GÀ\r\nGIỐNG NỘI - PHẦN 6: GÀ ĐÔNG TẢO
\r\n\r\nIndegious\r\nbreeding chicken - Part 6: Dong Tao chicken
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 12469-6:2018 do Cục Chăn nuôi\r\nbiên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ TCVN 12469:2018 Gà giống nội gồm\r\ncác phần:
\r\n\r\n- TCVN 12469-1:2018, Phần 1: Gà Ác
\r\n\r\n- TCVN 12469-2:2018, Phần 2: Gà Mía
\r\n\r\n- TCVN 12469-3:2018, Phần 3: Gà Hồ
\r\n\r\n- TCVN 12469-4:2018, Phần 4: Gà Ri
\r\n\r\n- TCVN 12469-5:2018, Phần 5: Gà H'mông
\r\n\r\n- TCVN 12469-6:2018, Phần 6: Gà Đông Tảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
GÀ GIỐNG NỘI\r\n- PHẦN 6: GÀ ĐÔNG TẢO
\r\n\r\nIndegious\r\nbreeding chicken - Part 6: Dong Tao chicken
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối\r\nvới gà Đông Tảo nuôi để làm\r\ngiống.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật\r\nngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\n2.1
\r\n\r\nĐặc điểm ngoại hình (phenotypic\r\ncharacteristics)
\r\n\r\nĐặc điểm về hình dáng; màu\r\nlông, đuôi, mỏ, chân.
\r\n\r\n2.2
\r\n\r\nDài thân (body length)
\r\n\r\nĐộ dài từ điểm cuối đốt xương sống cổ\r\ncuối cùng đến điểm đầu đốt xương đuôi đầu tiên.
\r\n\r\n2.3
\r\n\r\nVòng ngực (chest circle)
\r\n\r\nChu vi vòng quanh ngực phía sau hốc\r\ncánh.
\r\n\r\n2.4
\r\n\r\nDài lườn (breast length)
\r\n\r\nĐộ dài từ điểm đầu đến điểm cuối xương\r\nlưỡi hái.
\r\n\r\n2.5
\r\n\r\nCao chân (leg height)
\r\n\r\nĐộ dài từ khớp khuỷu đến khớp xương các ngón\r\nchân.
\r\n\r\n2.6
\r\n\r\nDài lông cánh (wing\r\nfeather length)
\r\n\r\nĐộ dài lông cánh thứ tư hàng thứ nhất.
\r\n\r\n2.7
\r\n\r\nVòng ngực/dài thân (chest circle/body\r\nlength)
\r\n\r\nChỉ số giữa vòng ngực và dài thân.
\r\n\r\n2.8
\r\n\r\nTuổi vào đẻ của đàn gà (tuổi thành thục\r\nvề tính) (age at first egg of chicken herd)
\r\n\r\nTuổi của gà khi đàn gà đẻ đạt tỷ\r\nlệ 5 %.
\r\n\r\n2.9
\r\n\r\nTỷ lệ đẻ (laying rate)
\r\n\r\nTỷ lệ giữa số con gà mái đẻ so với tổng\r\nđàn gà mái (tuần; tháng hoặc năm).
\r\n\r\n2.10
\r\n\r\nNăng suất trứng (egg production)
\r\n\r\nTổng số trứng bình quân/mái/kỳ (tuần;\r\ntháng hoặc năm).
\r\n\r\n2.11
\r\n\r\nKhối lượng trứng (egg weight)
\r\n\r\nKhối lượng trứng trung bình của đàn gả\r\nđẻ ở tuần tuổi 37 và 38.
\r\n\r\n2.12
\r\n\r\nĐường kính lớn của quả trứng (D)\r\n(egg's large diameter)
\r\n\r\nĐộ dài lớn nhất của đường kính lớn của\r\nquả trứng.
\r\n\r\n2.13
\r\n\r\nĐường kính nhỏ của quả trứng (d)\r\n(egg's small diameter)
\r\n\r\nĐộ dài nhỏ nhất của đường\r\nkính nhỏ của quả trứng.
\r\n\r\n2.14
\r\n\r\nChỉ số hình thái của\r\nquả trứng (eggs' morphological index)
\r\n\r\nChỉ số giữa đường kính lớn (D) và đường\r\nkính nhỏ (d) của trứng gà đẻ ở tuần tuổi 37 và 38.
\r\n\r\n2.15
\r\n\r\nTrứng giống (breeding egg)
\r\n\r\nTrứng đủ tiêu chuẩn áp, hình trái\r\nxoan, không dị hình, vỏ\r\nkhông\r\nbị sần sùi và không bị bẩn; có các chỉ tiêu về chất lượng được quy định trong tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\n2.16
\r\n\r\nTỷ lệ trứng có phôi (egg-embryo rate)
\r\n\r\nTỷ lệ giữa số trứng có phôi so với tổng\r\nsố trứng đưa vào ấp.
\r\n\r\n2.17
\r\n\r\nTỷ lệ nở (hatching rate)
\r\n\r\nTỷ tệ giữa số gà nở ra còn sống so với\r\ntổng số trứng có phôi (tỷ lệ nở/trứng có phôi) hoặc tổng số trứng đưa vào ấp (tỷ\r\nlệ nở/tổng trứng ấp).
\r\n\r\n2.18
\r\n\r\nTỷ lệ gà con loại 1 (type one\r\nchickling rate)
\r\n\r\nTỷ lệ giữa số gà con nở ra đạt tiêu\r\nchuẩn loại 1 với tổng số gà nở ra còn sống.
\r\n\r\n2.19
\r\n\r\nTỷ lệ chết và loại thải/tháng\r\n(mortality and culling rate per month)
\r\n\r\nTỷ lệ giữa tổng số gà chết và loại thải trong\r\ntháng với số gà có mặt đầu tháng.
\r\n\r\n2.20
\r\n\r\nTiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng\r\n(tiêu tốn TĂ/10 trứng) (feed consumption rate for ten eggs)
\r\n\r\nLượng thức ăn tiêu tốn bình quân cho 10\r\nquả trứng trong một giai đoạn (tuần; tháng hoặc năm).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nNgoại hình của gà Đông Tảo bao gồm các\r\nđặc điểm về hình dáng, màu lông, màu da, màu mỏ, màu chân, màu mào, màu tích,\r\nkiểu mào 1 ngày tuổi, 8 tuần tuổi và 38 tuần tuổi được quy định tại bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Đặc\r\nđiểm ngoại hình
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n 01 ngày tuổi \r\n | \r\n \r\n 08 tuần tuổi \r\n | \r\n \r\n 38 tuần tuổi \r\n | \r\n ||
\r\n Trống \r\n | \r\n \r\n Mái \r\n | \r\n \r\n Trống \r\n | \r\n \r\n Mái \r\n | \r\n ||
\r\n Hình dáng \r\n | \r\n \r\n Nhỏ, gọn \r\n | \r\n \r\n Bệ vệ, thân\r\n to, ngực nở \r\n | \r\n \r\n Bệ vệ, thân\r\n to, ngực nở \r\n | \r\n \r\n Bệ vệ, thân\r\n to, ngực nở \r\n | \r\n \r\n Bệ vệ, thân\r\n to, ngực nở \r\n | \r\n
\r\n Màu lông \r\n | \r\n \r\n Trắng đục \r\n | \r\n \r\n Lông màu\r\n nâu đen \r\n | \r\n \r\n Lông có màu\r\n đen, nâu nhạt trắng \r\n | \r\n \r\n Lông có màu\r\n đen, màu mận chín, màu sám đá \r\n | \r\n \r\n Lông có màu\r\n nâu sẫm, màu nâu nhạt, màu trắng ngà \r\n | \r\n
\r\n Màu da \r\n | \r\n \r\n Vàng \r\n | \r\n \r\n Vàng đỏ \r\n | \r\n \r\n Vàng đỏ \r\n | \r\n \r\n Đỏ \r\n | \r\n \r\n Đỏ \r\n | \r\n
\r\n Màu mỏ \r\n | \r\n \r\n Vàng \r\n | \r\n \r\n Vàng sáng,\r\n nâu sẫm \r\n | \r\n \r\n Vàng sáng,\r\n nâu sẫm \r\n | \r\n \r\n Vàng sáng,\r\n nâu sẫm \r\n | \r\n \r\n Vàng sáng,\r\n nâu sẫm \r\n | \r\n
\r\n Màu chân \r\n | \r\n \r\n Vàng \r\n | \r\n \r\n Đỏ \r\n | \r\n \r\n Đỏ \r\n | \r\n \r\n Đỏ \r\n | \r\n \r\n Đỏ \r\n | \r\n
\r\n Màu mào \r\n | \r\n \r\n Vàng \r\n | \r\n \r\n Vàng đỏ \r\n | \r\n \r\n Vàng đỏ \r\n | \r\n \r\n Đỏ \r\n | \r\n \r\n Đỏ \r\n | \r\n
\r\n Màu tích \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Vàng đỏ \r\n | \r\n \r\n Vàng đỏ \r\n | \r\n \r\n Đỏ \r\n | \r\n \r\n Đỏ \r\n | \r\n
\r\n Kiểu mào,\r\n tích \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nụa,\r\n dâub \r\n | \r\n \r\n Nụ, dâu \r\n | \r\n
\r\n Kiểu vẩy\r\n chân \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Vẩy sừng, vẩy\r\n thịt, sần sùic \r\n | \r\n \r\n Vẩy sừng, vẩy\r\n thịt, sần sùi \r\n | \r\n \r\n Vẩy sừng, vẩy thịt, sần\r\n sùi \r\n | \r\n \r\n Vẩy sừng, vẩy thịt, sần\r\n sùi \r\n | \r\n
\r\n a Hình múi\r\n chanh úp ngược \r\nb Hình quả dâu \r\nc Bề mặt thô\r\n ráp, gồ ghề \r\n | \r\n
Khả năng sinh trưởng của gà Đông Tảo được\r\nđánh giá bằng kích thước các chiều đo tại 8 tuần tuổi, 38 tuần tuổi và khối lượng\r\ncơ thể 1 ngày\r\ntuổi, 8 tuần tuổi, khi vào đẻ và 38 tuần tuổi.
\r\n\r\nCác chỉ tiêu kích thước các chiều đo\r\nquy định tại bảng 2
\r\n\r\nBảng 2 - Kích\r\nthước các chiều đo
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n 08 tuần tuổi \r\n | \r\n \r\n 38 tuần tuổi \r\n | \r\n ||
\r\n Trống \r\n | \r\n \r\n Mái \r\n | \r\n \r\n Trống \r\n | \r\n \r\n Mái \r\n | \r\n |
\r\n 1. Dài thân, tính bằng\r\n centimet \r\n | \r\n \r\n 14 ÷ 16 \r\n | \r\n \r\n 14 ÷ 16 \r\n | \r\n \r\n 22 ÷ 24 \r\n | \r\n \r\n 20 ÷ 22 \r\n | \r\n
\r\n 2. Vòng ngực, tính bằng centimet \r\n | \r\n \r\n 20 ÷ 22 \r\n | \r\n \r\n 20 ÷ 22 \r\n | \r\n \r\n 35 ÷ 37 \r\n | \r\n \r\n 32 ÷ 34 \r\n | \r\n
\r\n 3. Vòng ngực/dài thân \r\n | \r\n \r\n 1,2 ÷ 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,3 ÷ 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,4 ÷ 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,5 ÷ 1,7 \r\n | \r\n
\r\n 4. Dài lườn, tính bằng\r\n centimet \r\n | \r\n \r\n 12 ÷ 14 \r\n | \r\n \r\n 10 ÷ 12 \r\n | \r\n \r\n 20 ÷ 22 \r\n | \r\n \r\n 16 ÷ 18 \r\n | \r\n
\r\n 5. Dài lông cánh, tính bằng centimet \r\n | \r\n \r\n ≥ 10 \r\n | \r\n \r\n ≥ 10 \r\n | \r\n \r\n ≥ 14 \r\n | \r\n \r\n ≥ 12 \r\n | \r\n
\r\n 6. Cao chân, tính bằng centimet \r\n | \r\n \r\n 4 ÷ 6 \r\n | \r\n \r\n 4 ÷ 6 \r\n | \r\n \r\n 7 ÷ 9 \r\n | \r\n \r\n 6 ÷ 8 \r\n | \r\n
Các chỉ tiêu về khối lượng cơ thể quy\r\nđịnh tại bảng 3
\r\n\r\nBảng 3 - Khối\r\nlượng cơ thể
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu cần\r\n đạt \r\n | \r\n |
\r\n Trống \r\n | \r\n \r\n Mái \r\n | \r\n |
\r\n 1. Khối lượng gà lúc 01\r\n ngày tuổi, tính bằng gam \r\n | \r\n \r\n ≥ 33 \r\n | \r\n |
\r\n 2. Khối lượng gà lúc 08 tuần tuổi,\r\n tính bằng gam \r\n | \r\n \r\n 600 ÷ 700 \r\n | \r\n \r\n 500 ÷ 650 \r\n | \r\n
\r\n 3. Khối lượng gà vào đẻ, tính bằng\r\n gam \r\n | \r\n \r\n 3 000 ÷ 3\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 2 500 ÷ 2\r\n 700 \r\n | \r\n
\r\n 4. Khối lượng gà 38 tuần\r\n tuổi, tính bằng gam \r\n | \r\n \r\n 4 000 ÷ 4\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 3 200 ÷ 3\r\n 500 \r\n | \r\n
Năng suất sinh sản của gà Đông Tảo được\r\nđánh giá bằng các chỉ tiêu về đẻ trứng và chỉ tiêu về chất lượng trứng, tỷ lệ ấp\r\nnở.
\r\n\r\nCác chỉ tiêu về đẻ trứng quy định tại bảng\r\n4
\r\n\r\nBảng 4 - Các\r\nchỉ tiêu về đẻ trứng
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu cần\r\n đạt \r\n | \r\n
\r\n 1. Tuổi đẻ (tuần tuổi) \r\n | \r\n \r\n 23 ÷ 25 \r\n | \r\n
\r\n 2. Tỷ lệ đẻ bình quân, tính bằng % \r\n | \r\n \r\n ≥ 18,6 \r\n | \r\n
\r\n 3. Năng suất trứng/số mái đầu kỳ/48\r\n tuần đẻ, tính bằng quả \r\n | \r\n \r\n ≥ 60 \r\n | \r\n
\r\n 4. Năng suất trứng/số mái bình\r\n quân/48 tuần đẻ, tính bằng quả \r\n | \r\n \r\n ≥ 65 \r\n | \r\n
\r\n 5. Tỷ lệ trứng đủ tiêu chuẩn trứng\r\n giống, tính bằng % \r\n | \r\n \r\n ≥ 90 \r\n | \r\n
\r\n 6. Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng,\r\n tính bằng kg \r\n | \r\n \r\n ≥ 5,0 \r\n | \r\n
\r\n 7. Tỷ lệ chết, loại/tháng, tính bằng\r\n % \r\n | \r\n \r\n ≤ 2 \r\n | \r\n
Các chỉ tiêu chất lượng trứng và khả năng ấp nở\r\nquy định tại bảng 5
\r\n\r\nBảng 5 Chất\r\nlượng trứng và khả năng ấp nở
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu cần đạt \r\n | \r\n
\r\n 1. Khối lượng trứng, tính bằng gam \r\n | \r\n \r\n 50 ÷ 52 \r\n | \r\n
\r\n 2. Đường kính lớn, tính bằng mm \r\n | \r\n \r\n 51 ÷ 52 \r\n | \r\n
\r\n 3. Đường kính nhỏ, tính bằng mm \r\n | \r\n \r\n 40 ÷ 42 \r\n | \r\n
\r\n 4. Chỉ số hình thái (D/d) \r\n | \r\n \r\n 1,2 ÷ 1,3 \r\n | \r\n
\r\n 5. Tỷ lệ trứng có phôi, tính bằng % \r\n | \r\n \r\n ≥ 60 \r\n | \r\n
\r\n 6. Tỷ lệ nở/trứng có phôi, tính bằng\r\n % \r\n | \r\n \r\n ≥ 70 \r\n | \r\n
\r\n 7. Tỷ lệ nở/tổng số trứng ấp, tính bằng\r\n % \r\n | \r\n \r\n ≥ 60 \r\n | \r\n
\r\n 8. Tỷ lệ gà loại 1/tổng số gà nở ra\r\n còn sống, tính bằng % \r\n | \r\n \r\n ≥ 95 \r\n | \r\n
4.1 Lấy mẫu gà
\r\n\r\nLấy ngẫu nhiên 10 % số gà Đông Tảo\r\ntrên tổng đàn (tối thiểu 30 con), tại thời điểm 1 ngày tuổi, 8 tuần tuổi và tuần\r\ntuổi trưởng thành.
\r\n\r\n4.2 Lấy mẫu trứng
\r\n\r\nLấy ngẫu nhiên tối thiểu 30 quả trứng\r\ngà Đông Tảo tại thời điểm\r\ngà đẻ ở 37 đến 38 tuần tuổi.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n5.1.1 Cân điện tử, có độ chính\r\nxác\r\n±\r\n0,05 g.
\r\n\r\n5.1.2 Cân đồng hồ\r\nhoặc cân điện tử, có độ chính\r\nxác ± 0,5 g.
\r\n\r\n5.1.3 Thước dây, có độ chính\r\nxác ± 0,1 mm.
\r\n\r\n5.1.4 Thước kẹp, có độ chính\r\nxác ± 0,1 mm.
\r\n\r\n5.1.5 Thước cứng có độ chính\r\nxác ± 0,1 mm.
\r\n\r\n5.1.6 Dụng cụ soi\r\ntrứng
\r\n\r\n5.2 Xác định\r\ncác chỉ tiêu ngoại hình
\r\n\r\nQuan sát bằng mắt thường kết hợp với\r\nchụp ảnh, quay phim để đánh giá xác định hình dáng, màu lông, màu mỏ, màu chân, đầu,\r\nđuôi và các đặc điểm đặc thù của giống tại các thời điểm 1 ngày tuổi, 8 tuần tuổi\r\nvà lúc trưởng thành.
\r\n\r\n5.3 Xác định\r\ncác chỉ tiêu về sinh trưởng
\r\n\r\n5.3.1 Dài thân
\r\n\r\nDùng thước dây (5.1.3) đo từ cuối đốt\r\nxương sống cổ cuối cùng đến đốt xương đuôi đầu tiên.
\r\n\r\n5.3.2 Vòng ngực
\r\n\r\nDùng thước dây (5.1.3) đo vòng quanh\r\nngực sau phía hốc cánh.
\r\n\r\n5.3.3 Dài lườn
\r\n\r\nDùng thước dây (5.1.3) đo độ dài từ điểm\r\nđầu đến điểm cuối xương lưỡi hái.
\r\n\r\n5.3.4 Cao chân
\r\n\r\nDùng thước dây (5.1.3) đo từ khớp khuỷu\r\ngối đến khớp xương các ngón chân.
\r\n\r\n5.3.5 Dài lông cánh
\r\n\r\nDùng thước cứng (5.1.5) đo độ dài lông\r\ncánh thứ tư hàng thứ nhất.
\r\n\r\n5.3.6 Vòng ngực/dài\r\nthân
\r\n\r\nChỉ số vòng ngực/dài thân được xác định\r\nbằng tỷ lệ giữa số đo vòng ngực\r\nvới số đo dài thân.
\r\n\r\n5.3.7 Khối lượng cơ\r\nthể
\r\n\r\nDùng cân điện tử (5.1.1) cân khối lượng\r\ngà tại thời điểm 01 ngày tuổi; dùng cân (5.1.2) cân khối lượng gà tại thời điểm 8\r\ntuần tuổi và trưởng thành; cân từng con một\r\ntrước khi cho gà ăn, vào buổi sáng của ngày cố định trong tuần.
\r\n\r\n5.4 Xác định\r\ncác chỉ tiêu về sinh sản
\r\n\r\n5.4.1 Tuổi vào đẻ của\r\nđàn gà (tuổi thành thục về tính)
\r\n\r\nTuổi vào đẻ của đàn gà được tính bằng\r\nsố tuần tuổi khi đàn gà đạt tỷ lệ đẻ 5 %.
\r\n\r\n5.4.2 Năng suất trứng
\r\n\r\nNăng suất trứng, a, được xác định bằng\r\ncách lấy tổng số quả trứng đẻ ra, thu nhặt được trong một khoảng thời gian (tuần;\r\ntháng hoặc năm) chia cho số mái có mặt đầu kỳ hoặc số mái bình quân có mặt\r\ntrong kỳ, theo Công thức (1):
\r\n\r\n\r\n a = m/n \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\nm là tổng số trứng\r\ncủa đàn gà đẻ ra, thu nhặt được trong kỳ, tính bằng quả;
\r\n\r\nn số mái có mặt\r\nđầu kỳ hoặc số mái bình quân có mặt\r\ntrong kỳ (con);
\r\n\r\n5.4.3 Khối lượng trứng\r\nbình quân
\r\n\r\nKhối lượng trứng bình quân, b,\r\nđược xác định bằng tổng khối lượng toàn bộ trứng được cân của đàn gà ở\r\ntuần tuổi 37 và 38 chia cho số lượng trứng được cân (cân từng quả một, bằng cân điện tử (3.1), tính\r\nbằng Công thức (2):
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (2) \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\nX là khối lượng\r\nquả trứng thứ i tính bằng gam, tính bằng gam, i = 1, 2, ...n;
\r\n\r\nn là tổng số quả trứng được cân;
\r\n\r\n5.4.4 Chỉ số hình\r\nthái của trứng
\r\n\r\nChỉ số hình thái trứng, c, được\r\nxác định bằng chỉ số giữa đường kính lớn và đường kính nhỏ của quả trứng ở đàn\r\ngà đẻ tuần tuổi\r\n37 và 38, theo Công thức (3).
\r\n\r\n\r\n c = D/d \r\n | \r\n \r\n (3) \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\nD là đường kính lớn của quả\r\ntrứng, tính bằng milimét, tính bằng mm (được xác định bằng thước kẹp, đo ở vị trí lớn\r\nnhất của đường kính lớn quả trứng);
\r\n\r\nd là đường kính nhỏ của quả\r\ntrứng, tính bằng milimét, tính bằng mm (được xác định bằng\r\nthước kẹp, đo ở vị trí lớn nhất của đường kính nhỏ quả trứng);
\r\n\r\n5.4.5 Tỷ lệ trứng\r\ngiống
\r\n\r\nTỷ lệ trứng giống, t, được xác định là\r\ntỷ lệ giữa số trứng đủ\r\ntiêu chuẩn trứng giống, so với tổng số trứng gà đẻ ra thu nhặt được, tính theo\r\nCông thức (4):
\r\n\r\n\r\n t = x/n \r\n | \r\n \r\n (4) \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\nx là số trứng đủ tiêu chuẩn trứng giống;
\r\n\r\nn là tổng số trứng\r\ngà đẻ ra, thu nhặt được.
\r\n\r\n5.4.6 Xác định các\r\nchỉ tiêu ấp nở
\r\n\r\nXác định trứng có phôi, p tính bằng %,\r\nsử dụng dụng cụ soi trứng (5.1.6) soi kiểm tra trứng ở thời điểm sau 7 ngày đưa\r\ntrứng vào ấp, theo Công thức (5):
\r\n\r\n\r\n p = k/n x 100 \r\n | \r\n \r\n (5) \r\n | \r\n
hoặc
\r\n\r\nXác định tỷ lệ nở/tổng trứng ấp, q\r\ntính bằng %, theo Công thức (6):
\r\n\r\n\r\n q = y/n x 100 \r\n | \r\n \r\n (6) \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\nn là tổng số quả\r\ntrứng đưa vào ấp;
\r\n\r\nk là tổng số\r\nquả trứng có phôi (soi kiểm tra sau 7 ngày ấp);
\r\n\r\ny là số gà con nở\r\nra còn sống;
\r\n\r\nXác định tỷ lệ gà loại 1, L1, theo tỷ lệ\r\ngiữa số gà đủ tiêu chuẩn\r\nloại 1 so với tổng số gà con nở ra còn sống, tính theo Công thức (7):
\r\n\r\n\r\n L1 = z/y \r\n | \r\n \r\n (7) \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\nz là tổng số gà con đủ tiêu\r\nchuẩn loại 1;
\r\n\r\ny là số gà con\r\nnở ra còn sống.
\r\n\r\n5.4.7 Tỷ lệ chết,\r\nloại/tháng
\r\n\r\nXác định tỷ lệ chết và loại/tháng, Tt\r\nbằng %, theo tỷ lệ giữa tổng số gà chết và loại trong tháng so với tổng số gà\r\ncó mặt đầu tháng, tính theo Công thức (8).
\r\n\r\n\r\n Tt = n/N x 100 \r\n | \r\n \r\n (8) \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\nn là tổng số\r\ngà chết và loại trong tháng;
\r\n\r\nN là tổng số\r\ngà có mặt đầu tháng.
\r\n\r\n5.4.8 Tiêu tốn thức\r\năn cho 10 quả trứng
\r\n\r\nLượng thức ăn tiêu tốn cho 10 quả trứng,\r\nTA, được xác định bằng tổng lượng thức ăn tiêu tốn cho cả đàn gà trong\r\nmột giai đoạn (tuần; tháng hoặc năm) chia cho tổng số trứng của đàn gà đẻ ra, thu\r\nnhặt được trong giai đoạn đó, tính theo Công thức (9).
\r\n\r\n\r\n TA = xi/yi \r\n | \r\n \r\n (9) \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\nxi là tổng số trứng của đàn gà đẻ ra, thu nhặt\r\nđược trong giai đoạn, tính bằng quả;
\r\n\r\nyi là tổng lượng thức ăn tiêu tốn\r\ncho cả đàn gà trong giai đoạn, tính bằng kilogam.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thư mục tài\r\nliệu tham khảo
\r\n\r\n[1] Dao Thi Hiep, Nguyen Van Duy, Vu\r\nDinh Ton, 2015. Production, consumption status and economic efficiency of Dong\r\nTao chicken production. Journal of animal Husbandry Siences and techmics, 8, 90\r\n-\r\n97.
\r\n\r\n[2] Lê Thị Thắm, Ngô Xuân Thái, Vũ Văn\r\nThắng, Nguyễn\r\nVăn Duy, Lê Thị Hiệp, Đỗ Thị Huế, Đoàn Văn Soạn, Vũ Đình Tôn, Đặng Vũ Bình,\r\n2016. Chăn nuôi gà Đông Tảo tại các nông hộ huyện khoái châu tỉnh Hưng Yên. Tạp\r\nchí khoa học kỹ thuật chăn nuôi, Journal of Animal Husbandry Sciences and\r\nTechnics, 203, 36-43.
\r\n\r\n[3] Nguyễn Văn Duy, Đào Thị Hiệp,\r\nĐỗ Đức Lực, Vũ Đình Tôn, 2015. Sinh trưởng của gà Đông Tảo thuần nuôi trong điều kiện\r\nnông hộ. Hộ thảo phát triển chăn nuôi bền vững, 8-13.
\r\n\r\n[4] FAO, 2012. Phenotypic\r\ncharacterization of animal genetic resources. Fao Anial production and health,\r\nRome, Food and agriculture organization of united nations.
\r\n\r\n[5] Vũ Đình Tôn, Nguyễn Văn Duy, Đào\r\nThị Hiệp, Đỗ Đức Lực, 2015. Sổ tay chăn nuôi gà Đông Tảo. Nhà xuất bản đại học\r\nnông nghiệp.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12469-6:2018 về Gà giống nội – Phần 6: Gà Đông tảo đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12469-6:2018 về Gà giống nội – Phần 6: Gà Đông tảo
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN12469-6:2018 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2018-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |