CAO LANH ĐỀ SẢN XUẤT SỨ DÂN DỤNG - XÁC ĐỊNH ĐỘ TRẮNG
Kaolin for manufacturing tableware - Determination of whiteness
Lời nói đầu
TCVN 13774:2023 do Viện Nghiên cứu Sành sứ Thủy tinh Công nghiệp xây dựng, Bộ Công thương đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
CAO LANH ĐỂ SẢN XUẤT SỨ DÂN DỤNG - XÁC ĐỊNH ĐỘ TRẮNG
Kaolin for manufacturing tableware - Determination of whiteness
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ trắng của cao lanh để sản xuất sứ dân dụng.
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 10973:2015 (ISO 2469:2014). Giấy, các tông và bột giấy - Xác định hệ số bức xạ khuếch tán (hệ số phản xạ khuếch tán)
TCVN 4344:1986. Đất sét để sản xuất gạch ngói nung - Lấy mẫu
ASTM C322-09 Practice for Sampling Ceramic Whiteware Clays (Thực hành lấy mẫu đất sét làm sứ trắng)
Mẫu thử được chiếu sáng trong thiết bị tiêu chuẩn và ánh sáng được phản xạ khuếch tán bởi bề mặt mẫu được cho đi qua bộ lọc quang học và sau đó được đo bởi bộ tách sóng quang hoặc được đo bởi một dãy điôt cảm quang, mà mỗi điôt tương ứng với một bước sóng hiệu dụng khác nhau. Độ trắng sau đó được xác định trực tiếp từ đầu ra của bộ tách sóng quang, hoặc được tính từ đầu ra của các điôt cảm quang sử dụng hàm trọng số thích hợp.
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng cụ như sau:
4.1. Máy đo độ trắng, là thiết bị đo phản xạ khuếch tán, có các đặc tính hình học, quang phổ và tính đo sáng như được mô tả trong ISO 2469 và được hiệu chuẩn theo các điều trong ISO 2469.
Mẫu trung bình được lấy theo TCVN 4344:1986 áp dụng với các mẫu cao lanh nguyên khai tại nơi khai thác, vận chuyển, xưởng chế biến cao lanh; mẫu khoan thăm dò địa chất. Trường hợp cao lanh đã qua chế biến và được đóng bao, áp dụng C322 để lấy mẫu trung bình.
Khối lượng mẫu trung bình không nhỏ hơn bốn lần khối lượng một mẫu cần thiết để thử chỉ tiêu (áp dụng TCVN 4344:1986).
6.1. Chuẩn bị mẫu
- Cân khoảng 200g mẫu cho vào khay nhôm rồi đem sấy khô ở 105 - 110°C đến khối lượng không đổi.
- Tán nhỏ mẫu về dạng bột với kích thước hạt 100% nhỏ hơn 0,5mm (sử dụng sàng cỡ 0,5mm).
- Trộn ẩm (3 -5%) và đồng nhất ẩm, ép mẫu thành những viên dẹt có kích thước chiều dày 5-7mm, bề mặt lớn hơn kích thước lỗ chiếu sáng của máy đo độ trắng là được, bằng cách sử dụng máy ép thủy lực với lực ép khoảng 150kg/cm2.
- Sấy khô viên mẫu, để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng, đo độ trắng trước nung.
- Nung mẫu đến nhiệt độ cần thiết với tốc độ nâng nhiệt thường là 2,0°/min, lưu ở nhiệt độ cao nhất 30min.
- Mẫu sau nung được để nguội đến nhiệt độ phòng trước khi tiến hành đo độ trắng.
6.2. Hiệu chuẩn thiết bị đo theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
6.3. Thao tác đo mẫu theo hướng dẫn của nhà sản xuất, bao gồm:
- Điều chỉnh về 0: đặt tấm đen chuẩn (phụ kiện đi kèm máy) lên mâm đỡ ở phần đầu đo của thiết bị sao cho nó che kín lỗ chiếu sáng của máy để điều chỉnh về 0 (độ trắng bằng 0).
- Điều chỉnh về độ trắng chuẩn: lấy tấm đen chuẩn ra và đặt tấm trắng chuẩn (phụ kiện đi kèm máy) lên mâm đỡ ở phần đầu đo của thiết bị sao cho nó che kín lỗ chiếu sáng của máy để điều chỉnh về độ trắng ghi trên mẫu chuẩn.
- Tiến hành đo mẫu: đặt mẫu lên mâm đỡ ở phần đầu đo của thiết bị sao cho nó che kín lỗ chiếu sáng của máy, thao tác theo quy trình hướng dẫn của máy để có được giá trị đo độ trắng của mẫu.
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a. Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b. Thời gian và địa điểm thử;
c. Nhận dạng chính xác mẫu thử;
d. Loại thiết bị sử dụng;
e. Kết quả thử nghiệm;
g. Ngày thử, tên và chữ ký người thử.
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13774:2023 về Cao lanh để sản xuất sứ dân dụng – Xác định độ trắng đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13774:2023 về Cao lanh để sản xuất sứ dân dụng – Xác định độ trắng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN13774:2023 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2023-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Công nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |