NGÂN HÀNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7886/NHCS-TDNN | Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2019 |
NGHIỆP VỤ CHO VAY ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ về quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm và Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Quyết định số 27/2019/QĐ-TTg ngày 09/9/2019 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với người lao động tại huyện nghèo đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đến năm 2020;
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Các đơn vị, cá nhân có liên quan thuộc NHCSXH; người lao động được vay vốn để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tại NHCSXH; Doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp được Nhà nước cho phép đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (sau đây gọi tắt là Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài).
2.1. Người lao động thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo được Thủ tướng Chính phủ quy định từng thời kỳ;
2.3. Người lao động là người dân tộc thiểu số;
2.5. Người lao động bị thu hồi đất gồm:
- Người lao động thuộc hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh, dịch vụ mà phải di chuyển chỗ ở.
3.2. Khách hàng vay vốn phải trả nợ đúng hạn cả gốc và lãi theo Hợp đồng tín dụng;
4.1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
4.3. Có nhu cầu vay vốn để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, đã ký kết hợp đồng với doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
4.5. Các đối tượng sau cần có thêm điều kiện:
- Đối tượng vay vốn quy định tại Điểm 2.6 Khoản 2 văn bản này có hộ khẩu thường trú từ đủ 12 tháng trở lên tại các huyện nghèo và được phía nước ngoài chấp nhận vào làm việc và đã ký hợp đồng với Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
Mức cho vay tối đa bằng 100% chi phí đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đã ký kết giữa người lao động và Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
6.1. Lãi suất cho vay ưu đãi đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng bằng lãi suất cho vay vốn đối với hộ nghèo do Chính phủ quy định, từng thời kỳ (hiện nay, lãi suất cho vay hộ nghèo là 6,6%/năm). Riêng đối tượng vay vốn quy định tại Điểm 2.6 Khoản 2 văn bản này là người lao động thuộc hộ nghèo hoặc người dân tộc thiểu số được vay vốn với mức lãi suất bằng 50% lãi suất cho vay đối với hộ nghèo do Chính phủ quy định từng thời kỳ.
8.2. Đối tượng vay vốn quy định tại Điểm 2.6 Khoản 2 văn bản này không phải thực hiện bảo đảm tiền vay theo Điểm 8.1 Khoản này.
Vốn vay được sử dụng vào việc chi trả các khoản chi phí đi làm việc ở nước ngoài theo quy định được ghi theo hợp đồng ký kết giữa người lao động và Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
NHCSXH cho vay trực tiếp đến người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tại trụ sở Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh, trụ sở NHCSXH cấp huyện nơi người lao động cư trú hợp pháp (sau đây gọi tắt là NHCSXH nơi cho vay).
11.1. Hồ sơ vay vốn:
- Bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, số hộ khẩu hoặc sổ tạm trú;
- Bản sao có chứng thực hợp đồng ký kết giữa người lao động với Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
- Hợp đồng thỏa thuận về việc chuyển tiền lương của người lao động để trả nợ, trả lãi tiền vay Mẫu số 07/LĐNN (sau đây viết tắt là Hợp đồng thỏa thuận) đối với trường hợp người lao động được Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài quản lý tiền lương;
- Đối với khách hàng vay vốn thuộc đối tượng bị thu hồi đất theo Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ nộp Bản sao có chứng thực Quyết định thu hồi đất của cấp có thẩm quyền;
11.2. Quy trình cho vay:
- Kiểm tra, đối chiếu, thẩm định tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của đối tượng vay vốn, hồ sơ vay vốn, đồng thời lập Báo cáo thẩm định Mẫu số 02/LĐNN trình Trưởng phòng Kế hoạch - nghiệp vụ /Tổ trưởng tổ Kế hoạch - Nghiệp vụ Tín dụng kiểm soát, sau đó trình Giám đốc xem xét phê duyệt hồ sơ vay vốn.
+ Nếu phê duyệt cho vay thì NHCSXH nơi cho vay gửi thông báo kết quả phê duyệt cho vay Mẫu 04/LĐNN đến khách hàng vay vốn.
- Báo cáo thẩm định và các hợp đồng nêu trên được lập phù hợp với từng đối tượng vay vốn, loại tài sản bảo đảm nhưng phải tuân thủ theo nội dung mẫu hướng dẫn tại văn bản này và được đánh máy.
- Trước khi giải ngân vốn vay NHCSXH nơi cho vay: nhập kho hồ sơ bảo đảm tiền vay và giấy tờ liên quan đến bảo đảm tiền vay (nếu có) theo quy định hiện hành của NHCSXH; hướng dẫn khách hàng vay vốn thực hiện mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại NHCSXH nơi cho vay. Việc mở tài khoản tiền gửi thanh toán được thực hiện theo quy định hiện hành của NHCSXH.
NHCSXH giải ngân vốn vay cho khách hàng tại NHCSXH nơi cho vay bằng hình thức chuyển khoản cho Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Khi giải ngân, cán bộ NHCSXH ghi đầy đủ nội dung và yêu cầu khách hàng vay vốn ký nhận tiền vay trên 03 bản phụ lục Hợp đồng tín dụng và phiếu giao dịch theo quy định.
NHCSXH nơi cho vay thỏa thuận với khách hàng vay vốn về kỳ hạn trả nợ gốc, lãi tiền vay, nhưng tối đa không quá 6 tháng/kỳ.
- Nếu khách hàng vay vốn chưa trả hết lãi của kỳ này thì chuyển sang thu vào kỳ kế tiếp.
- Đến kỳ hạn trả nợ, khách hàng vay vốn không trả được nợ do nguyên nhân khách quan và có nhu cầu xin điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, trước 05 ngày đến hạn theo từng kỳ trả nợ, người vay hoặc người được ủy quyền phải có Giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ Mẫu số 08/LĐNN gửi NHCSXH nơi cho vay xem xét cho điều chỉnh kỳ hạn trả nợ. Thời hạn điều chỉnh cho một kỳ hạn trả nợ có thể được thực hiện một hoặc nhiều lần nhưng tối đa không quá 6 tháng cho mỗi kỳ hạn trả nợ.
- Trường hợp khách hàng vay vốn không trả được nợ hoặc không được NHCSXH nơi cho vay điều chỉnh kỳ hạn trả nợ thì số tiền đến hạn của kỳ đó sẽ chuyển sang nợ quá hạn. Khi chuyển nợ quá hạn NHCSXH nơi cho vay lập thông báo chuyển nợ quá hạn Mẫu số 11/LĐNN gửi cho khách hàng vay vốn hoặc người được ủy quyền và được lưu ở bộ phận kế toán.
15.2. Gia hạn nợ
- Giấy đề nghị gia hạn nợ được Giám đốc NHCSXH nơi cho vay phê duyệt và được lưu ở bộ phận kế toán.
15.3 Chuyển nợ quá hạn
- Đến hạn cuối cùng của thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng mà khách hàng chưa trả được nợ không được NHCSXH nơi cho vay xem xét gia hạn nợ thì NHCSXH nơi cho vay chuyển toàn bộ số dư nợ còn lại sang nợ quá hạn.
Căn cứ vào kết quả kiểm tra, mức độ vi phạm Hợp đồng tín dụng để quyết định xử lý như sau:
16.2. Chấm dứt cho vay: Khách hàng vay vốn vi phạm các cam kết theo các điều khoản ghi trong Hợp đồng tín dụng nhưng không khắc phục sửa chữa. Trong thời hạn tối đa 03 tháng kể từ ngày thông báo cho khách hàng vay vốn về việc chấm dứt cho vay, NHCSXH nơi cho vay phải thực hiện thu hồi nợ trước hạn, trường hợp khách hàng vay vốn không thực hiện trả nợ theo thông báo thì chuyển số nợ vi phạm sang nợ quá hạn. Thông báo của NHCSXH nơi cho vay Mẫu số 12/LĐNN về việc chấm dứt cho vay được lưu ở bộ phận kế toán.
- Khách hàng vay vốn sử dụng tiền vay sai mục đích được ghi trong Hợp đồng tín dụng, tối đa 30 ngày kể từ ngày phát hiện sai phạm khách hàng vay vốn không thực hiện trả hết số nợ sử dụng sai mục đích thì chuyển số nợ vi phạm chưa trả đó sang nợ quá hạn; các trường hợp chuyển nợ quá hạn tại Mục 15.3 khoản 15 văn bản này.
16.4. Xử lý tài sản bảo đảm:
16.5. NHCSXH nơi cho vay có quyền khởi kiện trong các trường hợp sau:
b) Khách hàng vay vốn có nợ quá hạn, có năng lực tài chính, có khả năng trả nợ nhưng cố tình không trả nợ theo thỏa thuận;
d) Các vi phạm khác theo quy định của pháp luật.
Việc xử lý nợ bị rủi ro được thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại NHCSXH.
Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày giải ngân, NHCSXH nơi cho vay trực tiếp thực hiện kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay.
- Cán bộ tín dụng được phân công có trách nhiệm thông qua người được ủy quyền, Công an xã, Trưởng thôn, UBND cấp xã để kiểm tra và xác nhận việc xuất cảnh của khách hàng vay vốn, tình trạng vắng mặt tại địa phương để đi làm việc ở nước ngoài theo Mẫu số 06/LĐNN.
- Việc kiểm tra giám sát của Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh đối với Phòng giao dịch cấp huyện và bộ phận cho vay tại cấp tỉnh ngoài thực hiện kiểm tra theo quy định thì đối với những món vay từ 100 triệu đồng trở lên phải thực hiện kiểm tra trong phạm vi 06 tháng kể từ ngày NHCSXH giải ngân lần cuối cùng; Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy trình cho vay, tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ vay vốn, hồ sơ bảo đảm tiền vay, hiện trạng tài sản bảo đảm tiền vay (nếu có), kiểm tra thực tế khách hàng vay vốn về mục đích sử dụng vốn (nếu có thể) và các nội dung liên quan khác.
Việc hạch toán cho vay người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được thực hiện theo hướng dẫn hiện hành của Tổng Giám đốc NHCSXH.
20.1. Báo cáo trong hệ thống NHCSXH: Việc báo cáo Kết quả cho vay người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được thực hiện theo quy định hiện hành của Tổng Giám đốc NHCSXH.
21.2. Đối với khách hàng vay vốn tại huyện nghèo:
- Khách hàng vay vốn đã được vay vốn theo quy định tại Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ trước ngày Quyết định số 27/2019/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành, đang còn dư nợ thì tiếp tục thực hiện theo hợp đồng vay vốn đã ký kết.
21.4. NHCSXH cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền chủ trương chính sách tín dụng tới các cấp, các ngành và người dân biết để thực hiện và giám sát, chú trọng phổ biến nội dung Quyết định số 27/2019/QĐ-TTg; Nghị định số 74/2019/NĐ-CP.
22.1. Văn bản này thay thế các văn bản của Tổng Giám đốc NHCSXH:
- Văn bản số 4289/NHCS-TDNN ngày 11/11/2015 Hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Văn bản số 607/NHCS-TDNN ngày 15/3/2016 Hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đi làm việc ở nước ngoài đối với người lao động thuộc hộ nghèo, người dân tộc thiểu số;
- Văn bản số 4397/NHCS-TDNN ngày 10/10/2017 Hướng dẫn thay đổi mẫu biểu cho vay đi làm việc ở nước ngoài;
Nội dung tại các văn trên và các nội dung trả lời vướng mắc sau tập huấn, trả lời vướng mắc cho các địa phương trái với hướng dẫn tại văn bản này đều hết hiệu lực thi hành.
22.3. Những nội dung không hướng dẫn tại văn bản này được thực hiện theo Nghị định số 61/2015/NĐ-CP, Nghị định số 74/2019/NĐ-CP va Quyết định số 27/2019/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Yêu cầu chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố tổ chức triển khai thực hiện. Nếu có vướng mắc, báo cáo Tổng Giám đốc (qua Ban Tín dụng Người nghèo) để xem xét, giải quyết./.
- VP Chính phủ; (để báo cáo)
- Bộ tài chính; Ngân hàng nhà nước (để báo cáo)
- Bộ Lao động - TB&XH; (để báo cáo)
- Chủ tịch HĐQT NHCSXH; (để báo cáo)
- Trưởng BĐD HĐQT NHCSXH các tỉnh, thành phố;
- Tổng Giám đốc, TBKS;
- Các PTGĐ, KTT;
- Các Ban CMNV tại Hội sở chính;
- TTĐT, TTCNTT, SGD;
- Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố;
- Các Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện;
- Lưu: VT, TDNN.
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Lý
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội…………………………
Dân tộc: ................................................................. Giới tính: ……………………………..
Ngày cấp: ……/…../……..Nơi cấp: ...............................................................................
Địa chỉ hiện tại: ............................................................................................................
Thuộc đối tượng:
- Người lao động là thành viên hộ cận nghèo □
- Người lao động là thân nhân người có công với cách mạng □
- Người thường trú tại huyện nghèo (1)□
............................................................................................................................... (2)
Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền: .................................................................... đồng.
Thời hạn vay: ………………tháng, Định kỳ hạn trả nợ gốc: …………… tháng/kỳ.
Tài sản dùng để bảo đảm tiền vay (nếu có):
STT | TÊN TÀI SẢN | SỐ LƯỢNG | GIÁ TRỊ ƯỚC TÍNH (Đồng) | GIẤY TỜ VỀ TÀI SẢN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, hiện đang(3) ............................................... thuộc đối tượng(4) ...................................... trong danh sách UBND xã quản lý./. ……….., ngày ……tháng ……năm…….. | ………., ngày ….. tháng … năm... |
Ghi chú:
(2) Ghi đầy đủ tên của Doanh nghiệp đưa người đi lao động làm việc ở nước ngoài (bao gồm cả tên viết tắt).
(4) Đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận rõ đối tượng vay vốn thuộc diện hộ nghèo/hộ cận nghèo/hộ đồng bào dân tộc thiểu số/thân nhân người có công với cách mạng/người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất. Riêng đối với lao động thuộc huyện nghèo cần ghi rõ là hộ nghèo hoặc người dân tộc thiểu số hoặc người lao động khác thường trú tại huyện nghèo.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
| ………., ngày ……. tháng …… năm ……. |
Căn cứ Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất;
Căn cứ văn bản hướng dẫn số 7886/NHCS-TDNN ngày 24/10/2019 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) về hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
A. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
Họ và tên khách hàng vay vốn: ....................................................................................
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân) số: ......................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
Số điện thoại: …………………….Thư điện tử ................................................................
Họ và tên người được ủy quyền: .................................................................................
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân) số: ......................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
Về năng lực hành vi dân sự: .......................................................................................
...................................................................................................................................
- Giấy đề nghị vay vốn (Mẫu 01/LĐNN) ........................................................................ ;
- Quyết định thu hồi đất của cấp có thẩm quyền (nếu có) ...............................................
- Về Doanh nghiệp ký Hợp đồng với người lao động có tên trên Website của Cục Quản lý lao động ngoài nước và Doanh nghiệp được cấp phép của Bộ Lao động Thương binh và xã hội…………………………………………………………………………………………………….
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Danh sách đăng ký Hợp đồng đưa thực tập sinh đi thực tập tại Nhật Bản đã được Cục Quản lý lao động ngoài nước cho phép thực hiện (nếu có)................................................................................................
- Xác minh tài khoản, tên chủ tài khoản, đơn vị thụ hưởng có khớp đúng với tên Doanh nghiệp đã ký kết với người lao động để nhận tiền vay của người lao động hay không…………………………………………………………………………………………………
- Các loại giấy tờ khác (nếu có): ...................................................................................
- Sức khỏe, năng lực hành vi dân sự của người vay: ....................................................
- Người vay vốn thuộc đối tượng:.................................................................................
...................................................................................................................................
(Bằng chữ:................................................................................................................. )
- Thời hạn đề nghị vay vốn: kể từ ngày ……/…../………. đến ngày ……/…../……. xác định theo ngày làm việc cuối cùng ghi trên hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài đã ký kết với Doanh nghiệp.
- Cam kết của người vay: ............................................................................................
- Các nội dung liên quan khác ......................................................................................
6. Thông tin về tài sản bảo đảm (nếu có)
+ Giá trị tài sản bảo đảm: …………………. đồng
- Tài sản bảo đảm là Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của ……………………………. vào sổ cấp Giấy chứng nhận số …………..
Diện tích………………. m2, Hình thức sử dụng...............................................................
+ Tài sản gắn liền với đất khác .....................................................................................
B. NHẬN XÉT, KIỂM SOÁT VÀ PHÊ DUYỆT CHO VAY
Nhận xét về các nội dung đã thẩm định nêu trên
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Không phê duyệt cho vay - Lý do không phê duyệt cho vay: .......................................
- Phê duyệt cho vay với nội dung cụ thể như sau:
(Bằng chữ: ................................................................................................................. )
+ Mục đích sử dụng tiền vay: .......................................................................................
+ Thời hạn cho vay ………… tháng.
+ Định kỳ hạn trả nợ gốc và lãi tương ứng: …………..tháng/kỳ, vào ngày ……..
………,Ngày…… tháng…… năm……. |
KIỂM SOÁT VÀ PHÊ DUYỆT CHO VAY
TRƯỞNG PHÒNG KẾ HOẠCH - NGHIỆP VỤ HOẶC | …….,Ngày….. tháng…..năm.... |
Ghi chú: Báo cáo Thẩm định được đánh máy, quá trình thẩm định nội dung nào thì cán bộ thẩm định đưa vào Báo cáo nội dung đó và có nhận xét chi tiết cho từng nội dung thẩm định đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện. Riêng thông tin tài khoản thanh toán, tên chủ tài khoản, đơn vị thụ hưởng của Doanh nghiệp đã ký kết với người lao động để nhận tiền vay của khách hàng vay vốn nếu không khớp đúng với thông tin của Doanh nghiệp trên hợp đồng lao động thì kiến nghị không phê duyệt cho vay. Báo cáo thẩm định được lập thành 2 bản, 01 bản lưu tại bộ phận tín dụng, 01 bản lưu tại bộ phận kế toán.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Hợp đồng đưa người đi lao động ở nước ngoài số …………ký ngày ……….. giữa Ông (bà) ……………………………………………………………………………………………….với Doanh nghiệp ………………………………………………………………………………………………..
chúng tôi gồm:
- Họ tên người ủy quyền: ...................................................... ; Năm sinh: ………………..
Nơi cấp ......................................................................................................................
- Số điện thoại …………………… địa chỉ hòm thư điện tử ..............................................
- Họ tên người nhận ủy quyền: .................................................. ; Năm sinh: …………….
Nơi cấp ......................................................................................................................
- Số điện thoại ............................................. địa chỉ hòm thư điện tử ……………………..
Bên ủy quyền ủy quyền cho Bên nhận ủy quyền thực hiện một số nội dung công việc, nghĩa vụ của Bên ủy quyền trong việc thực hiện vay vốn tại Chi nhánh/Phòng giao dịch NHCSXH…………………………………………………………………………………………………. (sau đây gọi là NHCSXH nơi cho vay) như sau:
2. Bên nhận ủy quyền được thay mặt bên ủy quyền để nhận các thông báo từ NHCSXH nơi cho vay và thực hiện các thủ tục đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ trong trường hợp chưa trả nợ gốc, trả lãi theo thỏa thuận trên Hợp đồng tín dụng và một số nội dung công việc, hồ sơ thủ tục khác theo yêu cầu NHCSXH nơi cho vay.
IV. CAM KẾT
2. Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi quyền và nghĩa vụ giữa người ủy quyền với Ngân hàng Chính sách xã hội kết thúc theo quy định.
Giấy ủy quyền này được lập 03 bản có giá trị pháp lý như: 01 bản gửi NHCSXH nơi cho vay, Bên ủy quyền và Bên nhận ủy quyền mỗi người giữ 01 bản./.
BÊN ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN NHẬN ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú: Văn bản ủy quyền được các bên thỏa thuận thực hiện công chứng hoặc chứng thực tại cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định hiện hành của pháp luật.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
| ……….., ngày ……. tháng……. năm…………. |
Kính gửi: Ông (bà)…………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………….
- Số tiền phê duyệt cho vay: ……………………….đồng;
- Thời hạn cho vay: ……………. tháng,
Địa chỉ …………………………………………………………………………………………………
Để biết thêm thông tin chi tiết, xin liên hệ với Ông (bà) …………………………………….. chức vụ………………………. số điện thoại ………………………/.
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú: Thông báo kết quả phê duyệt cho vay được lập thành 02 bản: 01 bản lưu tại NHCSXH, 01 bản gửi cho khách hàng vay vốn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
| ……….., ngày ……. tháng……. năm…………. |
Kính gửi: Ông (bà)……………………………………………………….
Địa chỉ:……………………………………………………….
Sau khi thẩm định, kiểm tra chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh/huyện………………………………………………………………………thông báo từ chối cho vay đối với Ông (bà)………………………………………………………………..vì những lý do như sau:
- ………………………………………………………………………………………………………..
Trường hợp Ông(bà) có nhu cầu nhận lại hồ sơ đã gửi về Ngân hàng đề nghị ông(bà) đến trụ sở NHCSXH …………………………………………………………………………………… địa chỉ ……………………………………………………………………………… trong giờ làm việc để nhận lại hồ sơ.
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú: Thông báo từ chối cho vay được lập thành 02 bản: 01 bản lưu tại NHCSXH, 01 bản gửi cho khách hàng vay vốn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………… /HĐ-TD
- Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ về quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm và Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Căn cứ Quyết định số 27/2019/QĐ-TTg ngày 09/9/2019 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với người lao động tại huyện nghèo đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đến năm 2020;
Căn cứ hồ sơ vay vốn của Ông(bà) ……………………………………………………………….
Hôm nay, ngày …… tháng ……. năm …….. tại ………………………………………………….. chúng tôi gồm:
- Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) nơi cho vay: .................................................
- Điện thoại: ……………………………. địa chỉ thư điện tử ..............................................
- Giấy ủy quyền (nếu có): Số ……. ngày …… tháng ... năm …… của .............................
- Họ tên người vay: ............................................................... ; Ngày sinh: ………………
Nơi cấp ......................................................................................................................
- Địa chỉ hiện tại: ..........................................................................................................
- Tài khoản tiền gửi: ....................................................... Tại NHCSXH ……………………
Điều 1. Nội dung cho vay
(Bằng chữ: ................................................................................................................ ).
3. Thời hạn cho vay: ………….tháng, bắt đầu từ …………/………../………….; hạn trả nợ cuối cùng ngày ……../……/……………;
5. Lãi suất tiền vay: ………..%/năm.
6. Kỳ hạn trả nợ gốc, lãi tiền vay: ……………..tháng/1kỳ, kể từ ngày người vay nhận khoản vay đầu tiên. Các kỳ hạn trả nợ được trả theo kế hoạch sau:
Kỳ 2. Ngày…./…../…. số tiền trả nợ gốc ………… đồng, số tiền trả lãi…….đồng
Kỳ 4. Ngày…./…../…. số tiền trả nợ gốc ………… đồng, số tiền trả lãi…….đồng
Kỳ 6. Ngày…./…../…. số tiền trả nợ gốc ………… đồng, số tiền trả lãi…….đồng
7. Trải nợ, trả lãi
- Đến kỳ hạn theo thỏa thuận Bên cho vay được tự động trích từ tài khoản tiền gửi thanh toán của Bên vay mở tại NHCSXH nơi cho vay để thu nợ, thu lãi theo thỏa thuận trên Hợp đồng tín dụng. Bên vay có thể trả nợ gốc trước hạn.
- Trường hợp Bên vay trả nợ trước hạn, trả nợ quá hạn thì thu gốc đến đâu, thu hết lãi tương ứng của phần gốc đó.
- Đối với Doanh nghiệp quản lý tiền lương của Bên vay, thì Bên vay, Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc theo hợp đồng và NHCSXH nơi cho vay thực hiện ký hợp đồng thỏa thuận về việc Doanh nghiệp chuyển khoản tiền lương của người lao động hoặc nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi thanh toán của Bên vay mở tại NHCSXH nơi cho vay (theo hợp đồng mẫu số 07/LĐNN đính kèm).
c) Bên vay chấp thuận để Bên cho vay được quyền tự động trích số dư trong tài khoản tiền gửi thanh toán của Bên vay tại NHCSXH nơi cho vay để thu nợ gốc và lãi theo kỳ đã thỏa thuận tại Hợp đồng này.
1. Tiền vay được giải ngân sau khi Bên vay hoàn thiện các thủ tục, hồ sơ. Bên cho vay thực hiện chuyển khoản số tiền vay cho Bên vay vào tài khoản số………………………………….. Mở tại……………………………………………………………………………………………… của Doanh nghiệp ………………………………………………… theo hợp đồng đã ký kết giữa Bên vay và Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Điều 3. Mục đích sử dụng tiền vay
………………………………………………………………………………………………………..
- Áp dụng bảo đảm tiền vay: ........................................................................................
- Tài sản bảo đảm tiền vay như sau:
STT | Tên tài sản | Giấy tờ pháp lý về tài sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 5. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ
- Đến kỳ hạn trả nợ, Bên vay không trả được nợ do nguyên nhân khách quan và có nhu cầu xin điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, trước 05 ngày đến hạn theo từng kỳ trả nợ, Bên vay hoặc người được ủy quyền phải có Giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ Mẫu số 08/LĐNN gửi Bên cho vay xem xét cho điều chỉnh kỳ hạn trả nợ. Thời hạn điều chỉnh cho một kỳ hạn trả nợ có thể được thực hiện một hoặc nhiều lần nhưng tối đa không quá 6 tháng cho mỗi kỳ hạn trả nợ.
- Trường hợp Bên vay cư trú tại các huyện nghèo và được vay vốn theo Quyết định số 27/2019/QĐ-TTg đến kỳ hạn trả nợ, Bên vay không trả được nợ thì được chuyển theo dõi sang kỳ hạn tiếp theo.
- Trước 30 ngày đến kỳ hạn trả nợ cuối cùng, Bên cho vay gửi Thông báo nợ đến hạn đến Bên vay hoặc người được ủy quyền theo Mẫu số 10/LĐNN. Đến kỳ hạn trả nợ cuối cùng, Bên vay không trả được nợ do nguyên nhân khách quan và có nhu cầu xin gia hạn nợ, thì trước 05 ngày đến hạn trả nợ Bên vay hoặc người được ủy quyền phải có Giấy đề nghị gia hạn nợ Mẫu số 09/LĐNN gửi Bên cho vay xem xét cho gia hạn nợ.
3. Chuyển nợ quá hạn
- Đến hạn cuối cùng của thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng mà Bên vay chưa trả được nợ không được Bên cho vay xem xét gia hạn nợ thì Bên cho vay chuyển toàn bộ số dư nợ còn lại sang nợ quá hạn.
Điều 6. Xử lý các vi phạm
2. Chấm dứt cho vay: Bên vay vi phạm các cam kết theo các điều khoản ghi trong Hợp đồng tín dụng nhưng không khắc phục sửa chữa. Trong thời hạn tối đa 03 tháng kể từ ngày thông báo cho Bên vay về việc chấm dứt cho vay, Bên cho vay phải thực hiện thu hồi nợ trước hạn, trường hợp Bên vay không thực hiện trả nợ theo thông báo thì chuyển số dư nợ vi phạm sang nợ quá hạn.
- Bên vay sử dụng tiền vay sai mục đích được ghi trong Hợp đồng tín dụng, tối đa 30 ngày kể từ ngày phát hiện sai phạm Bên vay không thực hiện trả hết số dư nợ sử dụng sai mục đích thì chuyển số dư nợ vi phạm chưa trả đó sang nợ quá hạn; các trường hợp chuyển nợ quá hạn tại khoản 3 Điều 5 hợp đồng này.
4. Xử lý tài sản bảo đảm
5. Bên cho vay có quyền khởi kiện trong các trường hợp sau:
- Bên vay có nợ quá hạn, có năng lực tài chính, có khả năng trả nợ nhưng cố tình không trả nợ theo thỏa thuận;
- Bên vay vi phạm các quy định khác của pháp luật.
1. Thực hiện đúng nội dung đã thỏa thuận tại Hợp đồng tín dụng này, các quy định nghiệp vụ cho vay của NHCSXH và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan;
3. Có quyền trực tiếp kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay, trả nợ và yêu cầu Bên vay cung cấp các tài liệu, thông tin cần thiết liên quan đến món vay;
5. Được quyền trích tài khoản tiền gửi thanh toán của Bên vay tại các chi nhánh, phòng giao dịch thuộc NHCSXH và đề nghị trích tài khoản tiền gửi của Bên vay tại các Tổ chức tín dụng khác để thu nợ đến hạn, quá hạn.
7. Khởi kiện, tố cáo khách hàng vi phạm Hợp đồng tín dụng hoặc Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài sử dụng vốn vay của người đi lao động không đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
9. Các quy định khác nếu có.
1. Thực hiện đúng nội dung đã thỏa thuận tại Hợp đồng tín dụng này, các quy định nghiệp vụ cho vay của NHCSXH và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan;
3. Cung cấp đầy đủ, kịp thời, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến vay vốn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp;
5. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Bên cho vay và các cơ quan có thẩm quyền trong sử dụng vốn vay và trả nợ;
7. Tạo điều kiện thuận lợi để NHCSXH kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay, tình hình tài sản bảo đảm tiền vay;
Điều 9. Cam kết chung
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có tranh chấp xảy ra thì hai bên thống nhất giải quyết bằng thương lượng dựa trên nguyên tắc bình đẳng và cùng có lợi. Trường hợp không thương lượng được thì yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc khởi kiện theo pháp luật.
4. Khi Bên vay trả hết nợ gốc và lãi và các chi phí phát sinh khác (nếu có) theo Hợp đồng này, thì Hợp đồng này hết hiệu lực thi hành.
Điều 10. Một số thỏa thuận khác
Điều 11. Hợp đồng này được lập thành 03 bản có giá trị pháp lý như nhau, 01 bản lưu tại Bên cho vay, 01 bản gửi Bên vay, 01 bản gửi Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
ĐẠI DIỆN BÊN CHO VAY | ĐẠI DIỆN BÊN VAY |
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
(Kèm theo Hợp đồng tín dụng số: ……………………………………../HĐ - TD ngày ……./……./…….)
Đơn vị: đồng
Ngày tháng năm | Diễn giải | Số tiền | Dư nợ | Chữ ký | |
Người vay | Kế toán | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị: đồng
Ngày, tháng, năm | Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ | Gia hạn nợ | Chữ ký Kế toán | ||
Số tiền | Đến ngày, tháng, năm | Số tiền | Đến ngày, tháng, năm | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị: đồng
Ngày tháng năm | Diễn giải | Số tiền chuyển nợ quá hạn | Dư nợ quá hạn | Chữ ký kế toán |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………………………………………………………………………………………………
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
I. Thành phần tham gia kiểm tra
2. Ông(bà) ……………………………………….chức vụ ……………………………………..
II. Khách hàng vay vốn (người được ủy quyền)
2. Ông(bà) …………………………………………………………………………………………..
Số tiền được vay là ............................................................................................ đồng.
Mục đích sử dụng vốn vay: .........................................................................................
Cam kết trả nợ ………….tháng/kỳ, số tiền gốc ……………../kỳ và lãi .............................
1. Về việc sử dụng vốn vay: Xác nhận thông qua người ủy quyền, công an xã, trưởng thôn và Lãnh đạo UBND cấp xã để kiểm tra và xác nhận việc xuất cảnh của khách hàng vay vốn…………………………………………………………………………………………………….
...................................................................................................................................
2. Về tài liệu chứng minh việc sử dụng vốn vay của người vay vốn: bản sao kết quả cấp thị thực từ cơ quan có thẩm quyền, vé máy bay và thông báo xuất cảnh của Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (nếu có)
...................................................................................................................................
3. Đối chiếu dư nợ vay
giải ngân cho vay ngày ….tháng....năm……….là .................................................. đồng.
dư nợ đến thời điểm kiểm tra là ...................................................... đồng, lãi đã trả đến
- Chênh lệch: ...............................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
KHÁCH HÀNG VAY VỐN | CÁN BỘ KIỂM TRA |
Ghi chú: Biên bản kiểm tra sử dụng vốn vay được sử dụng cho việc kiểm tra sau thời điểm giải ngân 30 ngày và kiểm tra đột xuất. Biên bản này được lập thành 02 bản: 01 bản lưu tại NHCSXH, 01 bản gửi cho khách hàng vay vốn hoặc người được ủy quyền.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ về quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và quỹ quốc gia về việc làm và Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Hợp đồng ký kết giữa ông (bà) ........................................................................
đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, số ........................... ngày …../…../…….
chúng tôi cùng nhau thỏa thuận, thống nhất về việc Doanh nghiệp chuyển tiền lương của người lao động để trả nợ tiền vay (gốc, lãi) cho NHCSXH, với thành phần và nội dung cụ thể như sau:
1. Ngân hàng Chính sách xã hội
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Người đại diện: ............................................................... Chức vụ: …………………….
2. Doanh nghiệp
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Người đại diện: ...................................................................... Chức vụ: ……………….
Nơi cấp ......................................................................................................................
Số tài khoản ................................................................. tại Ngân hàng …………………..
3. Người vay vốn
- Ngày sinh: ………/……./…………..; giới tính ………………...; dân tộc ..........................
Nơi cấp ......................................................................................................................
- Địa chỉ hiện tại: ..........................................................................................................
- Tài khoản tiền gửi: ........................................................ Tại Ngân hàng …………………
II. NỘI DUNG THỎA THUẬN
- Loại tiền tệ: VNĐ (Việt Nam đồng).
(Bằng chữ .................................................................................................................. )
mở tại NHCSXH ..........................................................................................................
4. Các bên cam kết thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này. Những nội dung không đề cập trong Hợp đồng này được thực hiện theo văn bản hướng dẫn của NHCSXH và các quy định hiện hành của pháp luật. Khi xảy ra tranh chấp, các bên sẽ giải quyết bằng thương lượng dựa trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi. Trường hợp các bên không giải quyết được bằng thương lượng, các bên sẽ giải quyết tranh chấp tại Tòa án nơi NHCSXH đóng trụ sở.
Người lao động | Đại diện | Đại diện |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH KỲ HẠN TRẢ NỢ
Kính gửi: Chi nhánh /Phòng giao dịch NHCSXH………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: …../…../………Dân tộc: .......................... Giới tính:……………….
Nơi cấp ......................................................................................................................
Theo Hợp đồng tín dụng số ..................................... ngày …….tháng …… năm ……….,
cho vay số tiền là ................................................................................................ đồng
Số tiền đến hạn trả nợ gốc là: ……………………đồng.
Số tiền nợ gốc chưa trả được là ......................................................................... đồng.
...................................................................................................................................
cho phép tôi được kéo dài thời hạn trả khoản nợ gốc nêu trên đến ngày ……….. tháng………năm …………
Ý kiến nhận xét của cán bộ tín dụng ………………………………………………. ………………………………………………. (Ký, ghi rõ họ tên) | Ngày …… tháng.... năm…… |
PHÊ DUYỆT CỦA NHCSXH
- Thời gian điều chỉnh đến ngày …………/………/………………
TRƯỞNG PHÒNG KẾ HOẠCH - NGHIỆP VỤ HOẶC
TỔ TRƯỞNG TỔ KẾ HOẠCH - NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày……..tháng…….năm…….
GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)
Ghi chú: Giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ do khách hàng vay vốn hoặc người được ủy quyền lập để gửi cho NHCSXH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Chi nhánh /Phòng giao dịch NHCSXH………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ……/……/…………Dân tộc: .......................... Giới tính:…………..
Nơi cấp ......................................................................................................................
Theo Hợp đồng tín dụng số .............................. ngày ……… tháng ………. năm ……….,
cho vay số tiền là ................................................................................................ đồng
Số tiền đến hạn trả nợ gốc là: ……………………………..đồng.
Số tiền nợ gốc chưa trả được là ......................................................................... đồng.
...................................................................................................................................
cho gia hạn số dư nợ gốc nêu trên đến ngày ……… tháng ……… năm ……………….
Ý kiến nhận xét của cán bộ tín dụng …………………………………………… ……………………………………………. (Ký, ghi rõ họ tên) | Ngày ……. tháng.... năm.... |
PHÊ DUYỆT CỦA NHCSXH
- Thời gian gia hạn nợ: …………..tháng . Hạn trả nợ cuối cùng đến ngày ....../……./……….
TRƯỞNG PHÒNG KẾ HOẠCH-NGHIỆP VỤ HOẶC
TỔ TRƯỞNG TỔ KẾ HOẠCH-NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
...., Ngày…….tháng…..năm...
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Ghi chú: Giấy đề nghị gia hạn nợ do khách hàng vay vốn hoặc người được ủy quyền lập gửi cho NHCSXH.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
| ……….., ngày ……. tháng……. năm…………. |
Kính gửi: Ông (bà)…………………………………………………….
Căn cứ Hợp đồng tín dụng số …………….. HĐ-TD, ngày .... tháng .... năm ………. giữa Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội ................................................................................................
Theo thỏa thuận đến ngày ……… tháng …….năm………….. là ngày đến hạn trả nợ cuối cùng của hợp đồng tín dụng, với số tiền nợ gốc là …………………………………. đồng và lãi chưa trả là………………………………. đồng.
không đến trả nợ hoặc không làm các thủ tục đề nghị gia hạn nợ, Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội sẽ chuyển sang nợ quá hạn, lãi suất nợ quá hạn là………...%/năm.
trả nợ số tiền trên hoặc liên hệ Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội…………………………………………………………………………. để được hướng dẫn./.
- Như trên;
- Lưu:...
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Ghi chú: Thông báo nợ đến hạn được lập thành 02 bản: 01 bản lưu tại NHCSXH, 01 bản gửi cho khách hàng vay vốn hoặc người được ủy quyền
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
| ……….., ngày ……. tháng……. năm…………. |
Kính gửi: Ông (bà)……………………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………….
thông báo:
với khách hàng vay vốn là ông (bà): .............................................................................
- Số tiền gốc chưa trả đã chuyển nợ quá hạn kể từ ngày ……tháng……năm…….. là……………………………………đồng.
- Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay tương ứng của các kỳ theo quy định.
...................................................................................................................................
Yêu cầu Ông (bà) ........................................................................................................
- Như trên; | GIÁM ĐỐC |
Ghi chú: Thông báo chuyển nợ quá hạn được lập thành 02 bản: 01 bản lưu tại NHCSXH, 01 bản gửi khách hàng vay vốn hoặc người được ủy quyền.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
| ……….., ngày ……. tháng……. năm…………. |
Kính gửi: | Ngày ………tháng ……….năm …………., giữa Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội và Ông (bà) đã ký để .............................................................................................................................. và dư nợ đến ngày……./……/…………….là …………………….đồng. cam kết trong Hợp đồng tín dụng số …………………………….HĐ-TD, ngày ……/…../………, - ................................................................................................................................. - ................................................................................................................................. phải thực hiện trả nợ trước hạn, nếu ông (bà) không thực hiện trả nợ Chi nhánh/Phòng giao dịch NHCSXH chuyển nợ quá hạn số tiền nêu trên.
Ghi chú: Thông báo chấm dứt cho vay được lập thành 02 bản: 01 bản lưu tại NHCSXH, 01 bản gửi cho khách hàng vay vốn hoặc người được ủy quyền. Từ khóa: Hướng dẫn 7886/NHCS-TDNN, Hướng dẫn số 7886/NHCS-TDNN, Hướng dẫn 7886/NHCS-TDNN của Ngân hàng Chính sách Xã hội, Hướng dẫn số 7886/NHCS-TDNN của Ngân hàng Chính sách Xã hội, Hướng dẫn 7886 NHCS TDNN của Ngân hàng Chính sách Xã hội, 7886/NHCS-TDNN File gốc của Hướng dẫn 7886/NHCS-TDNN năm 2019 về nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành đang được cập nhật. Hướng dẫn 7886/NHCS-TDNN năm 2019 về nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |