\r\n BỘ TÀI CHÍNH | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 5333/TCT-CS | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 19\r\n tháng 12 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Cục\r\nThuế thành phố Hải Phòng
\r\n\r\nTổng cục Thuế nhận được công văn số 2829/CT-NVDTPC\r\nngày 30/9/2019 của Cục Thuế thành phố Hải Phòng về chi phí làm thêm giờ của người\r\nlao động. Về vấn để này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
\r\n\r\n- Điều 106 Bộ Luật lao động số\r\n10/2012/QH13 ngày 18/6/2012 quy định:
\r\n\r\n“Điều 106. Làm thêm giờ
\r\n\r\n1. Làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc\r\nngoài thời giờ làm việc bình thường được quy định trong pháp luật, thỏa ước lao\r\nđộng tập thể hoặc theo nội quy lao động.
\r\n\r\n2. Người sử dụng lao động được\r\nsử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau\r\nđây:
\r\n\r\na) Được sự đồng ý của người lao động;
\r\n\r\nb) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động\r\nkhông quá 50% so giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trường hợp áp dụng quy\r\nđịnh làm việc theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm\r\nkhông quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 30 giờ trong 01 tháng và tổng số\r\nkhông quá 200 giờ trong 01 năm, trừ một số trường hợp đặc biệt do Chính phủ quy\r\nđịnh thì được làm thêm giờ không quá 300 giờ trong 01 năm;
\r\n\r\nc) Sau mỗi đợt làm thêm giờ nhiều ngày liên tục\r\ntrong tháng, người sử dụng lao động phải bố trí để người lao động được nghỉ bù\r\ncho số thời gian đã không được nghỉ”.
\r\n\r\n- Khoản 1 Điều 6 Thông tư số\r\n78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định\r\nsố 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành\r\nLuật Thuế thu nhập doanh nghiệp (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập\r\ndoanh nghiệp) quy định:
\r\n\r\n“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ\r\nkhi xác định thu nhập chịu thuế
\r\n\r\n1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản\r\n2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện\r\nsau:
\r\n\r\na) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt\r\nđộng sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
\r\n\r\nb) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp\r\ntheo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nc) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ\r\ntừng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi\r\nthanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
\r\n\r\nChứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện\r\ntheo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.”
\r\n\r\n- Điểm 2.5 Khoản 2 Điều 6 Thông tư số\r\n78/2014/TT-BTC nêu trên quy định:
\r\n\r\n“2.5. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho\r\nngười lao động thuộc một trong các trường hợp sau:
\r\n\r\na) Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải\r\ntrả khác cho người lao động doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh\r\ndoanh trong kỳ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán\r\ntheo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nb) Các khoản tiền lương, tiền thưởng cho người\r\nlao động không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một\r\ntrong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể/ Quy chế tài\r\nchính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng\r\nquản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty,\r\nTổng công ty...”
\r\n\r\nNgày 12/11/2019, Tổng cục Thuế có công văn số\r\n4641/TCT-DNNCN về thuế TNCN đối với tiền lương làm thêm giờ (bản photocopy\r\ncông văn kèm theo).
\r\n\r\nCăn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty\r\nTNHH sản xuất lốp xe Bridgestone Việt Nam có các khoản chi về làm thêm giờ cho\r\nngười lao động nếu đáp ứng điều kiện quy định của pháp luật về thuế vả pháp luật\r\nvề lao động thỉ sẽ được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu\r\nthuế TNDN.
\r\n\r\nĐề nghị Cục Thuế thành phố Hải Phòng căn cứ quy định\r\ntại các văn bản quy phạm pháp luật nêu trên và điều kiện thực tế của doanh nghiệp\r\nđể hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về thuế./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TL. TỔNG CỤC\r\n TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 5333/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 5333/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 5333/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Lưu Đức Huy |
Ngày ban hành | 2019-12-19 |
Ngày hiệu lực | 2019-12-19 |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |