GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT GIỐNG - PHẦN 2: HẠT GIỐNG LÚA THUẦN
Agricultural Varieties - Seed Production - Part 2: Conventional Rice
Lời nói đầu
TCVN 13607-2:2023 thay thế TCVN 12181:2018,
TCVN 13607-2:2023 do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng Quốc gia - Cục Trồng trọt biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN Giống cây trồng nông nghiệp - sản xuất giống gồm các tiêu chuẩn sau:
TCVN 13607-1:2023 Giống cây trồng nông nghiệp - sản xuất giống - Phần 1: Hạt giống lúa lai
TCVN 13607-2:2023 Giống cây trồng nông nghiệp - sản xuất giống - Phần 2: Hạt giống lúa thuần
TCVN 13607-3:2023 Giống cây trồng nông nghiệp - sản xuất giống - Phần 3: Hạt giống ngô lai
GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT GIỐNG - PHẦN 2: HẠT GIỐNG LÚA THUẦN
Agricultural Varieties - Seed Production - Part 2: Conventional Rice
Tiêu chuẩn này quy định quy trình sản xuất hạt giống lúa thuần thuộc loài Oryza sativa L.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1
Hạt giống tác giả (Breeder seed)
Hạt giống thuần do tác giả chọn, tạo ra.
2.2
Hạt giống siêu nguyên chủng (Pre-basic seed)
Hạt giống được nhân ra từ hạt giống tác giả hoặc phục tráng từ hạt giống sản xuất theo quy trình phục tráng hạt giống siêu nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.
2.3
Hạt giống nguyên chủng (Basic seed)
Hạt giống được nhân ra từ hạt giống siêu nguyên chủng theo quy trình sản xuất hạt giống nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.
2.4
Hạt giống xác nhận (Certified seed)
Hạt giống được nhân ra từ hạt giống nguyên chủng theo quy trình sản xuất hạt giống xác nhận và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.
3 Yêu cầu đối với sản xuất hạt giống lúa thuần
3.1 Yêu cầu về địa điểm, cơ sở hạ tầng, trang thiết bị và dụng cụ sản xuất hạt giống lúa thuần
3.1.1 Yêu cầu về địa điểm sản xuất
Địa điểm sản xuất hạt giống lúa thuần phải đáp ứng theo điều 3.2 của tiêu chuẩn này; phù hợp với đặc điểm sinh trưởng, phát triển và đặc tính đặc trưng của từng giống lúa thuần; do tổ chức, cá nhân sản xuất giống lựa chọn, quyết định.
3.1.2 Yêu cầu về cơ sở hạ tầng
Diện tích đất đảm bảo nhu cầu để duy trì, nhân dòng siêu nguyên chủng (G1, G2) và sản xuất hạt giống lúa thuần nguyên chủng, xác nhận tại một điểm sản xuất giống.
Sân phơi hoặc hệ thống sấy, nhà mái che của khu vực xử lý mẫu giống, sấy hoặc phơi các cá thể dòng, khu vực chế biến dòng/ giống.
Hệ thống tưới tiêu, giao thông nội đồng và phương tiện chuyên chở phù hợp.
Hệ thống kho lạnh để bảo quản hạt dòng siêu nguyên chủng với dung tích của kho và nhiệt độ, độ ẩm trong kho phù hợp được duy trì thường xuyên để bảo quản hạt giống lúa thuần.
3.1.3 Yêu cầu về trang thiết bị và dụng cụ
Trang thiết bị sản xuất hạt giống gồm: máy làm đất, máy cấy, máy sạ hàng, máy bơm nước, máy phun thuốc trừ sâu, bệnh, có dại, máy tuốt lúa, máy sấy, máy sàng phân loại hạt, máy đóng bao hạt giống, dụng cụ bảo quản mẫu hạt dòng/giống và dụng cụ: cuốc, xẻng, liềm, nia, mẹt, thúng, khay, hộp.
Trang thiết bị đo lường: máy đo độ ẩm nhanh, cân khối lượng 5kg, 10kg, 50kg, cân điện có độ chính xác 0,01 g; thước đo chiều dài, thước kẹp, kính lúp,
Bảo hộ lao động: khẩu trang, quần áo, ủng, găng tay, mũ, nón, kính bảo hộ lao động.
3.2 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp sản xuất hạt giống lúa thuần
3.2.1 Yêu cầu ruộng sản xuất giống
Chọn ruộng phù hợp đất có độ phì tốt, bằng phẳng, đầy đủ ánh sáng, chủ động tưới tiêu, sạch có dại, sạch sâu bệnh, không có hạt lúa vụ trước và tàn dư gốc rạ.
Ruộng sản xuất hạt giống phải đảm bảo cách ly với các ruộng trồng lúa khác bằng một trong những cách theo quy định hiện hành.
Cấp giống siêu nguyên chủng: cấy 1 dảnh/ khóm.
Cấp giống nguyên chủng: cấy tay 1 dảnh/ khóm hoặc cấy máy, cấy 2-3 dảnh/ khóm.
Cấp giống xác nhận: cấy tay, cấy máy hoặc sạ hàng, cấy 2-3 dảnh/ khóm.
Tùy theo đặc điểm của từng giống, điều kiện nơi sản xuất hạt giống mà bố trí thời vụ, áp dụng biện pháp kỹ thuật về mật độ, khoảng cách, phân bón, phòng trừ sâu bệnh thích hợp để đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả cao nhất.
3.2.4 Yêu cầu khử lẫn và kiểm định đồng ruộng
Thường xuyên khử các cây bị lẫn cơ giới, phải nhổ bỏ cả khóm cây lẫn cơ giới từ sau khi cấy đến trước khi thu hoạch.
Tiến hành kiểm định lô ruộng giống theo quy định hiện hành.
3.2.5 Thu hoạch, chế biến và bảo quản
Phải làm sạch các thiết bị, dụng cụ, phương tiện chuyên chở, bao bì, sân phơi và kho trước khi thu hoạch để tránh lẫn cơ giới.
Thu hoạch: Khi lúa chín sinh lý (khoảng 90% số hạt trên bông đã chín), chọn ngày nắng ráo để thu hoạch.
Chế biến: Hạt giống sau khi phơi hoặc sấy, tiến hành phân loại để loại bỏ tạp chất đất đá, hạt lép, hạt nứt vỡ, hạt không đảm bảo kích cỡ và hạt khác loài ra khỏi lô giống.
Hạt giống sau khi chế biến, được lấy mẫu để kiểm nghiệm chất lượng lô dòng/ giống, nếu đạt yêu cầu theo quy định về chất lượng hạt giống lúa thuần thì đóng bao quy cách, gắn mã hiệu lô để nhận biết (tên dòng/ giống, vụ sản xuất, mã hiệu lô dòng/ giống) rồi đưa vào bảo quản trong kho theo quy định.
Bảo quản: Hạt giống lúa thuần được bảo quản trong kho theo từng lô, với mã hiệu lò dòng/ giống. Các lô dòng/ giống lúa được xếp theo quy định, không để sát tường, có lối đi thông thoáng xung quanh để tiện cho việc lấy mẫu kiểm tra chất lượng hoặc xử lý khi cần thiết.
3.2.6 Sản xuất hạt giống siêu nguyên chủng
Trên cơ sở bản mô tả giống của tác giả hoặc cơ quan có thẩm quyền, người sản xuất hạt giống chọn lọc các cá thể căn cứ vào quan sát các tính trạng đặc trưng của giống trong Bảng C.1, Phụ lục C. số liệu trung bình của các tính trạng số lượng ghi vào mẫu kết quả đánh giá cá thể và dòng tại Phụ lục D.
3.2.6 1 Kỹ thuật nhân từ hạt giống tác giả hoặc duy trì từ hạt giống siêu nguyên chủng
Thực hiện theo Phụ lục A - Sơ đồ 1 và quy định sau:
3.2.6.1 Vụ thứ nhất (G0)
3.2.6.1.1 Đánh giá và chọn cá thể tại ruộng vật liệu khởi đầu
Diện tích tối thiểu của ruộng vật liệu phụ thuộc vào từng giống để bố trí cho phù hợp.
Khi cây lúa đẻ nhánh, dùng que cắm đánh dấu chọn khoảng 100-200 cây kiểu hình đúng nguyên bản. Thường xuyên quan sát các tính trạng đặc trưng về hình thái các thời kỳ đẻ rộ, làm đòng, trổ bông và chín để loại bỏ (rút que) các cá thể không đạt yêu cầu theo bảng các tính trạng đặc trưng của giống tại Phụ lục C. Các tính trạng thời gian trỗ và thời gian chín của các cá thể phải bằng nhau.
Trước khi thu hoạch 5 ngày đến 7 ngày, đánh giá lần cuối và tiếp tục loại bỏ cây không đạt yêu cầu, nhổ hoặc cắt sát gốc những cây đạt yêu cầu, đeo thẻ đánh số thứ tự từng cây để tiếp tục đánh giá trong phòng các chỉ tiêu ở Bảng D.1 của phụ lục D.
3.2.6.1.2 Đánh giá và chọn cá thể trong phòng
Tiến hành đo đếm các tính trạng số lượng của từng cá thể đã được chọn, tính giá trị trung bình (X), độ lệch chuẩn so với giá trị trung bình (s) theo các công thức sau:
Giá trị trung bình:
Độ lệch chuẩn so với giá trị trung bình: | (nếu n ≥ 30) |
| và (nếu n < 30) |
Trong đó: s là độ lệch chuẩn so với giá trị trung bình;
xi là giá trị đo đếm được của cá thể (hoặc dòng) thứ i (i từ 1...n);
n là tổng số cá thể hoặc dòng được đánh giá
là giá trị trung bình.
Chọn các cá thể có giá trị nằm trong khoảng ± s
Hạt của từng cá thể được chọn phải phơi, sấy riêng đến khô, cân khối lượng của từng cá thể, tính bằng gam (lấy một số lẻ sau dấu phẩy), bảo quản riêng để gieo trồng ở vụ tiếp theo.
3.2.6.2 Vụ thứ hai (G1)
Gieo, cấy riêng toàn bộ lượng hạt giống của các cá thể được chọn ở vụ thứ nhất thành ô liên tiếp nhau. Số ô nhiều hay ít phụ thuộc vào số lượng cá thể G0 thu được. Vẽ sơ đồ ruộng giống, cắm thẻ (cọc) đánh dấu từng dòng.
Thường xuyên theo dõi từ khi gieo, cấy đến thu hoạch, không được khử bỏ cây khác dạng, trừ trường hợp xác định được chính xác cây khác dạng là do lẫn cơ giới thì phải khử lẫn sớm trước khi cây nở hoa tung phấn. Loại bỏ dòng có cây khác dạng, sinh trưởng phát triển kém, nhiễm sâu bệnh và bị ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh bất thuận.
Trước khi thu hoạch 5 ngày đến 7 ngày, đánh giá lần cuối các dòng được chọn, thu mỗi dòng 10 cây mẫu tại 5 điểm chéo góc để đánh giá trong phòng, không lấy cây đầu hàng và cây ở hàng biên.
Loại bỏ các dòng có giá trị trung bình của bất cứ tính trạng số lượng nào nằm ngoài khoảng ±s. Loại bỏ các dòng có những tính trạng khác biệt so với bản mô tả. Bảo quản các dòng trong bao riêng, ghi mã số dòng. Đánh giá các dòng theo Bảng D.2 của phụ lục D.
Nếu số dòng đạt yêu cầu nhỏ hơn 85% trên tổng số dòng G1 được đánh giá thì tiếp tục nhân và đánh giá các dòng được chọn ở vụ thứ ba (G2) theo điều 3.2.6.2.3.
Nếu số dòng đạt yêu cầu lớn hơn hoặc bằng 85% trên tổng số dòng Gi được đánh giá thì có thể hỗn hạt của các dòng này rồi lấy mẫu và kiểm nghiệm chất lượng hạt giống, nếu kiểm nghiệm đạt yêu cầu theo quy định thì đóng bao, gắn nhãn thành lô hạt giống siêu nguyên chủng. Bảo quản cẩn thận để sản xuất hạt giống nguyên chủng ở vụ sau.
Lô hạt giống đạt các yêu cầu về kiểm định ruộng giống và kiểm nghiệm hạt giống theo quy định mới được công bố là lô hạt giống siêu nguyên chủng và sử dụng để nhân giống nguyên chủng.
3.2.6.2 Kỹ thuật phục tráng từ hạt giống trong sản xuất
Nếu không có hạt giống tác giả hoặc siêu nguyên chủng thì có thể sản xuất hạt giống siêu nguyên chủng bằng cách phục tráng từ hạt giống có trong sản xuất theo Sơ đồ 2 - Phụ lục B.
3.2.6.2.1 Vụ thứ nhất (G0)
Thực hiện như vụ thứ nhất (G0) điều 3.2.6.1.1.2.
3.2.6.2.2 Vụ thứ hai (G1)
Kỹ thuật bố trí ô, gieo, cấy và đánh giá như vụ thứ hai (G1) điều 3.2.6.1.2.
Thu hoạch các dòng đạt yêu cầu phơi khô, làm sạch, cho vào bao riêng biệt, ghi mã số và bảo quản trong điều kiện an toàn để gieo trồng ở vụ thứ ba.
3.2.6.2.3 Vụ thứ ba (G2)
Giữ lại khoảng 1/3 đến 1/4 lượng hạt giống của mỗi dòng để dự phòng, phần còn lại gieo cấy trên ruộng so sánh và ruộng nhân dòng, các ruộng phải có sơ đồ riêng sau khi cấy.
Thường xuyên theo dõi từ lúc gieo, cấy đến thu hoạch, chỉ được phép khử bỏ cây khác giống do lẫn cơ giới trước khi tung phấn, không khử bỏ các cây khác dạng khác. Loại bỏ dòng có cây khác dạng, dòng có tính trạng không phù hợp, dòng sinh trưởng phát triển kém do nhiễm sâu bệnh, bị ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh.
Tiến hành kiểm định các dòng đã được chọn ở ruộng so sánh và ruộng nhân dòng theo quy định hiện hành.
3.2.6.2.3.1 Ruộng so sánh
Chọn ruộng đồng đều, cấy các dòng thành từng ô theo phương pháp tuần tự không nhắc lại, mỗi ô có diện tích ít nhất 10 m2 và cách nhau từ 30 cm đến 35 cm.
Đánh giá các dòng đạt yêu cầu lần cuối trước khi thu hoạch 5 ngày đến 7 ngày, mỗi dòng thu 10 cây mẫu tại 2 điểm ngẫu nhiên bằng cách nhổ hoặc cắt sát gốc để đánh giá trong phòng, không lấy cây đầu hàng và cây ở hàng biên. Tiếp tục loại bỏ các dòng có giá trị trung bình của bất cứ tính trạng số lượng nào nằm ngoài độ lệch chuẩn.
Thu hoạch và tính năng suất của các dòng được chọn (kg/m2), tiếp tục loại bỏ các dòng có năng suất thấp và dòng có hạt gạo lật khác màu, nếu là lúa thơm thì loại bỏ các dòng không có mùi thơm.
3.2.5.2.3.2 Ruộng nhân dòng
Sau khi cấy ruộng so sánh, cấy hết số mạ còn lại ở ruộng nhân dòng.
Hỗn hạt của các dòng đạt yêu cầu thành lô hạt giống siêu nguyên chủng. Sau khi hỗn, đóng bao, gắn tem nhãn, kiểm tra chất lượng hạt giống theo quy định. Bảo quản cẩn thận để sản xuất hạt giống nguyên chủng ở vụ sau. Lô giống đạt các yêu cầu về kiểm định ruộng giống và kiểm nghiệm hạt giống mới được công bố là lô hạt giống siêu nguyên chủng theo quy định và sử dụng để nhân giống nguyên chủng.
3.2.7 Sản xuất hạt giống nguyên chủng
Sản xuất hạt giống nguyên chủng: cấy bằng tay 1 dảnh/ khóm hoặc cấy máy 2-3 dảnh/ khóm; sạ thẳng bằng dụng cụ sạ hàng, lượng hạt giống gieo tối đa 50 kg/ha.
Thường xuyên theo dõi, phát hiện và khử bỏ cây khác dạng trong ruộng giống từ gieo, cấy đến trước thu hoạch. Tiến hành kiểm định ruộng giống theo quy định.
Hạt giống nguyên chủng được đóng bao, ghi rõ tên giống, mã hiệu lô giống, kiểm tra chất lượng theo quy định và bảo quản cẩn thận để phục vụ sản xuất. Lô giống đạt các yêu cầu về kiểm định ruộng giống và kiểm nghiệm hạt giống theo quy định mới được công bố là lô hạt giống nguyên chủng và sử dụng để nhân giống xác nhận.
3.2.8 Sản xuất hạt giống xác nhận
Sản xuất hạt giống xác nhận: cấy bằng tay hoặc bằng máy, 2-3 dảnh/ khóm; sạ thẳng bằng dụng cụ sạ hàng, lượng hạt giống gieo tối đa 70 kg/ha.
Kỹ thuật sản xuất hạt giống xác nhận như sản xuất hạt giống nguyên chủng.
Hạt giống xác nhận được đóng bao, kiểm tra chất lượng theo quy định. Lô giống đạt các yêu cầu về kiểm định ruộng giống và kiểm nghiệm hạt giống mới được công bố là lô hạt giống xác nhận.
Sơ đồ kỹ thuật nhân và phục tráng hạt giống lúa siêu nguyên chủng
Sơ đồ 1: Quy trình nhân từ hạt giống lúa tác giả hoặc duy trì từ hạt giống siêu nguyên chủng
Sơ đồ kỹ thuật nhân và phục tráng hạt giống lúa siêu nguyên chủng
Sơ đồ 2: Quy trình phục tráng từ hạt giống lúa trong sản xuất
Tính trạng đặc trưng của giống lúa
Bảng C.1 - Các tính trạng đặc trưng của giống lúa
TT | Tính trạng | Giai đoạn đánh giá | Mức độ biểu hiện | Mã số | Phương pháp đánh giá |
1 | Lá gốc (lá dưới cùng) | Lá thứ nhát vượt qua bao lá mầm | Xanh Xanh có sọc tím Tím | 1 2 4 | Quan sát |
2 | Lá: Mức độ xanh | Chuẩn bị làm đòng | Xanh nhạt Xanh trung bình Xanh đậm | 3 5 7 | Quan sát |
3 | Lá: Sắc tố antoxian | Chuẩn bị làm đòng | Không có Có | 1 9 | Quan sát |
4 | Bẹ lá: Sắc tố antoxian | Chuẩn bị làm đòng | Không có Có | 1 9 | Quan sát |
5 | Lá: Sắc tố antoxian của tai lá | Chuẩn bị làm đòng | Không có Có | 1 9 | Quan sát |
6 | Phiến lá: Chiều dài | Bắt đầu nở hoa | Ngắn Trung bình Dài | 3 5 7 | Đo đếm/ Quan sát |
7 | Phiến lá: Chiều rộng | Bắt đầu nở hoa | Hẹp Trung bình Rộng | 3 5 7 | Đo đếm/ Quan sát |
8 | Lá đòng: Trạng thái phiến lá (quan sát sớm) | Bắt đầu nở hoa | Thẳng Nửa thẳng Ngang Gục xuống | 1 3 5 7 | Quan sát |
9 | Khóm: Tập tính sinh trưởng | Chuẩn bị làm đòng | Đứng Nửa đứng Mở Xoè | 1 3 5 7 | Quan sát |
10 | Thời gian trỗ: thời gian trỗ (khi 50% số cây có bông trỗ) | 1/2 bông trỗ thoát | Rất ngắn Ngắn Trung bình Dài | 1 3 5 7 | Đo đếm |
11 | Vỏ trấu: Sắc tố antoxian của mỏ (quan sát sớm) |
| Không có hoặc rất nhạt Nhạt Trung bình Đậm | 1 3 5 7 | Quan sát |
12 | Hoa: Mầu sắc vòi nhụy | Đang giữa thời kì nở hoa | Trắng Xanh nhạt Vàng Tím | 1 2 3 5 | Quan sát |
13 | Thân: Chiều dài (trừ bông) | Chín sữa | Rất thấp Thấp Trung bình Cao Rất cao | 1 3 5 7 9 | Đo đếm |
14 | Bông: Chiều dài trục chính | Chín sữa, Chín | Ngắn Trung bình Dài | 3 5 7 | Đo đếm/ Quan sát |
15 | Bông: Số bông/cây | Chín sữa | Ít Trung bình Nhiều | 3 5 7 | Đếm |
16 | Bông: Râu | Bắt đầu nở hoa | Không có Có | 1 9 | Quan sát |
17 | Hạt: Mầu của mỏ hạt | Chín sáp, Chín | Trắng Vàng Nâu Đỏ Tím Đen | 1 2 3 4 5 6 | Quan sát |
18 | Bông: Thoát cổ bông | Chín | Không thoát Thoát một phần Thoát Thoát hoàn toàn | 3 5 7 9 | Quan sát |
19 | Thời gian chín | Chín | Sớm Trung bình Muộn | 3 5 7 | Đo đếm |
20 | Vỏ trấu: Mầu sắc | Chín hoàn toàn | Vàng nhạt Vàng Nâu Đỏ đến tím nhạt Tím Đen | 1 2 3 4 5 6 | Quan sát |
21 | Hạt thóc: Khối lượng 1000 hạt | Chín hoàn toàn | Thấp Trung bình Cao | 3 5 7 | Cân hạt |
22 | Hạt thóc: Chiều dài | Chín hoàn toàn | Ngắn Trung bình Dài | 3 5 7 | Đo đếm/ Quan sát |
23 | Hạt thóc: Chiều rộng | Chín hoàn toàn | Hẹp Trung bình Rộng | 3 5 7 | Đo đếm/ Quan sát |
24 | Hạt gạo lật: Hương thơm | Chín hoàn toàn | Không có hoặc thơm rất nhẹ Thơm nhẹ Thơm | 1 2 3 | Cảm quan hoặc theo DUS |
Chú thích 1: Đánh giá các tính trạng của lá được tiến hành trên lá giáp lá đòng. Chú thích 2: Tính trạng cần đo đếm hoặc quan sát chi tiết: Nếu là các cá thể thì đo đếm, quan sát trực tiếp từng cá thể, nếu đánh giá dòng thì chọn ngẫu nhiên 10 cây tại 2 điểm để làm mẫu đo đếm, quan sát trong phòng. Kết quả đo đếm lấy 1 số lẻ sau dấu phẩy. |
Mẫu kết quả đánh giá cá thể và dòng
D.1 Mẫu kết quả đánh giá các cá thể lúa G0
Tổ chức, cá nhân sản xuất:
Địa điểm sản xuất:
Người thực hiện:
Tên giống: Vụ: Năm: Ngày gieo: Ngày cấy:
Tổng số cá thể theo dõi:
Số cá thể đạt yêu cầu:
Bảng D.1 - Kết quả đánh giá các cá thể lúa G0
TT | Mã số cá thể | Mức độ biểu hiện của tính trạng | Đạt/ không đạt | |||||
Thời gian từ gieo đến trỗ (ngày) | Thời gian từ gieo đến chín (ngày) | Chiều cao thân (cm) | Khối lượng 1000 hạt (gam) | Số bông/ cây | Năng suất cá thể (gam/ cây) | |||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị trung bình |
|
|
|
|
|
|
| |
Độ lệch chuẩn |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Kết quả giá trị trung bình và độ lệch chuẩn chỉ áp dụng cho những tính trạng đo đếm.
| ………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
D.2 Mẫu kết quả đánh giá các dòng lúa G1 và G2
Tổ chức, cá nhân sản xuất:
Địa điểm sản xuất:
Người thực hiện:
Tên giống: Vụ: Năm: Ngày gieo: Ngày cấy:
Tổng số dòng: Diện tích: m2
Số dòng đạt yêu cầu:
Số dòng không đạt yêu cầu:
Bảng D.2 - Kết quả đánh giá các dòng lúa G1 và G2
TT | Mã số dòng | Diện tích (m2) | Mức độ biểu hiện của tính trạng | Đạt/ không đạt | ||||||||
Thời gian trỗ (ngày) | Thời gian chín (ngày) | Chiều cao thân (cm) | Chiều dài trục chính bông (cm) | Số bông/ | P1000 hạt (gam) | Năng suất ô (kg/m2) | Màu sắc gao lật | Hương thơm | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Độ lệch chuẩn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Kết quả giá trị trung bình và độ lệch chuẩn chỉ áp dụng cho những tính trạng đo đếm.
| ………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] QCVN 01-54:2011/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống lúa.
[2] QCVN 01 -65:2011/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống lúa.
[3] TCVN 1776:2.004 Hạt giống lúa - Yêu cầu kỹ thuật.
[4] TCVN 12181:2018 Quy trình sản xuất hạt giống cây trồng tự thụ phấn.
[5] TCVN 8548:2011 Hạt giống cây trồng - Phương pháp kiểm nghiệm.
[6] TCVN 8550:2018 Giống cây trồng - Phương pháp kiểm định ruộng giống.
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13607-2:2023 về Giống cây trồng nông nghiệp – Sản xuất giống – Phần 2: Hạt giống lúa thuần đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13607-2:2023 về Giống cây trồng nông nghiệp – Sản xuất giống – Phần 2: Hạt giống lúa thuần
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN13607-2:2023 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2023-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |