GÀ\r\nGIỐNG NỘI - PHẦN 4: GÀ RI
\r\n\r\nIndegious\r\nbreeding chicken - Part 4: Ri chicken
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 12469-4:2018 do Cục Chăn nuôi\r\nbiên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng thẩm định, Bộ\r\nKhoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ TCVN 12469:2018 Gà giống nội gồm\r\ncác phần:
\r\n\r\n- TCVN 12469-1:2018, Phần 1: Gà Ác
\r\n\r\n- TCVN 12469-2:2018, Phần 2: Gà Mía
\r\n\r\n- TCVN 12469-3:2018, Phần 3: Gà Hồ
\r\n\r\n- TCVN 12469-4:2018, Phần 4: Gà Ri
\r\n\r\n- TCVN 12469-5:2018, Phần 5: Gà H’mông
\r\n\r\n- TCVN 12469-6:2018, Phần 6: Gà Đông Tảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
GÀ GIỐNG NỘI\r\n- PHẦN 4: GÀ RI
\r\n\r\nIndegious\r\nbreeding chicken - Part 4: Ri chicken
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối\r\nkỹ thuật với gà Ri nuôi để làm giống.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật\r\nngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\n2.1
\r\n\r\nĐặc điểm ngoại hình (phenotypic\r\ncharacteristics)
\r\n\r\nĐặc điểm về hình dáng; màu lông, mỏ,\r\nchân; mào, đuôi.
\r\n\r\n2.2
\r\n\r\nDài thân (body length)
\r\n\r\nĐộ dài từ điểm cuối đốt xương sống cổ cuối\r\ncùng đến điểm đầu đốt xương đuôi đầu tiên.
\r\n\r\n2.3
\r\n\r\nVòng ngực (chest circle)
\r\n\r\nChu vi vòng quanh ngực phía sau hốc\r\ncánh.
\r\n\r\n2.4
\r\n\r\nDài lườn (breast length)
\r\n\r\nĐộ dài từ điểm đầu đến điểm cuối xương\r\nlưỡi hái.
\r\n\r\n2.5
\r\n\r\nCao chân (leg height)
\r\n\r\nĐộ dài từ khớp khuỷu đến khớp\r\nxương các ngón chân.
\r\n\r\n2.6
\r\n\r\nDài lông cánh (wing feather length)
\r\n\r\nĐộ dài lông cánh thứ tư hàng thứ nhất.
\r\n\r\n2.7
\r\n\r\nVòng ngực/dài thân (chest circle/body\r\nlength)
\r\n\r\nChỉ số giữa vòng ngực và dài thân.
\r\n\r\n2.8
\r\n\r\nTuổi vào đẻ của đàn gà (tuổi thành\r\nthục về tính) (age at\r\nfirst egg of chicken herd)
\r\n\r\nTuổi của gà khi đàn gà đẻ đạt tỷ lệ 5\r\n%.
\r\n\r\n2.9
\r\n\r\nTỷ lệ đẻ (laying rate)
\r\n\r\nTỷ lệ giữa số con gà mái đẻ so với tổng đàn gà\r\nmái (tuần; tháng hoặc năm).
\r\n\r\n2.10
\r\n\r\nNăng suất trứng (egg production)
\r\n\r\nTổng số trứng bình quân/mái/kỳ (tuần;\r\ntháng hoặc năm).
\r\n\r\n2.11
\r\n\r\nKhối lượng trứng (egg weight)
\r\n\r\nKhối lượng trứng trung bình của đàn gà\r\nđẻ ở tuần tuổi 37\r\nvà 38.
\r\n\r\n2.12
\r\n\r\nĐường kính lớn của quả trứng (D)\r\n(egg’s large diameter)
\r\n\r\nĐộ dài lớn nhất của đường kính lớn của\r\nquả trứng.
\r\n\r\n2.13
\r\n\r\nĐường kính nhỏ của quả trứng (d)\r\n(egg's small diameter)
\r\n\r\nĐộ dài lớn nhất của đường kính nhỏ của\r\nquả trứng.
\r\n\r\n2.14
\r\n\r\nChỉ số hình thái của quả trứng (eggs'\r\nmorphological index)
\r\n\r\nChỉ số giữa đường kính lớn (D) và đường\r\nkính nhỏ (d) của trứng\r\ngà đẻ ở tuần tuổi 37\r\nvà 38.
\r\n\r\n2.15
\r\n\r\nTrứng giống (breeding egg)
\r\n\r\nTrứng đủ tiêu chuẩn ấp, hình trái\r\nxoan, không dị hình, vỏ không bị sần\r\nsùi và không bị bẩn; có các chỉ tiêu về chất lượng được quy định trong tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\n2.16
\r\n\r\nTỷ lệ trứng có phôi (egg-embryo rate)
\r\n\r\nTỷ lệ giữa số trứng có phôi so với tổng\r\nsố trứng đưa vào ấp.
\r\n\r\n2.17
\r\n\r\nTỷ lệ nở (hatching rate)
\r\n\r\nTỷ lệ giữa số gà nở ra còn sống\r\nso với tổng số trứng có phôi (tỷ lệ nở/phôi) hoặc tổng số trứng đưa vào ấp (tỷ\r\nlệ nở/tổng trứng ấp).
\r\n\r\n2.18
\r\n\r\nTỷ lệ gà con loại 1 (type one\r\nchickling rate)
\r\n\r\nTỷ lệ giữa số gà con nở ra đạt tiêu\r\nchuẩn loại 1 so với tổng số gà nở ra còn sống.
\r\n\r\n2.19
\r\n\r\nTỷ lệ chết và loại thải/tháng\r\n(mortality and culling rate per month)
\r\n\r\nTỷ lệ giữa tổng số gà chết và loại thải trong tháng\r\nso với số gà có mặt đầu tháng.
\r\n\r\n2.20
\r\n\r\nTiêu tốn thức ăn cho 10 quà trứng\r\n(tiêu tốn TĂ/10 trứng) (feed consumption rate for ten eggs)
\r\n\r\nLượng thức ăn tiêu tốn bình quân cho\r\n10 quả trứng trong\r\nmột giai đoạn (tuần; tháng hoặc năm).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nBảng 1 - Đặc\r\nđiểm ngoại hình
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n 01 ngày tuổi \r\n | \r\n \r\n 08 tuần tuổi \r\n | \r\n \r\n 38 tuần tuổi \r\n | \r\n ||
\r\n Trống \r\n | \r\n \r\n Mái \r\n | \r\n \r\n Trống \r\n | \r\n \r\n Mái \r\n | \r\n ||
\r\n Hình dáng \r\n | \r\n \r\n Thon, chắc\r\n khỏe, nhanh nhẹn \r\n | \r\n \r\n Thân hình\r\n thon nhỏ, nhanh nhẹn \r\n | \r\n \r\n Thân hình thon nhỏ, nhanh nhẹn \r\n | \r\n \r\n Thon, chắc\r\n khỏe, nhanh nhẹn \r\n | \r\n \r\n Thon nhỏ,\r\n nhanh nhẹn \r\n | \r\n
\r\n Màu lông \r\n | \r\n \r\n Vàng nhạt,\r\n 2 sọc đen ở lưng \r\n | \r\n \r\n Nâu đỏ nhạt,\r\n cổ đốm đen hoa mơ, lông đen ở đầu cánh và chóp đuôi \r\n | \r\n \r\n Vàng rơm điểm\r\n những lông đen quanh cổ, đầu cánh và chóp đuôi \r\n | \r\n \r\n Nâu đỏ, đầu\r\n cánh và chóp đuôi điểm lông màu đen, cổ có lông cườm vàng óng \r\n | \r\n \r\n Màu vàng\r\n rơm, điểm những lông đen ở cổ, đầu cánh và chóp đuôi điểm lông màu\r\n đen \r\n | \r\n
\r\n Màu da \r\n | \r\n \r\n Vàng nhạt \r\n | \r\n \r\n Vàng nhạt \r\n | \r\n \r\n Vàng nhạt \r\n | \r\n \r\n Vàng \r\n | \r\n \r\n Vàng \r\n | \r\n
\r\n Màu chân, mỏ \r\n | \r\n \r\n Vàng \r\n | \r\n \r\n Vàng \r\n | \r\n \r\n Vàng \r\n | \r\n \r\n Vàng \r\n | \r\n \r\n Vàng \r\n | \r\n
\r\n Kiểu mào \r\n | \r\n \r\n Mào cờ \r\n | \r\n \r\n Mào cờ \r\n | \r\n \r\n Mào cờ \r\n | \r\n \r\n Mào cờ\r\n (đơn) \r\n | \r\n \r\n Mào cờ\r\n (đơn) \r\n | \r\n
Khả năng sinh trưởng của gà Ri được\r\nđánh giá bằng kích thước các chiều đo tại 38 tuần tuổi và khối lượng cơ thể 1\r\nngày tuổi, 8 tuần tuổi, khi gà vào đẻ và 38 tuần tuổi.
\r\n\r\nCác chỉ tiêu về kích thước các chiều đo\r\nquy định tại bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2 - Kích\r\nthước các chiều đo
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n 38 tuần tuổi \r\n | \r\n |
\r\n Trống \r\n | \r\n \r\n Mái \r\n | \r\n |
\r\n 1. Dài thân, tính bằng centimet \r\n | \r\n \r\n 20 ÷ 21 \r\n | \r\n \r\n 18 ÷ 19 \r\n | \r\n
\r\n 2. Vòng ngực, tính bằng centimet \r\n | \r\n \r\n 28 ÷ 29,5 \r\n | \r\n \r\n 26 ÷ 27,5 \r\n | \r\n
\r\n 3. Vòng ngực/dài thân \r\n | \r\n \r\n 1,35 ÷ 1,45 \r\n | \r\n \r\n 1,35 ÷ 1,45 \r\n | \r\n
\r\n 4. Dài lườn, tính bằng centimet \r\n | \r\n \r\n 15 ÷ 16 \r\n | \r\n \r\n 13,5 ÷ 14,5 \r\n | \r\n
\r\n 5. Dài lông cánh, tính bằng centimet \r\n | \r\n \r\n ≥ 20 \r\n | \r\n \r\n ≥ 21 \r\n | \r\n
\r\n 6. Cao chân, tính bằng centimet \r\n | \r\n \r\n 8 ÷ 8,5 \r\n | \r\n \r\n 7,5 ÷ 8 \r\n | \r\n
Các chỉ tiêu về khối lượng cơ thể quy\r\nđịnh tại bảng 3.
\r\n\r\nBảng 3 - Khối\r\nlượng cơ thể
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Trống \r\n | \r\n \r\n Mái \r\n | \r\n
\r\n 1. Khối lượng gà lúc 01 ngày tuổi,\r\n tính bằng gam \r\n | \r\n \r\n ≥ 29 \r\n | \r\n |
\r\n 2. Khối lượng gà lúc 08 tuần tuổi,\r\n tính bằng gam \r\n | \r\n \r\n 650 ÷ 750 \r\n | \r\n \r\n 550 ÷ 650 \r\n | \r\n
\r\n 3. Khối lượng gà vào đẻ, tính bằng gam \r\n | \r\n \r\n 1 650 ÷ 1\r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 1 150 ÷ 1\r\n 350 \r\n | \r\n
\r\n 4. Khối lượng gà 38 tuần tuổi, tính\r\n bằng gam \r\n | \r\n \r\n 2 100 ÷ 2\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 1 500 ÷ 1\r\n 700 \r\n | \r\n
Khả năng sinh sản của gà Ri được đánh\r\ngiá bằng các chỉ tiêu về đẻ trứng và chỉ tiêu về chất lượng trứng, tỷ lệ ấp nở.
\r\n\r\nCác chỉ tiêu về đẻ trứng quy định tại\r\nbảng 4.
\r\n\r\nBảng 4 - Các\r\nchỉ tiêu về đẻ trứng
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n
\r\n 1. Tuổi đẻ (tuần tuổi) \r\n | \r\n \r\n 19 ÷ 20 \r\n | \r\n
\r\n 2. Tỷ lệ đẻ bình quân, tính bằng % \r\n | \r\n \r\n ≥ 38,7 \r\n | \r\n
\r\n 3. Năng suất trứng/số mái\r\n đầu kỷ/48 tuần đẻ, tính bằng quả \r\n | \r\n \r\n ≥ 126 \r\n | \r\n
\r\n 4. Năng suất trứng/số mái bình quân/48 tuần\r\n đẻ, tính bằng quả \r\n | \r\n \r\n ≥ 130 \r\n | \r\n
\r\n 5. Tỷ lệ trứng đủ tiêu chuẩn trứng\r\n giống, tính bằng % \r\n | \r\n \r\n ≥ 90 \r\n | \r\n
\r\n 6. Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng,\r\n tính bằng kg \r\n | \r\n \r\n ≤ 2,6 \r\n | \r\n
\r\n 7. Tỷ lệ chết, loại/tháng, tính bằng\r\n % \r\n | \r\n \r\n ≤ 2 \r\n | \r\n
Các chỉ tiêu chất lượng trứng và ấp nở quy định tại\r\nbảng 5.
\r\n\r\nBảng 5 - Chất\r\nlượng trứng và ấp nở
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n
\r\n 1. Khối lượng trứng,\r\n tính bằng gam \r\n | \r\n \r\n 40 ÷ 50 \r\n | \r\n
\r\n 2. Đường kính lớn, tính bằng mm \r\n | \r\n \r\n 45 ÷ 58 \r\n | \r\n
\r\n 3. Đường kính nhỏ, tính bằng mm \r\n | \r\n \r\n 35 ÷ 40 \r\n | \r\n
\r\n 4. Chỉ số hình thái (D/d) \r\n | \r\n \r\n 1,3 ÷ 1,4 \r\n | \r\n
\r\n 5. Tỷ lệ trứng có phôi, tính bằng % \r\n | \r\n \r\n ≥ 90 \r\n | \r\n
\r\n 6. Tỷ lệ nở/trứng có phôi,\r\n tính bằng % \r\n | \r\n \r\n ≥ 88 \r\n | \r\n
\r\n 7. Tỷ lệ nở/tổng số trứng\r\n ấp, tính bằng % \r\n | \r\n \r\n ≥ 81 \r\n | \r\n
\r\n 8. Tỷ lệ gà loại 1, tính bằng % \r\n | \r\n \r\n ≥ 95 \r\n | \r\n
4.1 Lấy mẫu gà
\r\n\r\nLấy ngẫu nhiên 10 % số gà Ri trên tổng\r\nđàn (tối thiểu 30 con), tại thời điểm 1 ngày tuổi, 8 tuần tuổi và 38 tuần\r\ntuổi (gà trưởng thành).
\r\n\r\n4.2 Lấy mẫu trứng
\r\n\r\nLấy ngẫu nhiên tối thiểu 30 quà trứng\r\ngà Ri tại thời điểm gà đẻ ở 37 đến 38 tuần\r\ntuổi.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n5.1.1 Cân điện tử, có độ chính\r\nxác ± 0,05 g.
\r\n\r\n5.1.2 Cân đồng hồ\r\nhoặc cân điện tử, có độ chính xác\r\n± 0,5 g.
\r\n\r\n5.1.3 Thước dây, có độ chính\r\nxác ± 0,1 mm.
\r\n\r\n5.1.4 Thước kẹp, có độ chính\r\nxác ± 0,1 mm.
\r\n\r\n5.1.5 Thước cứng có độ chính\r\nxác ± 0,1 mm.
\r\n\r\n5.1.6 Dụng cụ soi\r\ntrứng
\r\n\r\n5.2 Xác định\r\ncác chỉ tiêu ngoại hình
\r\n\r\nQuan sát bằng mắt thường kết hợp với\r\nchụp ảnh, quay phim để đánh giá xác định hình dáng, màu lông, màu da,\r\nmàu mỏ, màu chân, kiểu mào và các đặc điểm đặc thù của giống tại các thời điểm\r\n1\r\nngày\r\ntuổi, 8 tuần tuổi và lúc 38 tuần tuổi.
\r\n\r\n5.2 Xác định\r\ncác chỉ tiêu về sinh trưởng
\r\n\r\n5.2.1 Dài thân
\r\n\r\nDùng thước dây (5.1.3) đo từ cuối đốt\r\nxương sống cổ cuối cùng đến đốt xương đuôi đầu tiên.
\r\n\r\n5.2.2 Vòng ngực
\r\n\r\nDùng thước dây (5.1.3) đo vòng quanh\r\nngực sau phía hốc cánh.
\r\n\r\n5.2.3 Dài lườn
\r\n\r\nDùng thước dây (5.1.3) đo độ dài từ điểm\r\nđầu đến điểm cuối xương lưỡi hái.
\r\n\r\n5.2.4 Cao chân
\r\n\r\nDùng thước dây (5.1.3) đo từ khớp khuỷu gối đến khớp\r\nxương các ngón chân.
\r\n\r\n5.2.5 Dài lông cánh
\r\n\r\nDùng thước cứng (5.1.5) đo độ dài lông\r\ncánh thứ tư hàng thứ nhất.
\r\n\r\n5.2.6 Vòng ngực/dài\r\nthân
\r\n\r\nChỉ số vòng ngực/dài thân được xác định bằng\r\nchỉ số giữa số\r\nđo vòng ngực với số đo dài thân.
\r\n\r\n5.2.7 Khối lượng cơ\r\nthể
\r\n\r\nDùng cân điện tử (5.1.1) cân khối lượng\r\ngà tại thời điểm 01 ngày tuổi; dùng cân (5.1.2) cân khối lượng gà tại thời điểm\r\n8 tuần tuổi, lúc gà vào đẻ và 38 tuần tuổi; cân từng con một trước khi cho gà\r\năn, vào buổi sáng của ngày cố định trong tuần.
\r\n\r\n5.3 Xác định\r\ncác chỉ tiêu về sinh sản
\r\n\r\n5.3.1 Tuổi vào đẻ của\r\nđàn gà (tuổi\r\nthành thục về tính)
\r\n\r\nTuổi vào đẻ của đàn gà được tính bằng\r\nsố tuần tuổi khi đàn gà đạt tỷ lệ đẻ 5 %.
\r\n\r\n5.3.2 Năng suất trứng
\r\n\r\nNăng suất trứng (a), được xác định bằng\r\ncách lấy tổng số quả trứng đẻ ra, thu nhặt được trong một khoảng thời gian (tuần;\r\ntháng hoặc năm) chia cho số mái có mặt đầu kỳ hoặc số mái bình quân có mặt\r\ntrong kỳ, theo Công thức (1):
\r\n\r\na = m/n\r\n (1)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nm là tổng số trứng của đàn gà đẻ ra, thu\r\nnhặt được trong kỳ, tính bằng quả;
\r\n\r\nn số mái có mặt đầu kỳ hoặc số mái\r\nbình quân có mặt trong kỳ (con).
\r\n\r\n5.3.3 Khối lượng\r\ntrứng bình quân
\r\n\r\nKhối lượng trứng bình quân (b),\r\nđược xác định bằng tổng khối lượng toàn bộ trứng được cân của đàn gà đẻ\r\nở tuần tuổi 37 và 38 chia cho số lượng trứng được cân (cân từng quả một, bằng\r\ncân điện tử (5.1.1), tính bằng Công thức (2):
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nXi là khối lượng quả trứng thứ\r\ni tính bằng gam, i = 1, 2, ...n;
\r\n\r\nn là tổng số quả trứng được cân;
\r\n\r\n5.3.4 Chỉ số hình thái\r\ncủa trứng
\r\n\r\nChỉ số hình thái trứng (c), được\r\nxác định bằng chỉ số giữa đường\r\nkính lớn và đường kính nhỏ của quả trứng ở đàn gà đẻ tuần tuổi 37 và 38, theo Công thức\r\n(3).
\r\n\r\nc = D/d (3)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nD là đường kính lớn của quả trứng,\r\ntính bằng milimét (mm), được xác định bằng thước kẹp, đo ở vị trí lớn nhất của\r\nđường kính lớn quả trứng;
\r\n\r\nd là đường kính nhỏ của quả trứng,\r\ntính bằng milimét (mm), được xác định bằng thước kẹp, đo ở vị trí lớn\r\nnhất của đường kính nhỏ quả trứng.
\r\n\r\n5.3.5 Tỷ lệ trứng\r\ngiống
\r\n\r\nTỷ lệ trứng giống (t), được xác định\r\nlà tỷ lệ giữa số trứng đủ tiêu chuẩn trứng giống, so với tổng số trứng gà đẻ ra\r\nthu nhặt được, tính theo Công thức (4):
\r\n\r\nt = x/n (4)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nx là số trứng đủ tiêu chuẩn trứng giống;
\r\n\r\nn là tổng số trứng gà đẻ ra, thu nhặt\r\nđược.
\r\n\r\n5.3.6 Xác định các\r\nchỉ tiêu ấp\r\nnở
\r\n\r\nXác định tỷ lệ trứng có\r\nphôi (p), tính bằng %, sử dụng dụng cụ soi trứng (5.1.6) soi kiểm tra trứng ở\r\nthời điểm sau 7 ngày đưa trứng vào ấp, theo Công thức (5):
\r\n\r\np = k/n x 100 (5)
\r\n\r\nhoặc
\r\n\r\nXác định tỷ lệ nở/phôi hoặc tỷ lệ nở/tổng trứng ấp\r\n(q), tính bằng %, theo Công thức (6):
\r\n\r\nq = y/k hoặc\r\ny/n x 100 (6)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nn là tổng số quả trứng đưa vào ấp;
\r\n\r\nk là tổng số quả trứng có phôi (soi kiểm tra sau\r\n7 ngày ấp);
\r\n\r\ny là số gà con nở ra còn sống.
\r\n\r\nXác định tỷ lệ gà loại 1 (L1), tính bằng %, tỷ lệ giữa\r\nsố gà đủ tiêu chuẩn loại 1 so với tổng số gà con nở ra còn sống, tính theo Công\r\nthức (7):
\r\n\r\nL1 = z/y (7)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nz là số gà con đủ tiêu chuẩn loại 1;
\r\n\r\ny là tổng số gà con nở ra còn sống.
\r\n\r\n5.3.7 Tỷ lệ chết,\r\nloại/tháng
\r\n\r\nXác định tỷ lệ chết và loại/tháng\r\n(Tt), tính bằng %, tỷ lệ giữa tổng số gà chết và loại trong tháng so với tổng số\r\ngà có mặt đầu tháng, tính theo Công thức (8).
\r\n\r\nTt = n/N x 100 (8)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nn là tổng số gà chết và loại trong\r\ntháng;
\r\n\r\nN là tổng số gà có mặt đầu tháng.
\r\n\r\n5.3.8 Tiêu tốn thức\r\năn cho 10 quả trứng
\r\n\r\nLượng thức ăn tiêu tốn cho 10 quả trứng\r\n(TA), tính bằng kg, được\r\nxác định bằng tổng lượng thức ăn tiêu tốn cho cả đàn gà trong một giai đoạn (tuần;\r\ntháng hoặc năm) chia cho tổng số trứng của đàn gà đẻ ra, thu nhặt được trong\r\ngiai đoạn đó, tính theo Công thức (9).
\r\n\r\nTA = xi/yi\r\n (9)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nxi là tổng số trứng\r\ncủa đàn gà đẻ ra, thu nhặt được trong giai đoạn, tính bằng quả;
\r\n\r\nyi là tổng lượng thức ăn\r\ntiêu tốn cho cả đàn gà trong\r\nmột giai đoạn đẻ trứng tương ứng, tính bằng kilogam.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thư mục tài\r\nliệu tham khảo
\r\n\r\n[1] Nguyễn Huy Đạt, Võ Thị Hưng, Hồ Xuân\r\nTùng Nghiên cứu chọn lọc nâng cao năng suất gà Ri vàng rơm, Trung tâm NC GC Vạn\r\nPhúc, Tel: 04.3 825582, Fax: 04. 3 825582 Email: [email protected];\r\[email protected]
\r\n\r\n[2] Nguyễn Đăng Vang, Trần Công Xuân và cộng\r\nsự (1999), Khả năng sản xuất của gà Ri, Chuyên san gia cầm, Hội Chăn nuôi 1999
\r\n\r\n[3] Trần Long và cộng sự (1985), Theo\r\ndõi khả năng sản xuất\r\ncủa gà Ri, Chuyên san gia cầm, Hội Chăn nuôi 1999.
\r\n\r\n[4] Nguyễn Huy Đạt, Hồ Xuân Tùng, Nguyễn\r\nVăn Đồng và cs (2005),\r\n“Nghiên cứu chọn tạo 2 dòng gà Ri cải tiến có năng suất chất lượng cao phục vụ\r\nchăn nuôi trong nông hộ”. Tóm tắt báo\r\ncáo khoa học năm 2004 của Viện chăn Nuôi, Hà Nội, 6/2005, Trang 77-80,
\r\n\r\n[5] Nguyễn Huy Đạt, Vũ Thị Hưng và Hồ\r\nXuân Tùng (2006), “Nghiên cứu chọn tạo nâng cao năng suất gà Ri vàng rơm”. Báo cáo\r\nkhoa học năm 2005, Phần nghiên cứu giống vật nuôi của Viện Chăn nuôi, Hà Nội,\r\n8/2006, Trang 203-213.
\r\n\r\n[6] Bùi Đức Lũng, Nguyễn Huy Đạt, Vũ\r\nThị Hưng và Trần Long (2004), “Đặc điểm ngoại hình và năng suất của gà Ri vàng\r\nRơm (VR) Việt Nam thế hệ xuất phát qua chọn lọc và nhân thuần”. Trang 30 - 39.\r\nHội nghị khoa học Chăn nuôi Thú Y. Hà Nội, 8-9/12/2004. Nhà xuất bản nông nghiệp.\r\nHà Nội 2004.
\r\n\r\n[7] Nguyễn Thanh Sơn, Nguyễn Huy Đạt,\r\nNguyễn Đăng Vang và cộng sự (2001), “Nghiên cứu một số công thức lai giữa gà Ri\r\nvà các giống gà thà vườn khác nhằm tạo con lai có năng suất và chất lượng thịt\r\ncao”. Báo cáo\r\nkhoa học chăn nuôi thú y tại thành phố Hồ Chí Minh, tr: 53-61.
\r\n\r\n[8] Nguyễn Đăng Vang, Trần Công Xuân, Phùng\r\nĐức Tiến và cs (1999), “Khả năng sản xuất\r\ncủa gà Ri nuôi tại Thụy Phương”. Tuyển tập công trình nghiên cứu gia cầm và động\r\nvật mới nhập 1989 - 1999. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội: 139 - 143.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12469-4:2018 về Gà giống nội – Phần 4: Gà Ri đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12469-4:2018 về Gà giống nội – Phần 4: Gà Ri
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN12469-4:2018 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2018-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |