\r\n BỘ TÀI CHÍNH | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 4817/TCT-CS | \r\n \r\n Hà Nội, ngày\r\n 22 tháng 11 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh\r\nLong An.
\r\n\r\nTrả lời Công văn số\r\n884/CT-NVDTPC ngày 17/4/2019; Công văn số 125/CT-THVNDT ngày 11/01/2019; Công\r\nvăn số 2876/CT-TCT ngày 22/11/2018, Công văn số 2205/CT-THNVDT ngày 11/9/2018,\r\nCông văn số 2023/CT-THNVDT ngày 27/8/2018 của Cục Thuế tỉnh Long An về giá tính\r\nthuế tài nguyên đối với hoạt động khai thác nước ngầm cung cấp cho đơn vị sản\r\nxuất bia; Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
\r\n\r\n- Tại Điều\r\n3, khoản 1, khoản 4, Điều 6 Luật Thuế tài nguyên quy định:
\r\n\r\n“Điều 3. Người nộp\r\nthuế
\r\n\r\n1. Người nộp thuế\r\ntài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế\r\ntài nguyên.
\r\n\r\n2. Người nộp thuế\r\ntài nguyên trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau:
\r\n\r\na) Doanh nghiệp\r\nkhai thác tài nguyên được thành lập trên cơ sở liên doanh thì doanh nghiệp liên\r\ndoanh là người nộp thuế;
\r\n\r\nb) Bên Việt Nam và\r\nbên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh khai thác tài nguyên thì\r\ntrách nhiệm nộp thuế của các bên phải được xác định cụ thể trong hợp đồng hợp\r\ntác kinh doanh;
\r\n\r\nc) Tổ chức, cá nhân\r\nkhai thác tài nguyên nhỏ, lẻ bán cho tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua và tổ\r\nchức, cá nhân làm đầu mối thu mua cam kết chấp thuận bằng văn bản về việc kê\r\nkhai, nộp thuế thay cho tổ chức, cá nhân khai thác thì tổ chức, cá nhân làm đầu\r\nmối thu mua là người nộp thuế.”
\r\n\r\n…
\r\n\r\n“Điều 6. Giá tính\r\nthuế
\r\n\r\n1. Giá tính thuế\r\ntài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác\r\nchưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
\r\n\r\n…
\r\n\r\n4. Ủy ban nhân dân\r\ncấp tỉnh quy định cụ thể giá tính thuế đối với tài nguyên chưa xác định được\r\ngiá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên, trừ dầu thô, khí thiên nhiên, khí than và\r\nnước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện.
\r\n\r\nChính phủ quy định\r\nchi tiết Điều này.”
\r\n\r\n- Tại mục V, Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên ban\r\nhành kèm theo Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10/12/2015 của ủy ban thường\r\nvụ Quốc hội) quy định:
\r\n\r\n\r\n V \r\n | \r\n \r\n Nước thiên\r\n nhiên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên,\r\n nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh,\r\n trừ nước quy định tại Điểm 1 và Điểm 2 Nhóm này \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Sử dụng nước mặt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a \r\n | \r\n \r\n Dùng cho sản xuất nước sạch \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n Dùng cho Mục đích khác \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Sử dụng nước dưới đất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a \r\n | \r\n \r\n Dùng cho sản xuất nước sạch \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n Dùng cho Mục đích khác \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Doanh nghiệp\r\nđược cấp giấy phép khai thác nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước\r\nsinh hoạt (Doanh nghiệp kinh doanh nước sạch), tổ chức khai thác nước thiên\r\nnhiên là người nộp thuế tài nguyên theo quy định tại khoản 1, Điều\r\n3 Luật Thuế tài nguyên. Căn cứ mục đích sử dụng nước thiên nhiên khai thác\r\nxác định số thuế tài nguyên phải nộp:
\r\n\r\n- Mức thuế suất thuế tài nguyên được căn cứ theo\r\nquy định tại Mục V Biểu thuế suất thuế tài nguyên tại Nghị quyết số 1084/2015/NQ-UBTVQH13;
\r\n\r\n- Giá tính thuế tài nguyên xác định theo mục đích sử\r\ndụng nước thiên nhiên khai thác và không thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do\r\nUBND tỉnh Long An quy định phù hợp với Khung giá tính thuế tài nguyên tại khoản 4, Điều 5 Thông tư số 44/2017/TT-BTC.
\r\n\r\nDoanh nghiệp kinh doanh nước sạch thực hiện kê khai\r\nnộp thuế tài nguyên theo mức thuế suất và giá tính thuế tài nguyên theo mục\r\nđích sử dụng nước; Cơ quan thuế có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên\r\nquan để quản lý thu thuế đúng với mục đích sử dụng nước theo quy định, tránh thất\r\nthu ngân sách nhà nước.
\r\n\r\nTổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Long An được\r\nbiết./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Nơi nhận: | \r\n \r\n TL. TỔNG CỤC\r\n TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 4817/TCT-CS năm 2019 về giá tính thuế tài nguyên đối với hoạt động khai thác nước ngầm cung cấp cho đơn vị sản xuất bia do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 4817/TCT-CS năm 2019 về giá tính thuế tài nguyên đối với hoạt động khai thác nước ngầm cung cấp cho đơn vị sản xuất bia do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 4817/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Hoàng Thị Hà Giang |
Ngày ban hành | 2019-11-22 |
Ngày hiệu lực | 2019-11-22 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |