\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 1775/GDĐT-PC | \r\n \r\n Thành phố Hồ Chí\r\n Minh, ngày 03 tháng 6 năm 2016 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Kính gửi: \r\n | \r\n \r\n - Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo các quận-huyện; | \r\n
Căn cứ Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7\r\nnăm 2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BTP\r\nngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành\r\nNghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 về theo dõi tình hình thi\r\nhành pháp luật;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2015/TT-BTP\r\nngày 31 tháng 8 năm 2015 của Bộ\r\ntrưởng Bộ Tư pháp quy định chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành\r\npháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 208/QĐ-BGDĐT ngày 19 tháng 01\r\nnăm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục\r\nvà Đào tạo về Ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật và quản\r\nlý công tác theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2016;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 778/QĐ-UBND ngày 29 tháng 02\r\nnăm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về Ban hành Kế hoạch theo\r\ndõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2016;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 6858/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12\r\nnăm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình\r\nthi hành pháp luật năm 2016 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nThực hiện Quyết định số 889/QĐ-GDĐT-PC ngày 30\r\ntháng 5 năm 2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Kế hoạch triển\r\nkhai, theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2016 ngành giáo dục và đào tạo\r\nThành phố;
\r\n\r\nSở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn triển khai, thực\r\nhiện chế độ báo cáo trong quản lý công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và xử lý\r\nvi phạm hành chính năm 2016 ngành\r\ngiáo dục và đào tạo Thành phố như sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n- Nhằm đánh giá toàn diện tình\r\nhình thực hiện có hiệu quả Nghị định số 59/2012/NĐ-CP về theo dõi thi hành pháp\r\nluật; đồng thời để đánh giá thực trạng thi hành pháp luật thuộc phạm vi quản lý\r\ncủa Sở Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn thành phố, trên cơ sở đó phát hiện xử\r\nlý kịp thời những khó khăn, vướng mắc bất cập trong thực tiễn thi hành pháp luật.
\r\n\r\n- Bảo đảm công tác theo dõi tình\r\nhình thi hành pháp luật được thực hiện thường xuyên, toàn diện, có trọng tâm,\r\ntrọng điểm gắn với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng phòng, ban cơ quan Sở\r\nGiáo dục và Đào tạo; phòng Giáo dục và Đào tạo quận - huyện; các trường cao đẳng,\r\ntrung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông; Trung tâm Giáo dục Thường xuyên\r\nvà các đơn vị trực thuộc Sở quản lý (Công lập và ngoài công lập);
\r\n\r\n- Tạo điều kiện thuận lợi và khuyến\r\nkhích sự tham gia tích cực của các tổ chức, cá nhân trong công tác theo dõi\r\ntình hình thi hành pháp luật của Nhà nước.
\r\n\r\n2. Nội dung cần\r\ntheo dõi, đánh giá:
\r\n\r\n- Tính thống nhất, đồng\r\nbộ, tính khả thi của các quy định pháp luật để
\r\nkịp thời đề xuất, kiến nghị xử lý những nội dung, quy định\r\nchồng chéo, thiếu đồng bộ, không khả thi hoặc những khoảng trống\r\npháp luật;
- Trình tự, thủ tục hành chính tại đơn vị để kịp thời\r\nchủ động đề xuất, kiến nghị ban hành thủ tục hành chính mới, hoặc sửa đổi, hủy\r\nbỏ những thủ tục hành chính không còn phù hợp, không cần thiết, gây cản trở, khó\r\nkhăn, ảnh hưởng trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức\r\nvà cá nhân;
\r\n\r\n- Tình hình tuân thủ pháp luật khi\r\náp dụng trong lĩnh vực phụ trách hoặc hoạt động tại đơn vị.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Xây dựng kế hoạch và triển\r\nkhai thực hiện kế hoạch như hướng dẫn tại mục II của Quyết định số\r\n889/QĐ-GDĐT-PC ngày 30 tháng 5 năm 2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo.
\r\n\r\n- Tự kiểm\r\ntra Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2016 tại đơn vị;
\r\n\r\n- Báo cáo\r\ncông tác thi hành pháp luật, theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm\r\n2016 về Sở Giáo dục và Đào tạo theo mẫu quy định tại Mục 4.1 và Mục 4.2 tại văn\r\nbản hướng dẫn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Báo cáo về tình hình thi hành pháp luật
\r\n\r\nHằng\r\nnăm, báo cáo được thực hiện trước ngày 15 tháng 9 năm 2016. (Mẫu báo\r\ncáo số 1 được đính kèm văn bản này)
\r\n\r\nThời điểm lấy số liệu của báo cáo là từ ngày 01\r\ntháng 10 năm trước đến ngày 15 tháng 9 năm sau.
\r\n\r\n4.2. Báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý\r\nvi phạm hành chính
\r\n\r\nBáo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm\r\nhành chính bảo đảm tổng hợp số liệu đầy đủ, chính xác, đồng thời đưa ra các nhận\r\nđịnh, đánh giá về tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính,\r\nphân tích các vấn đề còn tồn tại, các khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân và giải\r\npháp, kiến nghị, đề xuất cụ thể.
\r\n\r\nBáo cáo 02 lần trong năm: Định kỳ 06 tháng và hàng\r\nnăm. Thời điểm lấy số liệu của báo cáo định kỳ 06 tháng tính từ ngày 01 tháng\r\n10 năm trước đến 31 tháng 3 năm sau; đối với báo cáo hàng năm thì thời điểm lấy\r\nsố liệu từ ngày 01 tháng 10 năm trước đến ngày 15 tháng 9 năm sau. (Mẫu báo\r\ncáo số 2, Mẫu 2a, Mẫu 2b, Mẫu 2c được đính kèm văn bản này)
\r\n\r\nTrên đây là nội dung hướng hướng dẫn triển khai, thực\r\nhiện chế độ báo cáo\r\ntrong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và\r\ntheo dõi tình hình thi hành pháp luật năm\r\n2016.
\r\n\r\nSở Giáo dục và Đào tạo đề nghị Các Ông, Bà Trưởng\r\nphòng Giáo dục và Đào tạo quận - huyện; Hiệu trưởng các trường cao đẳng, trung\r\ncấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông; Giám đốc Trung tâm giáo dục thường\r\nxuyên và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở quản lý (công lập và ngoài công lập)\r\nnghiêm túc thực hiện.
\r\n\r\nTrong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc\r\nđề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo (thông qua Phòng Pháp chế\r\nsố điện thoại 08.38296088) để phối hợp và tháo gỡ kịp thời./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT.GIÁM ĐỐC | \r\n
\r\n\r\n
(Mẫu báo cáo số 1)
\r\n\r\n\r\n TÊN ĐƠN VỊ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: \r\n /BC- \r\n | \r\n \r\n …..,\r\n ngày tháng năm 2016 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
Công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm\r\n2016
\r\n\r\n1.\r\nTình hình tuân thủ pháp luật
\r\n\r\n1.1. Tình hình thi hành pháp luật của cơ quan\r\nnhà nước và người có thẩm quyền
\r\n\r\nĐánh giá, phân tích, so sánh với năm trước, mức độ ảnh\r\nhưởng, hệ quả đối với đơn vị đang công tác về:
\r\n\r\n- Tình hình thi hành pháp luật của cơ\r\nquan nhà nước và người có thẩm quyền qua công tác thanh tra
\r\n\r\n- Tình hình thi hành pháp luật của cơ\r\nquan nhà nước và người có thẩm quyền qua công tác giải quyết khiếu nại,\r\ntố cáo
\r\n\r\n- Tình hình thi hành pháp luật của cơ\r\nquan nhà nước và người có thẩm quyền qua công tác giải quyết, xét xử vụ\r\nán hành chính
\r\n\r\n-Tình hình thi hành pháp luật của người có thẩm quyền\r\nthông qua công tác đấu tranh, phòng chống tội phạm
\r\n\r\n- Tình hình thi hành pháp luật của cơ\r\nquan nhà nước và người có thẩm quyền qua công tác bồi thường của Nhà nước.
\r\n\r\n1.2. Tình hình tuân thủ pháp luật
\r\n\r\n- Tình hình vi phạm pháp luật của cán bộ, giáo viên\r\nvà học sinh, sinh viên
\r\n\r\n- Tình hình vi phạm hành chính của tổ chức, cá\r\nnhân;
\r\n\r\n- Tình hình tranh chấp, khiếu kiện, khiếu nại, tố\r\ncáo tại đơn vị
\r\n\r\nLập Bảng tổng hợp vụ việc khiếu\r\nnại, tố cáo và vi phạm pháp luật đã được tòa án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền\r\ntiếp nhận, thụ lý, giải quyết (theo mẫu quy định tại Mẫu số 5 ban hành kèm theo\r\nThông tư số 10/2015/TT-BTP).
\r\n\r\n1.3. Đánh giá chung về tình hình tuân thủ pháp\r\nluật
\r\n\r\n- Kết quả đạt được;
\r\n\r\n- Tồn tại, hạn chế;
\r\n\r\n- Nguyên nhân.
\r\n\r\n2. Phương hướng, giải pháp chủ yếu và đề xuất,\r\nkiến nghị (Nếu có)
\r\n\r\n2.1. Phương hướng, giải pháp chủ yếu (đối với công\r\ntác theo dõi tình hình thi hành pháp luật)
\r\n\r\n- Phương hướng
\r\n\r\n- Giải pháp chủ yếu
\r\n\r\n2.2. Đề xuất, kiến nghị
\r\n\r\n- Về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật
\r\n\r\n+ Đối với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
\r\n\r\n+ Đối với Bộ, ngành, địa phương, Sở Giáo dục và Đào\r\ntạo Thành phố
\r\n\r\n- Về tình hình thi hành pháp luật
\r\n\r\n+ Đối với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban\r\nnhân dân Thành phố
\r\n\r\n. Về ban hành văn bản quy định chi tiết
\r\n\r\n. Về các biện pháp bảo đảm thi hành pháp luật
\r\n\r\n. Về đấu tranh, xử lý vi phạm pháp luật, nâng cao mức\r\nđộ tuân thủ pháp luật
\r\n\r\n+ Đối với các Bộ, ngành, địa phương, Sở Giáo dục và\r\nĐào tạo Thành phố
\r\n\r\nTrên đây là báo cáo về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm\r\n2016 của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận…… (hoặc trường……………..)\r\nkính gửi Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n THỦ TRƯỞNG ĐƠN\r\n VỊ | \r\n
\r\n\r\n
(Mẫu báo cáo số 2)
\r\n\r\n\r\n TÊN ĐƠN VỊ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: \r\n /BC- \r\n | \r\n \r\n …..,\r\n ngày tháng năm 2016 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
Công tác thi hành\r\npháp luật về xử lý vi phạm hành chính ……..[1]
\r\n\r\nThực hiện Công văn số\r\n /GDĐT-PC ngày \r\n tháng 6 năm 2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo; đơn vị …. ….[2] thực hiện báo cáo công tác thi hành pháp luật về\r\nxử lý vi phạm hành chính 06 tháng/hàng năm như sau:
\r\n\r\nI. TÌNH HÌNH VỀ XỬ LÝ\r\nVI PHẠM HÀNH CHÍNH
\r\n\r\n1. Công tác\r\ntuyên truyền, phổ biến, bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn về kỹ năng, nghiệp vụ\r\ntrong việc triển khai thi hành và áp dụng pháp luật xử\r\nlý vi phạm hành chính
\r\n\r\n- Nêu rõ các hình thức tuyên\r\ntruyền, phổ biến, bồi dưỡng, tập huấn: Hội thảo, hội nghị, đưa tin, bài trên\r\ncác phương tiện thông tin đại chúng, biên soạn tài liệu, sách, sổ tay về xử lý\r\nvi phạm hành chính…
\r\n\r\n- Nêu rõ số lượng tin,\r\nbài; tài liệu; sách; sổ tay; cuộc hội thảo, hội nghị; số người/ lượt người được\r\ntuyên truyền, phổ biến, bồi dưỡng, tập huấn…
\r\n\r\n2. Công tác tự kiểm tra việc thi hành pháp luật\r\nvề xử lý vi phạm hành chính
\r\n\r\n- Công tác tự kiểm tra việc thi hành pháp luật về xử\r\nlý vi phạm hành chính tại đơn vị: Nêu rõ việc có hay không ban hành kế hoạch kiểm\r\ntra; tổng số cuộc kiểm tra đã được tiến hành; kết quả của việc kiểm tra.
\r\n\r\n- Công tác thanh tra, phối hợp thanh tra việc thi\r\nhành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tại đơn vị: Nêu rõ việc có hay không\r\nban hành kế hoạch thanh tra; tổng số cuộc thanh tra đã được tiến hành; kết quả\r\ncủa việc thanh tra, phối hợp thanh tra.
\r\n\r\n3. Tình\r\nhình vi phạm hành chính
\r\n\r\n- Nhận xét, đánh giá\r\nchung, khái quát tình hình vi phạm\r\nhành chính trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực/địa\r\nbàn quản lý.
\r\n\r\n- Nguyên nhân chính của tình\r\nhình vi phạm hành chính.
\r\n\r\n4. Kết quả công tác xử phạt\r\nvi phạm hành chính
\r\n\r\na. Số vụ việc vi phạm và\r\nsố đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính
\r\n\r\n- Nêu\r\nrõ và có sự phân tích, so sánh sự tăng\r\nhay giảm so với cùng kỳ năm trước tại đơn vị.
\r\n\r\n-\r\nTình hình áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính nhắc nhở đối với\r\nngười chưa thành niên.
\r\n\r\nb. Kết quả thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành\r\nchính
\r\n\r\nTrong\r\nđó nêu rõ và có sự phân tích, so sánh sự\r\ntăng hay giảm so với cùng kỳ năm trước đối với\r\ncác số liệu sau:
\r\n\r\n- Số quyết định xử phạt vi phạm hành chính đã được ban hành.
\r\n\r\n- Số\r\nquyết định đã thi hành, chưa thi hành xong, nguyên nhân của tình trạng này.
\r\n\r\n- Tổng\r\nquyết định bị cưỡng chế thi hành, nguyên nhân của tình trạng này.
\r\n\r\n- Số tiền phạt thu được.
\r\n\r\n- Số\r\ntiền thu được từ bán, thanh lý tang vật, phương tiện bị tịch thu.
\r\n\r\n- Số quyết định bị khiếu nại, khởi kiện. Nêu một số nguyên nhân chính.
\r\n\r\n- Các lĩnh vực xảy\r\nra nhiều hành vi vi phạm hành chính, đối tượng, mức xử phạt thông thường,\r\nbiện pháp khắc phục hậu quả, biện pháp ngăn chặn (nếu có)
\r\n\r\nII. TÌNH HÌNH THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
\r\n\r\n1. Tổng\r\nsố đối tượng bị lập hồ sơ đề nghị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính
\r\n\r\nNêu\r\nrõ và có sự phân tích, so sánh sự tăng\r\nhay giảm so với cùng kỳ năm trước tại đơn vị.
\r\n\r\n2. Tổng\r\nsố đối tượng bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính
\r\n\r\n- Nêu\r\nrõ và có sự phân tích, so sánh sự tăng\r\nhay giảm so với cùng kỳ năm trước tại đơn vị.
\r\n\r\n- Tình hình áp dụng biện\r\npháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình đối với người chưa\r\nthành niên.
\r\n\r\n3. Tình hình thi hành các quyết định áp dụng các biện\r\npháp xử lý hành chính
\r\n\r\n- Nêu rõ và có sự phân tích các số liệu cụ thể
\r\n\r\n- Nêu rõ số lượng vụ việc bị khiếu nại,\r\nkhởi kiện đối với việc lập hồ sơ đề nghị và ra quyết định áp dụng các biện pháp\r\nxử lý hành chính. Nêu một số nguyên nhân chính.
\r\n\r\n4. Một\r\nsố vấn đề khác[3]\r\n(Nếu có)
\r\n\r\nIII. KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC, KIẾN NGHỊ (Nếu có)
\r\n\r\n1. Về các điều kiện bảo đảm thi hành Luật
\r\n\r\na) Kinh phí; cơ sở vật chất, kỹ thuật
\r\n\r\nb) Tổ chức bộ máy, nhân sự
\r\n\r\n2. Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục\r\npháp luật, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ
\r\n\r\n3. Việc phối hợp giữa các ngành, cơ quan chức\r\nnăng trong xử lý vi phạm hành chính
\r\n\r\n4. Về việc báo cáo, thống kê
\r\n\r\nTrên đây là báo\r\ncáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận…… (hoặc trường……………..) kính gửi Sở\r\nGiáo dục và Đào tạo tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n THỦ TRƯỞNG ĐƠN\r\n VỊ | \r\n
\r\n\r\n
\r\n
\r\n\r\n
[1] Thời\r\ngian thực hiện báo cáo (06 tháng hoặc năm).
\r\n\r\n[2] Tên\r\ncủa cơ quan thực hiện báo cáo
\r\n\r\n[3] Đối với báo cáo\r\nđịnh kỳ 06 tháng thì không cần phải báo cáo nội dung này.
\r\n\r\nFile gốc của Công văn 1775/GDĐT-PC về hướng dẫn triển khai, thực hiện chế độ báo cáo trong quản lý công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và xử lý vi phạm hành chính năm 2016 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1775/GDĐT-PC về hướng dẫn triển khai, thực hiện chế độ báo cáo trong quản lý công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và xử lý vi phạm hành chính năm 2016 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh |
Số hiệu | 1775/GDĐT-PC |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Bùi Thị Diễm Thu |
Ngày ban hành | 2016-06-03 |
Ngày hiệu lực | 2016-06-03 |
Lĩnh vực | Vi phạm hành chính |
Tình trạng | Không còn phù hợp |