nstyle, style)
\r\n\r\nTên gọi dùng trong phạm vi một loạt mặt\r\nbích để ký hiệu nét đặc trưng về kích thước thường có liên quan đến phương pháp\r\nlắp ghép và kẹp chặt.
\r\n\r\nVÍ DỤ: Lắp ghép và kẹp chặt bằng\r\nren, đầu nối, lắp ghép trượt, ghép chồng, cổ cụt hoặc cổ hàn.
\r\n\r\n3.12 Loạt dịch vụ\r\ncung cấp lưu chất (fluid service category)
\r\n\r\nLoạt liên quan đến ứng dụng của một hệ\r\nthống đường ống khi xem xét đến sự phối hợp của các tính chất của lưu chất, các điều kiện\r\nvận hành và các yếu tố khác tạo ra cơ sở cho thiết kế hệ thống đường ống như đã\r\nxác định bởi khách hàng.
\r\n\r\n3.13 Nhà sản xuất\r\n(manufacturer)
\r\n\r\nCá nhân hoặc tổ chức chịu trách nhiệm\r\nvề sản xuất các mặt bích phù hợp với hướng dẫn của khách hàng và phù hợp với hướng\r\ndẫn của khách hàng và phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nhà sản xuất không chịu\r\ntrách nhiệm về lựa chọn các đệm kín hoặc mối ghép bu lông.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Nếu nhà sản xuất\r\nsử dụng nhà thầu phụ cho một số nhiệm vụ thì phải có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ công việc\r\ncủa các nhà thầu phụ này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Định nghĩa đã được sửa đổi cho thích hợp\r\ntừ ISO 15649.
\r\n\r\n3.14 Nhiệt độ áp dụng\r\nnhỏ nhất\r\n(minimum application temperature)
\r\n\r\nNhiệt độ nhỏ nhất của lưu chất đang chảy\r\ntại giữa chiều dày của một thành đường ống có lắp mặt bích như đã xác định bởi\r\nkhách hàng.
\r\n\r\n3.15 Nhiệt độ áp dụng\r\nnhỏ nhất\r\n(minimum application temperature)
\r\n\r\nKhi được quy định bởi người sử dụng,\r\nnhiệt độ áp dụng nhỏ nhất có thể là nhiệt độ làm việc thấp nhất tại giữa chiều\r\ndày của một thành đường ống có lắp một mặt bích.
\r\n\r\n3.16 Chủ sở hữu (owner)
\r\n\r\nCá nhân hoặc tổ chức chịu trách nhiệm\r\nthiết lập các yêu cầu cho thiết kế, cấu tạo, xem xét, kiểm tra và thử nghiệm để\r\nquản lý việc xử lý lưu chất hoặc phương tiện gia công, xử lý mà các mặt bích là\r\nchi tiết thành phần.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chủ sở hữu chịu\r\ntrách nhiệm về lựa chọn các đệm kín và mối ghép bu lông cũng như lắp ráp các mối nối mặt bích.
\r\n\r\n3.17 Thiết bị trọn\r\nbộ\r\n(packaged equipment)
\r\n\r\nBộ các cụm riêng hoặc các tầng của thiết\r\nbị được lắp trọn bộ với đường ống liên kết khi sử dụng dùng các mặt bích cho\r\ncác mối nối trong đường ống bên ngoài.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thiết bị trọn bộ có thể\r\nđược lắp trên một tấm trượt hoặc\r\nkết cấu khác trước khi cung cấp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Chủ sở hữu có thể là cá\r\nnhân hoặc tổ chức mua các mặt bích và/hoặc thường chịu trách nhiệm về vận hành\r\nthiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Định nghĩa đã\r\nđược sửa đổi cho thích hợp từ ISO 15649.
\r\n\r\n3.18 Ống (pipe)
\r\n\r\nChi tiết hình trụ rỗng,\r\nkín áp trên đó có thể lắp ghép và kẹp chặt các mặt bích, được sử dụng để vận chuyển một lưu\r\nchất hoặc truyền áp lực của lưu chất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Định nghĩa đã được sửa đổi\r\ncho thích hợp từ ISO 15649.
\r\n\r\n3.19 Đường ống (piping)
\r\n\r\nBộ các chi tiết thành phần của đường ống\r\nnhư các mặt bích hoặc các chi tiết thành phần có lắp ghép và kẹp chặt các mặt\r\nbích được sử dụng để vận chuyển, phân phối, hòa trộn, xả, đo, điều khiển hoặc\r\nhãm bằng dòng lưu chất.
\r\n\r\n3.20 Chi tiết\r\nthành phần của đường ống (piping component)
\r\n\r\nChi tiết cơ khí như mặt bích hoặc chi\r\ntiết thành phần có mặt bích ở đầu mút\r\nthích hợp cho nối liên kết với nhau hoặc lắp ráp thành các hệ thống đường\r\nống kín áp chứa lưu chất.
\r\n\r\nVÍ DỤ: Ống, mặt bích,\r\nđệm kín hoặc mối\r\nghép bu lông.
\r\n\r\n3.21 Hệ thống đường\r\nống\r\n(piping system)
\r\n\r\nCác chi tiết thành phần của đường ống\r\nđược đấu nối với nhau, bao gồm cả các mặt bích có cùng một bộ hoặc các bộ điều\r\nkiện thiết kế.
\r\n\r\n3.22 Nhà máy (plant)
\r\n\r\nXí nghiệp công nghiệp được sử dụng cho\r\nmục đích phát điện, sản xuất hoặc chế biến hóa chất, hoặc các nguyên liệu hoặc\r\nbán thành phẩm cho các hóa chất này, trong đó các hóa chất này\r\ncũng có thể là các sản phẩm dầu mỏ.
\r\n\r\nVÍ DỤ: Trạm phát điện, nhà máy hóa chất\r\nhoặc nhà máy tinh chế.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một nhà máy cũng có thể bao\r\ngồm các phương tiện phụ trợ và phục vụ như kho tàng, công trình tiện ích và các thiết\r\nbị xử lý chất thải.
\r\n\r\n3.23 Khách hàng (purchaser)
\r\n\r\nCá nhân hoặc tổ chức chịu trách nhiệm\r\nquy định các yêu cầu cho các mặt bích, các chi tiết thành phần có mặt bích, bao\r\ngồm cả ký hiệu loạt mặt bích được sử dụng trong các ứng dụng của hệ thống đường\r\nống phù hợp với bất cứ các yêu cầu nào đã được xác lập khi sử dụng tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khách hàng cũng có thể\r\nlà chủ sở hữu của nhà máy hoặc người đại diện đã được chỉ định của\r\nchủ sở hữu.
\r\n\r\n4 Dữ liệu về điều kiện\r\nkỹ thuật của khách hàng
\r\n\r\n4.1 Chi tiết về\r\nđiều kiện kỹ thuật
\r\n\r\n4.1.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\nKhách hàng phải cung cấp cho nhà sản\r\nxuất mặt bích các thông tin sau.
\r\n\r\n4.1.2 Loạt mặt\r\nbích
\r\n\r\nLoạt mặt bích phải được quy định là PN\r\nhoặc cấp.
\r\n\r\n- Nếu quy định loạt PN, các mặt bích\r\nphải phù hợp với EN 1092-1.
\r\n\r\n- Nếu quy định cấp, cỡ mặt bích phải\r\nlà NPS phù hợp với ANSI/ASME B 16.5 hoặc ANSI/ASME B 16.47 loạt A hoặc B, khi\r\nthích hợp.
\r\n\r\n4.1.3 Ký hiệu đặc\r\ntính thiết kế của mặt bích
\r\n\r\nKý hiệu đặc tính thiết kế của mặt bích\r\nphải được quy định là PN hoặc cấp với số không thứ nguyên xác định, cùng với vật\r\nliệu mặt bích, xác định trị số áp suất/nhiệt độ để áp dụng cho một mặt bích cụ\r\nthể.
\r\n\r\n4.1.4 Loạt mặt\r\nbích
\r\n\r\nLoạt mặt bích phải được quy định là PN\r\nhoặc NPS với số không thứ nguyên xác định liên quan tới cỡ ống và mặt bích được\r\nsử dụng.
\r\n\r\n- Nếu quy định loạt PN, các mặt bích\r\nphải phù hợp với EN 1092-1.
\r\n\r\n- Nếu quy định cấp, cỡ mặt bích phải\r\nlà NPS phù hợp với ANSI/ASME B 16.5 hoặc ANSI/ASME B 16.47, khi\r\nthích hợp.
\r\n\r\n4.1.5 Vật liệu mặt\r\nbích
\r\n\r\nVật liệu mặt bích phải được quy định\r\nphù hợp với loạt mặt bích.
\r\n\r\n- Nếu quy định loạt PN, các mặt bích\r\nphải phù hợp với EN 1092-1.
\r\n\r\n- Nếu quy định cấp, cỡ mặt bích phải\r\nlà NPS phù hợp với ANSI/ASME B 16.5 hoặc ANSI/ASME B 16.47, khi\r\nthích hợp.
\r\n\r\n4.1.6 Kiểu mặt bích
\r\n\r\nPhải quy định kết cấu của mặt bích. Mỗi\r\nloạt mặt bích có một hệ các kết cấu mặt bích bao gồm nhiều kiểu mối nối đầu mút\r\nđể kẹp chặt với ống.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các mặt bích loạt PN có\r\nliên quan với đường kính ngoài của ống,\r\nxem TCVN 9839 (ISO 4200).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các mặt bích loạt cấp có\r\nliên quan với đường kính ngoài của ống, xem ANSI/ASME B 36.10M.
\r\n\r\n4.2 Trách nhiệm
\r\n\r\n4.2.1 Chủ sở hữu
\r\n\r\nChủ sở hữu thường chịu trách nhiệm về sự vận\r\nhành của một phương tiện xử lý hoặc gia công, chế biến lưu chất, như một nhà\r\nmáy điện, nhà máy lọc dầu, nhà máy hóa chất hoặc phương tiện khác ở đó đường ống\r\nđược lắp đặt và vận hành. Chủ sở hữu hoặc người đại diện được chỉ định của chủ\r\nsở hữu có trách nhiệm quy định vật liệu của mặt bích và loạt mặt bích, ví dụ cấp\r\nhoặc PN. Chủ sở hữu xác lập các yêu cầu về thiết kế, cấu tạo, xem xét, kiểm tra\r\nvà thử nghiệm để quản lý toàn bộ phương tiện hoặc thiết bị trong đó các mặt\r\nbích chỉ là một bộ phận nhỏ. Trách nhiệm của chủ sở hữu là bảo đảm rằng bất cứ\r\ncác yêu cầu và giới hạn nào của dịch vụ đều được xác định rõ cho đường ống\r\ntrong đó có lắp đặt các mặt bích.
\r\n\r\n4.2.2 Nhà sản xuất
\r\n\r\nNhà sản xuất mặt bích phải sản xuất\r\ncác chi tiết thành phần nêu trên của đường ống phù hợp với các yêu cầu của tiêu\r\nchuẩn này và các điều kiện kỹ thuật của khách hàng. Nhà sản xuất các mặt bích không chịu\r\ntrách nhiệm về vật liệu mặt bích hoặc các vật liệu của đệm kín hoặc mối ghép bu\r\nlông.
\r\n\r\n4.2.3 Nhà chế tạo\r\nvà/hoặc nhà lắp ráp
\r\n\r\nNhà chế tạo và/hoặc nhà lắp ráp các mối nối mặt\r\nbích nên lắp đặt các ống, đường ống, các chi tiết thành phần của đường ống và\r\ncác hệ thống đường ống có các mối nối mặt bích phù hợp với hướng dẫn do chủ sở\r\nhữu quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác mặt bích phải được chế tạo, kiểm\r\ntra và thử nghiệm phù hợp\r\nvới loạt mặt bích đã quy định, điều kiện kỹ thuật viện dẫn của cấp hoặc PN và\r\nphù hợp với các yêu cầu bổ sung thêm của tiêu chuẩn này. Khi tài liệu về loạt mặt\r\nbích đã quy định mô phỏng các yêu cầu bằng cách viện dẫn các tiêu chuẩn khác\r\nthì phải áp dụng các yêu cầu của các tiêu chuẩn viện dẫn này với điều kiện là\r\ncác yêu cầu nêu trên không mâu thuẫn với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\nNên lắp đặt các mặt bích trong các hệ\r\nthống ở đó đã có phương tiện bảo đảm an toàn hoặc giảm bất cứ áp suất quá mức\r\nnào có thể tác động đến các mặt bích. Tùy thuộc vào các quy định hoặc quy tắc về\r\nquản lý đang áp dụng, các mặt bích hoặc mối nối mặt bích không được bảo vệ bởi một van giảm\r\náp hoặc có thể vô ý bị cách\r\nly khỏi một van giảm áp nên được lựa chọn có các áp suất/nhiệt độ danh định ít\r\nnhất là bằng áp suất cao nhất có thể được triển khai trong đường ống trong đó\r\ncó lắp các mặt bích. Xem 8.2
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các biện pháp cần thiết cho\r\nđộ bền chịu áp hoặc giảm áp một cách thỏa đáng lá trách nhiệm của chủ sở\r\nhữu vì các thay đổi của đường ống có thể xảy ra sau hoặc trong quá trình cung cấp\r\nhoặc chế tạo mặt bích.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\nKhách hàng phải có các biện pháp thích\r\nhợp để bảo đảm cho vật liệu quy định cho các mặt bích thích hợp với ứng dụng đã\r\ndự định. Nhà sản xuất mặt bích phải có các biện pháp thích hợp để bảo đảm rằng\r\nvật liệu được sử dụng tuân theo điều kiện kỹ thuật của vật liệu cung cấp.
\r\n\r\n7.2 Các chi tiết\r\nchịu áp lực
\r\n\r\nKhi lựa chọn các vật liệu cho mặt\r\nbích, nên có khuyến nghị sau cho khách hàng:
\r\n\r\na) Vật liệu nên thích hợp cho thiết kế,\r\nđiều kiện vận hành và thử nghiệm.
\r\n\r\nb) Vật liệu nên có đủ độ dẻo và độ\r\nbền. Nên có sự quan tâm thích đáng đến lựa chọn các vật liệu để tránh sự đứt\r\ngãy; khi vì các lý do riêng cần phải sử dụng vật liệu giòn thì nên có các\r\nbiện pháp thích hợp để bảo đảm an toàn. Vì các yêu cầu tối thiểu, xem ISO 15649:2001,\r\n4.2.3. Các yêu cầu về độ dẻo hoặc độ bền phải được quy định trong tài liệu đặt\r\nmua mặt bích khi cần thiết.
\r\n\r\nc) Vật liệu nên thích hợp cho dịch vụ\r\ncung cấp lưu chất. Các vật liệu nên có đủ độ bền chịu hóa chất đối với lưu chất\r\nchứa trong đường ống. Các tính chất hóa học và vật lý cần thiết cho an toàn\r\ntrong vận hành nên ở trong phạm vi tuổi thọ dự kiến của vật liệu mặt bích hoặc\r\ncác chi tiết thành phần của mặt bích.
\r\n\r\nd) Nên tính đến tính năng của vật liệu\r\ndo hóa già.
\r\n\r\ne) Nên lựa chọn các vật liệu để tránh\r\ncác ảnh hưởng không mong muốn (ví dụ ăn mòn điện hóa) khi các loại vật liệu\r\nkhác nhau được liên kết với nhau.
\r\n\r\nf) Các vật liệu nên thích hợp cho dịch\r\nvụ cung cấp lưu chất đã được dự định và các quy trình vận hành.
\r\n\r\n7.3 Truy tìm nguồn\r\ngốc
\r\n\r\nKhi được quy định trong điều kiện kỹ\r\nthuật của khách hàng mua mặt bích, phải cung cấp các giấy chứng nhận (chứng chỉ) vật liệu hoặc\r\ncác báo cáo thử vật liệu.
\r\n\r\nKhi quy định các giấy chứng nhận hoặc\r\nbáo cáo thử vật liệu. Nhà sản xuất phải để vào một chỗ và liên tục duy trì các\r\nquy trình thích hợp để nhận dạng vật liệu mặt bích. Điều kiện kỹ thuật của\r\nkhách hàng nên bao gồm lưu ý để bảo đảm rằng các giấy chứng nhận vật liệu được\r\ncung cấp tại thời điểm cung cấp mặt bích.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1 Áp suất
\r\n\r\nViệc lựa chọn các mặt bích nên dựa\r\ntrên cơ sở các nhiệt độ\r\nvà áp suất gắn liền cùng với sự xem xét thích đáng các ảnh hưởng khác như va chạm\r\nthủy lực và các tải trọng do hậu quả của các ảnh hưởng này đã được khách hàng\r\nxác định có tính đến các yêu cầu của ISO 15649.
\r\n\r\n8.2 Đặc điểm của\r\náp suất/nhiệt độ
\r\n\r\nÁp suất danh định của các mặt bích không được\r\nnhỏ hơn áp suất ở điều kiện khắc\r\nnghiệt nhất xảy ra khi trùng hợp áp suất và nhiệt độ bền trong (lớn\r\nnhất hoặc nhỏ nhất) được yêu cầu trong quá trình làm việc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: ISO 15649 cho phép có một số\r\nlượng hạn chế các biến đổi không thường\r\nxuyên vượt quá các điều kiện thiết kế của mặt bích. Các biến đổi này được hạn chế về\r\nthời gian, tùy thuộc vào một số tiêu\r\nchí và yêu cầu\r\nphải có sự nhất trí của chủ sở hữu.
\r\n\r\n9 Các xem xét khác về\r\nđiều kiện kỹ thuật
\r\n\r\nNên có sự chú ý thích đáng đến các yêu\r\ncầu sau, trước khi cấp mặt bích:
\r\n\r\na) Áp suất thiết kế và biện pháp ngăn\r\nchặn hoặc giảm áp được yêu cầu đối với áp suất dùng cho hệ thống đường ống;
\r\n\r\nb) Nhiệt độ thiết kế và nhiệt độ thiết\r\nkế nhỏ nhất, bao gồm việc xem xét sự cách nhiệt bên trong hoặc bên ngoài (nếu\r\ncó), bức xạ mặt trời và sự nung nóng hoặc làm lạnh, ví dụ bằng theo dõi tìm dấu\r\nvết\r\nhoặc\r\nbao bọc giữ nhiệt;
\r\n\r\nc) Các ảnh hưởng xung quanh, bao gồm ảnh\r\nhưởng của làm lạnh lưu chất, ảnh hưởng của giãn nở lưu chất, sự đóng\r\nbăng của môi trường và nhiệt độ thấp xung quanh;
\r\n\r\nd) Các ảnh hưởng động lực học bao gồm\r\nva đập, gió, động đất, rung và các lực do hạ thấp hoặc xả các lưu chất;
\r\n\r\ne) Các ảnh hưởng của trọng lượng, bao\r\ngồm các tải trọng động và tải trọng tĩnh;
\r\n\r\nf) Sự giãn nở nhiệt và các ảnh hưởng của\r\nsự co lại, bao gồm các tải trọng nhiệt do các bộ giảm chấn, các tải\r\ntrọng nhiệt do các gradien nhiệt độ và tải trọng sinh ra do các sự khác biệt\r\ntrong đặc tính giãn nở;
\r\n\r\ng) Các ảnh hưởng do đỡ, neo giữ đường ống\r\nvà các chuyển động kẹp chặt;
\r\n\r\nh) Các ảnh hưởng của độ dẻo suy giảm;
\r\n\r\ni) Các ảnh hưởng theo chu kỳ;
\r\n\r\nf) Các ảnh hưởng của sự ngưng tụ không\r\nkhí.
\r\n\r\nĐể có thêm thông tin về điều kiện kỹ\r\nthuật, xem Phụ lục A.
\r\n\r\n\r\n\r\nHướng dẫn và quy trình kỹ thuật thích\r\nhợp cho lắp đặt đường ống trong đó có sử dụng các mặt bích, xem ISO 15649 cho\r\ncác ứng dụng dịch vụ đường ống trên cạn và đường ống ngầm. Đối với các xem xét\r\nvề đường ống ở ngoài khơi, xem ISO 13703. Đối với thông tin chung về lắp đặt và\r\nbảo dưỡng, xem ANSI/ASME PCC-1
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Thông tin do khách hàng quy định
\r\n\r\nLoạt mặt bích (PN hoặc cấp) (xem 4.1.1\r\nvà 4.1.2)
\r\n\r\nKý hiệu đặc tính thiết kế mặt bích (PN\r\nhoặc cấp) (xem 4.1.3)
\r\n\r\nCỡ kích thước danh nghĩa (DN hoặc NPS)\r\n(xem 4.1.4)
\r\n\r\nVật liệu mặt bích (xem 4.1.5)
\r\n\r\nKiểu mặt bích (ví dụ, lắp ghép bằng\r\nren, đầu nối, cổ hàn) (xem 4.1.6)
\r\n\r\nCác yêu cầu về độ dẻo hoặc độ bền\r\ncủa vật liệu (xem 7.2.b).
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thư mục tài\r\nliệu tham khảo
\r\n\r\n[1] TCVN 9839 (ISO 4200), Ống thép đầu bằng,\r\nhàn và không hàn - Kích thước và khối lượng trên một mét dài.
\r\n\r\n[2] ISO 6708:1995, Pipework\r\ncomponents - Definition\r\nand selection of DN (nominal size)
\r\n\r\n[3] ISO 7268, Pipe components - Definition\r\nof nominal pressure
\r\n\r\n[4] ISO 13703, Petroleum and\r\nnatural gas industries - Design and installation of piping systems on\r\noffshore production platforms
\r\n\r\n[5] ISO 15649:2001, Petroleum and\r\nnatural gas industries - Piping
\r\n\r\n[6] ANSI/ASME B36.10M, Welded and\r\nseamless wrought steel pipe
\r\n\r\n[7] ANSI/ASME B16.20, Metallic\r\ngaskets for pipe flanges - Ring-joint, spiral-wound, and jacketed
\r\n\r\n[8] ANSI/ASME B16.21, Nonmetallic\r\nflat gaskets for pipe flanges
\r\n\r\n[9] ANSI/ASME PCC-1, Guidelines for\r\npressure boundary bolted flange joint assembly
\r\n\r\n[10] EN 1514-1, Flanges and their\r\njoints - Dimensions\r\nof gaskets for PN-designated flanges - Part 1:\r\nNon-metallic flat gaskets with or without inserts
\r\n\r\n[11] EN 1514-2, Flanges and their\r\njoints - Dimensions\r\nof gaskets for PN-designated flanges - Part 2: Spiral wound\r\ngaskets for use with steel flanges
\r\n\r\n[12] EN 1514-3, Flanges and their\r\njoints\r\n-\r\nDimensions of gaskets for PN-designated flanges - Part 3:\r\nNon-metallic PTFE envelope gaskets
\r\n\r\n[13] EN 1514-4, Flanges and their\r\njoints - Dimensions\r\nof gaskets for PN-designated flanges - Part 4: Corrugated,\r\nflat or grooved metallic and filled metallic gaskets for use with steel flanges
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11700-1:2016 (ISO 7005-1:2011) về Mặt bích ống – Phần 1: Mặt bích thép dùng trong hệ thống đường ống công nghiệp và thông dụng đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11700-1:2016 (ISO 7005-1:2011) về Mặt bích ống – Phần 1: Mặt bích thép dùng trong hệ thống đường ống công nghiệp và thông dụng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN11700-1:2016 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2016-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Công nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |