GÀ\r\nGIỐNG NỘI - PHẦN 1: GÀ ÁC
\r\n\r\nIndegious breeding\r\nchicken - Part 1: Ac chicken
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 12469-1:2018 do Cục Chăn nuôi biên\r\nsoạn, Bộ Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học\r\nvà Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ TCVN 12469:2018 Gà giống nội gồm các\r\nphần:
\r\n\r\n- TCVN 12469-1:2018, Phần 1: Gà Ác
\r\n\r\n- TCVN 12469-2:2018, Phần 2: Gà Mía
\r\n\r\n- TCVN 12469-3:2018, Phần 3: Gà Hồ
\r\n\r\n- TCVN 12469-4:2018, Phần 4: Gà Ri
\r\n\r\n- TCVN 12469-5:2018, Phần 5: Gà H'mông
\r\n\r\n- TCVN 12469-6:2018, Phần 6: Gà Đông Tảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
GÀ GIỐNG NỘI -\r\nPHẦN 1: GÀ ÁC
\r\n\r\nIndegious breeding\r\nchicken - Part 1: Ac chicken
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối\r\nvới gà Ác nuôi để làm giống.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật\r\nngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\n2.1
\r\n\r\nĐặc điểm ngoại hình (phenotypic\r\ncharacteristics)
\r\n\r\nĐặc điểm về hình dáng; màu lỏng, đuôi, mỏ,\r\nchân.
\r\n\r\n2.2
\r\n\r\nDài thân (body length)
\r\n\r\nĐộ dài từ điểm cuối đốt xương sống cổ cuối\r\ncùng đến điểm đầu đốt xương đuôi đầu tiên.
\r\n\r\n2.3
\r\n\r\nVòng ngực (chest circle)
\r\n\r\nChu vi vòng quanh ngực phía sau hốc\r\ncánh.
\r\n\r\n2.4
\r\n\r\nDài lườn (breast length)
\r\n\r\nĐộ dài từ điểm đầu đến điểm cuối xương\r\nlưỡi hái.
\r\n\r\n2.5
\r\n\r\nCao chân (leg height)
\r\n\r\nĐộ dài từ khớp khuỷu đến khớp xương các\r\nngón chân.
\r\n\r\n2.6
\r\n\r\nDài lông cánh (wing\r\nfeather length)
\r\n\r\nĐộ dài lông cánh thứ tư hàng thứ nhất.
\r\n\r\n2.7
\r\n\r\nVòng ngực/dài thân (chest circle/body\r\nlength)
\r\n\r\nChỉ số giữa vòng ngực và dài thân.
\r\n\r\n2.8
\r\n\r\nTuổi vào đẻ của đàn gà (tuổi thành thục\r\nvề tính) (age at first egg of chicken herd)
\r\n\r\nTuổi của gà khi đàn gà đẻ đạt tỷ lệ 5 %.
\r\n\r\n2.9
\r\n\r\nTỷ lệ đẻ (laying rate)
\r\n\r\nTỷ lệ giữa số con gà mái đẻ so với tổng\r\nđàn gà mái (tuần; tháng hoặc năm).
\r\n\r\n2.10
\r\n\r\nNăng suất trứng (egg production)
\r\n\r\nTổng số trứng bình quân/mái/kỳ (tuần;\r\ntháng hoặc năm).
\r\n\r\n2.11
\r\n\r\nKhối lượng trứng (egg weight)
\r\n\r\nKhối lượng trứng trung bình của đàn gà đẻ ở tuần\r\ntuổi 37 và 38.
\r\n\r\n2.12
\r\n\r\nĐường kính lớn của quả trứng (D) (egg's\r\nlarge diameter)
\r\n\r\nĐộ dài lớn nhất của đường kính lớn của\r\nquả trứng.
\r\n\r\n2.13
\r\n\r\nĐường kính nhỏ của quả trứng (d) (egg's\r\nsmall diameter)
\r\n\r\nĐộ dài nhỏ nhất của đường kính nhỏ của\r\nquả trứng.
\r\n\r\n2.14
\r\n\r\nChỉ số hình thái của quả trứng (eggs'\r\nmorphological index)
\r\n\r\nChỉ số giữa đường kính lớn (D) và đường\r\nkính nhỏ (d) của trứng gà đẻ ở tuần tuổi 37 và 38.
\r\n\r\n2.15
\r\n\r\nTrứng giống (breeding egg)
\r\n\r\nTrứng đủ tiêu chuẩn ấp, hình trái xoan, không dị\r\nhình, vỏ không bị\r\nsần sùi và không bị bẩn; có các chỉ tiêu về chất lượng được quy định trong tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\n2.16
\r\n\r\nTỷ lệ trứng có phôi (egg-embryo rate)
\r\n\r\nTỷ lệ giữa số trứng có phôi so với tổng\r\nsố trứng đưa vào ấp.
\r\n\r\n2.17
\r\n\r\nTỷ lệ nở (hatching rate)
\r\n\r\nTỷ lệ giữa số gà nở ra còn sống so với tổng số trứng\r\ncó phôi (tỷ lệ nở/trứng có phôi) hoặc tổng số trứng đưa vào ấp (tỷ lệ nở/tổng trứng\r\nấp).
\r\n\r\n2.18
\r\n\r\nTỷ lệ gà con loại 1 (type one chickling\r\nrate)
\r\n\r\nTỷ lệ giữa số gà con nở ra đạt tiêu chuẩn\r\nloại 1 với tổng số gà nở ra còn sống.
\r\n\r\n2.19
\r\n\r\nTỷ lệ chết và loại thải/tháng\r\n(mortality and culling rate per month)
\r\n\r\nTỷ lệ giữa tổng số gà chết và loại thải\r\ntrong tháng với số gà có mặt đầu tháng.
\r\n\r\n2.20
\r\n\r\nTiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng (tiêu\r\ntốn TĂ/10 trứng) (feed consumption rate for ten eggs)
\r\n\r\nLượng thức ăn tiêu tốn bình quân cho 10\r\nquả trứng trong một giai đoạn (tuần; tháng hoặc năm).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nBảng 1 - Đặc điểm\r\nngoại hình
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n 01 ngày tuổi \r\n | \r\n \r\n 08 tuần tuổi \r\n | \r\n \r\n 38 tuần tuổi \r\n | \r\n ||
\r\n Trống \r\n | \r\n \r\n Mái \r\n | \r\n \r\n Trống \r\n | \r\n \r\n Mái \r\n | \r\n ||
\r\n Hình dáng \r\n | \r\n \r\n Nhỏ, gọn \r\n | \r\n \r\n Thon, chắc khỏe \r\n | \r\n \r\n Thon nhỏ, chắc\r\n khỏe \r\n | \r\n \r\n Thon, chắc khỏe \r\n | \r\n \r\n Thon nhỏ, chắc\r\n khỏe \r\n | \r\n
\r\n Màu lông \r\n | \r\n \r\n Trắng hoặc\r\n hơi phớt vàng chanh \r\n | \r\n \r\n Trắng bao phủ\r\n toàn thân. Lông cánh và đuôi màu trắng xước hơi phẳng \r\n | \r\n \r\n Trắng bao phủ\r\n toàn thân. Lông cánh và\r\n đuôi màu trắng xước hơi phẳng \r\n | \r\n \r\n Trắng bao phủ\r\n toàn thân. Lông cánh và đuôi màu trắng xước hơi phẳng \r\n | \r\n \r\n Trắng bao phủ\r\n toàn thân. Lông cánh và đuôi màu trắng xước hơi phẳng \r\n | \r\n
\r\n Màu da \r\n | \r\n \r\n Đen \r\n | \r\n \r\n Đen \r\n | \r\n \r\n Đen \r\n | \r\n \r\n Đen \r\n | \r\n \r\n Đen \r\n | \r\n
\r\n Màu mỏ \r\n | \r\n \r\n Đen \r\n | \r\n \r\n Đen \r\n | \r\n \r\n Đen \r\n | \r\n \r\n Đen \r\n | \r\n \r\n Đen \r\n | \r\n
\r\n Màu chân \r\n | \r\n \r\n Đen \r\n | \r\n \r\n Đen \r\n | \r\n \r\n Đen \r\n | \r\n \r\n Đen \r\n | \r\n \r\n Đen \r\n | \r\n
\r\n Số ngón chân \r\n | \r\n \r\n 5 ngón, có lông chân \r\n | \r\n \r\n 5 ngón, có\r\n lông chân \r\n | \r\n \r\n 5 ngón, có\r\n lông chân \r\n | \r\n \r\n 5 ngón, có\r\n lông chân \r\n | \r\n \r\n 5 ngón, có\r\n lông chân \r\n | \r\n
\r\n Màu mào \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đỏ thẫm, to \r\n | \r\n \r\n Đỏ nhạt, nhỏ \r\n | \r\n \r\n Đỏ thẫm, to \r\n | \r\n \r\n Đỏ nhạt, nhỏ \r\n | \r\n
\r\n Màu tích \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tím xanh \r\n | \r\n \r\n Tím xanh \r\n | \r\n \r\n Tím xanh \r\n | \r\n \r\n Tím xanh \r\n | \r\n
\r\n Kiểu mào \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Mào cờ \r\n | \r\n \r\n Mào cờ \r\n | \r\n \r\n Mào cờ \r\n | \r\n \r\n Mào cờ \r\n | \r\n
Khả năng sinh trưởng của gà Ác được đánh\r\ngiá bằng kích thước các chiều đo tại 8 tuần tuổi, 38 tuần tuổi và khối lượng cơ thể 1\r\nngày tuổi, khi vào đẻ và 38 tuần tuổi.
\r\n\r\nCác chỉ tiêu kích thước các chiều đo quy\r\nđịnh tại bảng 2
\r\n\r\nBảng 2 - Kích\r\nthước các chiều đo
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n 08 tuần tuổi \r\n | \r\n \r\n 38 tuần tuổi \r\n | \r\n ||
\r\n Trống \r\n | \r\n \r\n Mái \r\n | \r\n \r\n Trống \r\n | \r\n \r\n Mái \r\n | \r\n |
\r\n 1. Dài thân, tính bằng\r\n centimet \r\n | \r\n \r\n 9 ÷ 11 \r\n | \r\n \r\n 7 ÷ 9 \r\n | \r\n \r\n 15 ÷ 17 \r\n | \r\n \r\n 12 ÷ 14 \r\n | \r\n
\r\n 2. Vòng ngực, tính bằng centimet \r\n | \r\n \r\n 15 ÷ 17 \r\n | \r\n \r\n 13 ÷ 15 \r\n | \r\n \r\n 22 ÷ 24 \r\n | \r\n \r\n 19 ÷ 21 \r\n | \r\n
\r\n 3. Vòng ngực/dài thân \r\n | \r\n \r\n 1,5 ÷ 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,7 ÷ 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,4 ÷ 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,5 ÷ 1,6 \r\n | \r\n
\r\n 4. Dài lườn, tính bằng\r\n centimet \r\n | \r\n \r\n 6 ÷ 8 \r\n | \r\n \r\n 5 ÷ 7 \r\n | \r\n \r\n 9 ÷ 11 \r\n | \r\n \r\n 7 ÷ 9 \r\n | \r\n
\r\n 5. Dài lông cánh, tính bằng\r\n centimet \r\n | \r\n \r\n ≥ 10 \r\n | \r\n \r\n ≥ 9 \r\n | \r\n \r\n ≥ 13 \r\n | \r\n \r\n ≥ 12 \r\n | \r\n
\r\n 6. Cao chân, tính bằng centimet \r\n | \r\n \r\n 4 ÷ 6 \r\n | \r\n \r\n 3 ÷ 5 \r\n | \r\n \r\n 6 ÷ 8 \r\n | \r\n \r\n 5 ÷ 7 \r\n | \r\n
Các chỉ tiêu về khối lượng cơ thể quy định tại bảng\r\n3
\r\n\r\nBảng 3 - Khối\r\nlượng cơ thể
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu cần đạt \r\n | \r\n |
\r\n Trống \r\n | \r\n \r\n Mái \r\n | \r\n |
\r\n 1. Khối lượng gà lúc 01 ngày tuổi,\r\n tính bằng gam \r\n | \r\n \r\n ≥ 19 \r\n | \r\n |
\r\n 2. Khối lượng gà lúc 08 tuần tuổi,\r\n tính bằng gam \r\n | \r\n \r\n 350 ÷ 400 \r\n | \r\n \r\n 220 ÷ 300 \r\n | \r\n
\r\n 3. Khối lượng gà vào đẻ, tính bằng gam \r\n | \r\n \r\n 800 ÷ 900 \r\n | \r\n \r\n 600 ÷ 700 \r\n | \r\n
\r\n 4. Khối lượng gà 38 tuần tuổi, tính bằng\r\n gam \r\n | \r\n \r\n 1000 ÷ 1100 \r\n | \r\n \r\n 750 ÷ 850 \r\n | \r\n
Năng suất sinh sản của gà Ác được đánh giá bằng\r\ncác chỉ tiêu về đẻ trứng và chỉ tiêu về chất lượng trứng, tỷ lệ ấp nở.
\r\n\r\nCác chỉ tiêu về đẻ trứng quy định tại bảng\r\n4
\r\n\r\nBảng 4 - Các chỉ\r\ntiêu về đẻ trứng
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu cần đạt \r\n | \r\n
\r\n 1. Tuổi đẻ (tuần tuổi) \r\n | \r\n \r\n 18 ÷ 20 \r\n | \r\n
\r\n 2. Tỷ lệ đẻ bình quân, tính bằng % \r\n | \r\n \r\n ≥ 20,8 \r\n | \r\n
\r\n 3. Năng suất trứng/số mái đầu kỳ/48 tuần\r\n đẻ, tính bằng quả \r\n | \r\n \r\n ≥ 62 \r\n | \r\n
\r\n 4. Năng suất trứng/số mái bình quân/48\r\n tuần đẻ, tính bằng quả \r\n | \r\n \r\n ≥ 70 \r\n | \r\n
\r\n 5. Tỷ lệ trứng đủ tiêu chuẩn trứng giống,\r\n tính bằng % \r\n | \r\n \r\n ≥ 90 \r\n | \r\n
\r\n 6. Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả\r\n trứng, tính bằng kg \r\n | \r\n \r\n ≤ 3,5 \r\n | \r\n
\r\n 7. Tỷ lệ chết, loại/tháng, tính bằng % \r\n | \r\n \r\n ≤ 2,0 \r\n | \r\n
Các chỉ tiêu chất lượng trứng và khả năng ấp nở quy định tại\r\nbảng 5
\r\n\r\nBảng 5 Chất lượng trứng\r\nvà khả năng ấp nở
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu cần đạt \r\n | \r\n
\r\n 1. Khối lượng trứng, tính bằng gam \r\n | \r\n \r\n 29 ÷ 36 \r\n | \r\n
\r\n 2. Đường kính lớn, tính bằng mm \r\n | \r\n \r\n 40 ÷ 45 \r\n | \r\n
\r\n 3. Đường kính nhỏ, tính bằng mm \r\n | \r\n \r\n 34 ÷ 38 \r\n | \r\n
\r\n 4. Chỉ số hình thái (D/d) \r\n | \r\n \r\n 1,28 ÷ 1,32 \r\n | \r\n
\r\n 5. Tỷ lệ trứng có phôi, tính bằng % \r\n | \r\n \r\n ≥ 92 \r\n | \r\n
\r\n 6. Tỷ lệ nở/trứng có phôi, tính bằng % \r\n | \r\n \r\n ≥ 77 \r\n | \r\n
\r\n 7. Tỷ lệ nở/tổng số trứng ấp, tính bằng\r\n % \r\n | \r\n \r\n ≥ 71 \r\n | \r\n
\r\n 8. Tỷ lệ gà loại 1/tổng số gà nở ra\r\n còn sống, tính bằng % \r\n | \r\n \r\n ≥ 90 \r\n | \r\n
4.1 Lấy mẫu gà
\r\n\r\nLấy ngẫu nhiên 10 % số gà Ác trên tổng\r\nđàn (tối thiểu 30\r\ncon), tại thời điểm 1 ngày tuổi, 8 tuần tuổi và tuần tuổi trưởng thành.
\r\n\r\n4.2 Lấy mẫu trứng
\r\n\r\nLấy ngẫu nhiên tối thiểu 30 quả trứng gà\r\nÁc tại thời điểm gà đẻ ở 37 đến\r\n38 tuần tuổi.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n5.1.1 Cân điện tử, có độ chính xác\r\n± 0,05 g.
\r\n\r\n5.1.2 Cân đồng hồ hoặc\r\ncân điện tử, có\r\nđộ chính xác ± 0,5 g.
\r\n\r\n5.1.3 Thước dây, có độ chính\r\nxác ± 0,1 mm.
\r\n\r\n5.1.4 Thước kẹp, có độ chính\r\nxác ± 0,1 mm.
\r\n\r\n5.1.5 Thước cứng có độ chính xác\r\n± 0,1 mm.
\r\n\r\n5.1.6 Dụng cụ soi trứng
\r\n\r\n5.2 Xác định\r\ncác chỉ tiêu ngoại hình
\r\n\r\nQuan sát bằng mắt thường kết hợp với chụp\r\nảnh, quay phim để đánh giá xác định hình dáng, màu lông, màu mỏ, màu chân, đầu,\r\nđuôi và các đặc điểm đặc thù của giống tại các thời điểm 1 ngày tuổi, 8 tuần tuổi\r\nvà lúc trưởng thành.
\r\n\r\n5.3 Xác định\r\ncác chỉ tiêu về sinh trưởng
\r\n\r\n5.3.1 Dài thân
\r\n\r\nDùng thước dây (5.1.3) đo từ cuối đốt\r\nxương sống cổ cuối cùng đến đốt xương đuôi đầu tiên.
\r\n\r\n5.2.2 Vòng ngực
\r\n\r\nDùng thước dây (5.1.3) đo vòng quanh ngực\r\nsau phía hốc cánh.
\r\n\r\n5.3.3 Dài lườn
\r\n\r\nDùng thước dây (5.1.3) đo độ dài từ điểm đầu đến điểm cuối\r\nxương lưỡi hái.
\r\n\r\n5.3.4 Cao chân
\r\n\r\nDùng thước dây (5.1.3) đo từ khớp khuỷu\r\ngối đến khớp xương các ngón chân.
\r\n\r\n5.3.5 Dài lông cánh
\r\n\r\nDùng thước cứng (5.1.5) đo độ dài lông\r\ncánh thứ tư hàng thứ nhất.
\r\n\r\n5.3.6 Vòng ngực/dài\r\nthân
\r\n\r\nChỉ số vòng ngực/dài thân được xác định\r\nbằng tỷ lệ giữa số đo vòng ngực với số đo dài thân.
\r\n\r\n5.3.7 Khối lượng cơ\r\nthể
\r\n\r\nDùng cân điện tử (5.1.1) cân khối lượng\r\ngà tại thời điểm 01 ngày tuổi; dùng cân (5.1.2) cân khối lượng gà tại thời điểm\r\n8 tuần tuổi và trưởng thành; cân từng con một trước khi cho gà ăn, vào buổi\r\nsáng của ngày cố định trong tuần.
\r\n\r\n5.4 Xác định\r\ncác chỉ tiêu về sinh sản
\r\n\r\n5.4.1 Tuổi vào đẻ của\r\nđàn gà (tuổi thành thục về tính)
\r\n\r\nTuổi vào đẻ của đàn gà được tính bằng số tuần tuổi khi đàn gà đạt tỷ lệ đẻ 5 %.
\r\n\r\n5.4.2 Năng suất trứng
\r\n\r\nNăng suất trứng, a, được xác định bằng\r\ncách lấy tổng số quả trứng đẻ ra, thu nhặt được trong một khoảng thời gian (tuần;\r\ntháng hoặc năm) chia cho số mái có mặt đầu kỳ hoặc số mái bình quân có mặt trong kỳ, theo\r\nCông thức (1):
\r\n\r\n\r\n a = m/n \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\nm là tổng số trứng của đàn gà đẻ ra, thu\r\nnhặt được trong kỳ, tính bằng quả;
\r\n\r\nn số mái có mặt đầu kỳ hoặc số mái bình\r\nquân có mặt trong kỳ (con);
\r\n\r\n5.4.3 Khối lượng trứng\r\nbình quân
\r\n\r\nKhối lượng trứng bình quân, b, được\r\nxác định bằng tổng khối lượng toàn bộ trứng được cân của đàn gà ở tuần tuổi\r\n37 và 38 chia cho số lượng trứng được cân (cân từng quả một, bằng cân điện tử (3.1), tính bằng Công\r\nthức (2):
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (2) \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\nXi là khối lượng quả trứng thứ i tính bằng gam (g), 1 = 1, 2, ...n;
\r\n\r\nn là tổng số quả trứng được cân;
\r\n\r\n5.4.4 Chỉ số hình thái của\r\ntrứng
\r\n\r\nChỉ số hình thái trứng, c, được\r\nxác định bằng chỉ số giữa đường kính lớn và đường kính nhỏ của quả trứng ở đàn gà\r\nđẻ tuần tuổi 37 và 38, theo Công thức (3).
\r\n\r\n\r\n c = D/d \r\n | \r\n \r\n (3) \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\nD là đường kính lớn của quả trứng, tính\r\nbằng milimét, tính bằng mm (được xác định bằng thước kẹp, đo ở vị trí lớn nhất\r\ncủa đường kính lớn quả trứng);
\r\n\r\nd là đường kính nhỏ của quả trứng, tính\r\nbằng milimét, tính bằng mm (được xác định bằng thước kẹp, đo ở vị trí lớn nhất của đường\r\nkính nhỏ quả trứng);
\r\n\r\n5.4.5 Tỷ lệ trứng giống
\r\n\r\nTỷ lệ trứng giống, t, được xác định là tỷ\r\nlệ giữa số trứng đủ tiêu chuẩn trứng giống, so với tổng số trứng gà đẻ ra thu\r\nnhặt được, tính theo Công thức (4):
\r\n\r\n\r\n t = x/n \r\n | \r\n \r\n (4) \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\nx là số trứng đủ tiêu chuẩn trứng giống;
\r\n\r\nn là tổng số trứng gà đẻ ra, thu nhặt được.
\r\n\r\n5.4.6 Xác định các chỉ\r\ntiêu ấp nở
\r\n\r\nXác định trứng có phôi, p tính bằng %, sử\r\ndụng dụng cụ soi trứng (5.1.6) soi kiểm tra trứng ở thời điểm sau 7 ngày đưa trứng\r\nvào ấp, theo Công thức (5):
\r\n\r\n\r\n p = k/n x 100 \r\n | \r\n \r\n (5) \r\n | \r\n
hoặc
\r\n\r\nXác định tỷ lệ nở/tổng trứng ấp, q tính\r\nbằng %, theo Công thức (6):
\r\n\r\n\r\n q = y/n x 100 \r\n | \r\n \r\n (6) \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\nn là tổng số quả trứng đưa vào ấp;
\r\n\r\nk là tổng số quả trứng có phôi (soi kiểm\r\ntra sau 7 ngày ấp);
\r\n\r\ny là số gà con nở ra còn sống;
\r\n\r\nXác định tỷ lệ gà loại 1, L1, theo tỷ lệ\r\ngiữa số gà đủ tiêu chuẩn loại 1 so với tổng số gà con nở ra còn sống, tính theo\r\nCông thức (7):
\r\n\r\n\r\n L1 = z/y \r\n | \r\n \r\n (7) \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\nz là tổng số gà con đủ tiêu chuẩn loại 1;
\r\n\r\ny là số gà con nở ra còn sống.
\r\n\r\n5.4.7 Tỷ lệ chết, loại/tháng
\r\n\r\nXác định tỷ lệ chết và loại/tháng, Tt bằng %, theo\r\ntỷ lệ giữa tổng số gà chết và loại trong tháng so với tổng số gà có mặt đầu\r\ntháng, tính theo Công thức (8).
\r\n\r\n\r\n Tt = n/N x 100 \r\n | \r\n \r\n (8) \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\nn là tổng số gà chết và loại trong\r\ntháng;
\r\n\r\nN là tổng số gà có mặt đầu tháng.
\r\n\r\n5.4.8 Tiêu tốn thức\r\năn cho 10 quả trứng
\r\n\r\nLượng thức ăn tiêu tốn cho 10 quả trứng,\r\nTA, được xác định bằng tổng lượng thức ăn tiêu tốn cho cả đàn gà trong một giai\r\nđoạn (tuần; tháng hoặc năm) chia cho tổng số trứng của đàn gà đẻ ra, thu nhặt\r\nđược trong giai đoạn đó, tính theo Công thức (9).
\r\n\r\n\r\n TA = xi/yi \r\n | \r\n \r\n (9) \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\nxi là tổng số trứng của\r\nđàn gà đẻ ra, thu nhặt được trong giai đoạn, tính bằng quả;
\r\n\r\nyi là tổng lượng thức ăn tiêu tốn cho cả đàn gà trong\r\ngiai đoạn, tính bằng kilogam.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thư mục tài liệu\r\ntham khảo
\r\n\r\n[1] Trần Thị Mai Phương, 2004. Nghiên cứu\r\nkhả năng sinh sản, sinh trưởng và phẩm\r\nchất thịt của giống gà Ác Việt Nam. Luận án tiến sỹ Nông nghiệp năm 2004.
\r\n\r\n[2] Nguyễn Văn Thiện, Nguyễn Văn Hải, Trần\r\nThị Mai Phương, Vũ Thị Khánh Vân, Ngô Thị Kim Cúc, 1999. Khả năng sản xuất của giống\r\ngà Ác Việt Nam. Báo cáo khoa học chăn nuôi thú y 1998-1999. Phần chăn nuôi gia cầm, Bộ\r\nNông nghiệp và PTNT, Huế 28 - 30/6/1999, trang 156 -163.
\r\n\r\n[3] Trần Công Xuân, Vũ Quang Ninh, Đỗ Thị\r\nSợi, Đào Bích Loan, Trần Thị Hằng, 2001. Nghiên cứu một số đặc điểm và khả năng\r\nsản xuất của gà Ác Việt Nam và gà Okê Trung Quốc. Báo cáo khoa học, 2001, Phần\r\nnghiên cứu giống gia cầm, trang 28 - 40.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12469-1:2018 về Gà giống nội – Phần 1: Gà Ác đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12469-1:2018 về Gà giống nội – Phần 1: Gà Ác
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN12469-1:2018 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2018-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |