Sustainable\r\nand traceable cocoa - Part 2: Requirements\r\nfor performance (related to economic, social, and environmental aspects)
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 13142-2:2020 hoàn toàn tương\r\nđương với ISO 34101-2:2019;
\r\n\r\nTCVN 13142-2:2020 do Tiểu ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F16/SC2 Cacao và sản phẩm cacao biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;
\r\n\r\nBộ TCVN 13142 (ISO 34101) Cacao được\r\nsản xuất bền vững và có thể truy xuất nguồn gốc, gồm các phần\r\nsau:
\r\n\r\n- TCVN 13142-1:2020 (ISO\r\n34101-1:2019), Phần 1: Yêu cầu đối với hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững;
\r\n\r\n- TCVN 13142-2:2020 (ISO\r\n34101-2:2019), Phần 2: Yêu cầu đối với kết quả thực hiện (về các khía cạnh\r\nkinh tế, xã hội và môi trường);
\r\n\r\n- TCVN 13142-3:2020 (ISO\r\n34101-3:2019), Phần 3: Yêu cầu về truy xuất nguồn gốc;
\r\n\r\n- TCVN 13142-4:2020 (ISO\r\n34101-4:2019), Phần 4: Yêu cầu đối với các chương trình chứng nhận.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ TCVN 13142 (ISO 34101) quy định các\r\nyêu cầu đối với việc sản xuất hạt cacao bền vững, truy xuất nguồn gốc\r\ncacao sản xuất bền vững và chương trình chứng nhận cacao được sản xuất bền vững\r\nvà có thể truy xuất nguồn gốc.
\r\n\r\nHạt cacao sản xuất bền vững thu được\r\nkhi đáp ứng các yêu cầu của hệ thống quản lý theo TCVN 13142-1\r\n(ISO 34101-1), hoặc Phụ lục A hoặc Phụ lục B của TCVN 13142-4:2020 (ISO\r\n34101-4:2019) và theo tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCách tiếp cận từng bước của bộ TCVN\r\n13142 (ISO 34101) bao gồm ba mức yêu cầu: mức ban đầu, mức trung bình và mức\r\ncao. Các yêu cầu về ba mức của kết quả thực hiện được quy định trong tiêu chuẩn\r\nnày. Các yêu cầu về ba mức của hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững được\r\nquy định trong TCVN 13142-1 (ISO 34101-1) hoặc TCVN 13142-4 (ISO 34101-4) như\r\nsau:
\r\n\r\n- mức ban đầu: Phụ lục A trong TCVN\r\n13142-4:2020 (ISO 34101-4:2019):
\r\n\r\n- mức trung bình: Phụ lục B trong TCVN\r\n13142-4:2020 (ISO 34101-4:2019):
\r\n\r\n- mức cao: TCVN 13142-1 (ISO 34101-1).
\r\n\r\nTổ chức sản xuất cacao bền vững có thể\r\nxin chứng nhận ban đầu cho mức bất kỳ và sau đó hướng tới và đạt được mức cao\r\nhơn. Thời gian từ mức ban đầu đến mức trung bình có thể mất 60 tháng. Từ mức\r\ntrung bình đến mức cao có thể mất 60 tháng.
\r\n\r\nCác yêu cầu đối với kết quả thực hiện\r\nđược quy định trong tiêu chuẩn này là các yêu cầu bổ sung cho các\r\nyêu cầu của hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững. Chỉ các tổ chức đáp ứng\r\nđược cả các yêu cầu hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững [theo TCVN 13142-1\r\n(ISO 34101-1), hoặc theo Phụ lục A hoặc Phụ lục B của TCVN 13142-4:2020 (ISO\r\n34101-4:2019)] và các yêu cầu đối với kết quả thực hiện (theo tiêu chuẩn này) mới\r\nđược phép công bố sản phẩm cacao của họ được sản xuất bền vững.
\r\n\r\nTCVN 13142-3 (ISO 34101-3) quy định\r\ncác yêu cầu về truy xuất nguồn gốc sản xuất cacao bền vững [đáp ứng các yêu cầu\r\ncủa bộ TCVN 13142 (ISO 34101)] từ một tổ chức sản xuất cacao bền vững và toàn bộ\r\nchuỗi cung ứng cacao đó.
\r\n\r\nTCVN 13142-4 (ISO 34101-4) quy định\r\ncác yêu cầu về chương trình chứng nhận cacao được sản xuất bền vững và có thể\r\ntruy xuất nguồn gốc phù hợp với các yêu cầu của bộ TCVN 13142 (ISO 34101), bao gồm\r\ncác yêu cầu về mức ban đầu, mức trung bình đối với hệ thống quản lý sản xuất\r\ncacao bền vững.
\r\n\r\n\r\n Tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n Đối tượng \r\n | \r\n \r\n Dự kiến áp\r\n dụng cho \r\n | \r\n
\r\n TCVN\r\n 13142-1 (ISO 34101-1) \r\n | \r\n \r\n Các yêu cầu mức cao đối với các hệ\r\n thống quản lý sản xuất cacao bền vững. \r\n[Các yêu cầu mức ban đầu, mức trung\r\n bình đối với các hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững được quy định trong\r\n TCVN 13142-4 (ISO 34101-4)] \r\n | \r\n \r\n Các tổ chức và các trang trại cacao\r\n đã được đăng ký sản xuất hạt cacao bền vững \r\n | \r\n
\r\n Tiêu chuẩn này [TCVN\r\n 13142-2 (ISO 34101-2)] \r\n | \r\n \r\n Các yêu cầu mức ban đầu, mức trung\r\n bình và mức cao về thực hiện (về các khía cạnh kinh\r\n tế, xã hội và môi trường) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n TCVN\r\n 13142-3 (ISO 34101-3) \r\n | \r\n \r\n Các yêu cầu về truy xuất nguồn gốc \r\n | \r\n \r\n Đối tác tham gia chuỗi cung ứng\r\n cacao \r\n | \r\n
\r\n TCVN\r\n 13142-4 (ISO 34101-4) \r\n | \r\n \r\n Các yêu cầu về chương trình chứng nhận.\r\n Các yêu cầu về mức ban đầu và mức trung bình đối với các hệ thống quản lý sản\r\n xuất cacao bền vững (các yêu cầu mức cao đối với các hệ thống quản lý sản xuất\r\n cacao bền vững được quy định trong tiêu chuẩn này). \r\n | \r\n \r\n Chương trình chứng nhận và các tổ chức\r\n chứng nhận phù hợp với bộ tiêu chuẩn TCVN 13142 (ISO 34101). \r\nCác tổ chức muốn được chứng nhận bởi\r\n bên thứ ba được công nhận về sự phù hợp. \r\nCác tổ chức và các trang trại trồng\r\n cacao sản xuất cacao bền vững đã đăng ký áp dụng các yêu cầu về các mức ban đầu\r\n hoặc mức trung bình về hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững. \r\n | \r\n
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về\r\nkết quả thực hiện cho cả ba mức độ phù hợp: mức ban đầu, mức trung bình và mức\r\ncao.
\r\n\r\nCác mục tiêu hướng đến kết quả thực hiện\r\nvà các mục tiêu nâng cao năng lực được quy định ở mức trang trại\r\nvà nhóm nông hộ.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đề cập đến các khía cạnh\r\nsau:
\r\n\r\n- Điều 4: các yêu cầu chung;
\r\n\r\n- Điều 5: các yêu cầu về kinh tế;
\r\n\r\n- Điều 6: các yêu cầu về xã hội;
\r\n\r\n- Điều 7: các yêu cầu về môi trường.
\r\n\r\nNhiều yêu cầu không chỉ liên quan đến\r\nriêng khía cạnh kinh tế, xã hội hay môi trường. Khi có thể, các yêu cầu chồng\r\nchéo đã được nhóm lại với nhau. Tuy nhiên, một số chủ đề được giải quyết ở một\r\nsố nơi trong các yêu cầu về kết quả thực hiện.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, sử dụng các từ\r\nsau đây:
\r\n\r\n- "phải" chỉ sự yêu cầu;
\r\n\r\n- "cần" chỉ sự khuyến nghị;
\r\n\r\n- "có thể" chỉ sự cho phép,\r\nkhả năng hoặc năng lực.
\r\n\r\nThông tin nêu trong “CHÚ THÍCH"\r\nnhằm hướng dẫn để hiểu hoặc làm rõ các yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CACAO ĐƯỢC SẢN\r\nXUẤT BỀN VỮNG VÀ CÓ THỂ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC - PHẦN 2: YÊU CẦU ĐỐI VỚI KẾT QUẢ\r\nTHỰC HIỆN (VỀ CÁC KHÍA CẠNH KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG)
\r\n\r\nSustainable\r\nand traceable cocoa - Part 2: Requirements\r\nfor performance (related to economic, social, and environmental aspects)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối\r\nvới kết quả thực hiện về\r\ncác khía cạnh kinh tế,\r\nxã hội và môi trường để sản xuất cacao bền vững, bao gồm cả các quá trình sau\r\nthu hoạch, nếu áp dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các quy trình sau thu hoạch\r\nbao gồm tách vỏ, lên men, làm khô, phân loại, đóng gói, vận chuyển và bảo quản\r\nhạt cacao.
\r\n\r\nChỉ các tổ chức đáp ứng\r\ncả hai yêu cầu hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững theo TCVN 13142-1 (ISO\r\n34101-1), hoặc Phụ lục A hoặc Phụ lục B của TCVN 13142-4:2020 (ISO\r\n34101-4:2019) và các yêu cầu về kết quả thực hiện của tiêu chuẩn này mới có thể\r\ncông bố hạt cacao của họ được sản xuất bền vững.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu\r\ncó).
\r\n\r\nTCVN 13142-1:2020 (ISO 34101-1:2019), Cacao\r\nđược sản xuất bền vững và có thể truy xuất nguồn gốc - Phần 1: Yêu cầu đối với\r\nhệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn nảy sử dụng các thuật\r\nngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nNgười làm nông nghiệp\r\n(agricultural worker)
\r\n\r\nNông dân làm công ăn lương hoặc người\r\nlàm việc tự do như người cho thuê đất, người thuê đất
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Người làm nông nghiệp được\r\nđịnh nghĩa trong Công ước ILO 141[15].
\r\n\r\n3.2
\r\n\r\nNhu cầu cơ bản (basic need)
\r\n\r\nYêu cầu cơ bản làm nền tảng cho sự sống\r\ncòn
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Tiếp cận các phương tiện\r\ncần thiết để đáp ứng các nhu cầu cơ bản, như thực phẩm, chỗ ở và quần áo\r\nlà cần thiết cho sự phát triển của cá nhân và cộng đồng vững\r\nmạnh.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Khái niệm về nhu cầu cơ bản\r\nbao gồm hai yếu tố:
\r\n\r\na) các yêu cầu tối thiểu nhất định đối với\r\ntiêu dùng cá nhân, như đầy đủ thực phẩm, chỗ ở và quần áo\r\ncũng như\r\nmột\r\nsố thiết bị và đồ nội thất gia đình;
\r\n\r\nb) các dịch vụ thiết yếu được cung cấp\r\nbởi cộng đồng\r\nnói chung, như nước uống, dịch vụ vệ sinh cũng như các cơ sở y tế và giáo dục.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Các nhu cầu cơ bản được\r\nquy định bằng cách sử dụng các khái niệm đã được thống nhất trong Hội nghị việc\r\nlàm thế giới ILO 1976.
\r\n\r\n3.3
\r\n\r\nVùng đệm (buffer zone)
\r\n\r\nVùng bao quanh tiếp giáp khu bảo tồn\r\n(3.18) cụ thể, nơi hạn chế sử dụng nguồn lực và các biện pháp phát triển đặc biệt\r\nđược thực hiện để nâng cao giá trị của khu bảo tồn
\r\n\r\n[NGUỒN: UNEP-WCMC,\r\nĐa dạng sinh học A-Z[26]]
\r\n\r\n3.4
\r\n\r\nTrẻ em (child)
\r\n\r\nNgười dưới 16 tuổi
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Theo Luật\r\ntrẻ em 2016[29], trẻ em là người dưới\r\n16 tuổi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Theo Công ước Liên hiệp\r\nquốc về quyền trẻ em và được đề cập trong Công ước ILO 182, trẻ em là người dưới\r\n18 tuổi.
\r\n\r\n3.5
\r\n\r\nLao động trẻ em (child labour)
\r\n\r\nCông việc tước đi tuổi thơ, sức lực,\r\nnhân phẩm của trẻ em (3.4) và điều đó có hại cho sự\r\nphát triển thể chất và tinh thần của trẻ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Lao động trẻ em đặc biệt\r\nliên quan đến công việc có thể nguy hiểm hoặc không nguy hiểm về mặt tinh thần,\r\nthể chất, xã hội hoặc đạo đức đối với trẻ em và cản trở việc đi học\r\ncủa chúng bằng cách tước\r\nđi cơ hội đến trường hoặc bắt buộc chúng phải bỏ học sớm, hoặc\r\nyêu cầu chúng vừa đi học vừa làm việc lâu dài và nặng nề.
\r\n\r\nCHÚ THlCH 2: Lao động trẻ em được phân\r\nbiệt với công việc của trẻ em/công việc nhẹ (3.6).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Lao động trẻ em được quy\r\nđịnh trong Công ước ILO 138.
\r\n\r\n[NGUỒN: ILO, Lao động trẻ em là gì]
\r\n\r\n3.6
\r\n\r\nCông việc của trẻ em (childwork)
\r\n\r\nCông việc nhẹ (lightwork)
\r\n\r\nCông việc do trẻ em (3.4) thực\r\nhiện phù hợp với độ tuổi, mức độ trưởng thành của trẻ em và không ảnh hưởng đến\r\nsức khỏe và sự phát triển hoặc cản trở việc đi học của trẻ
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Công việc của trẻ em bao\r\ngồm các hoạt động như giúp đỡ cha mẹ công việc nhà hoặc hỗ trợ các hoạt động\r\nkhông nguy hiểm trong trang trại cacao ngoài giờ học và/hoặc\r\ntrong các ngày nghỉ học. Công việc của trẻ em bao gồm các loại\r\nhoạt động hỗ trợ cho sự phát triển của trẻ và cho phúc lợi của gia đình; cung cấp cho trẻ em\r\ncác kỹ năng và kinh nghiệm và giúp chuẩn bị cho trẻ trở thành thành viên hữu\r\ních của xã hội.
\r\n\r\n[NGUỒN: ILO, Lao động trẻ em là gì][18]
\r\n\r\n3.7
\r\n\r\nHệ sinh thái (ecosystem)
\r\n\r\nTổ hợp linh hoạt của các quần thể thực\r\nvật, động vật, vi sinh vật và môi trường phi sinh vật của chúng có tác động qua\r\nlại và trao đổi vật chất với nhau
\r\n\r\n[NGUỒN: Công ước Liên hiệp quốc về Đa\r\ndạng sinh học][21]
\r\n\r\n3.8
\r\n\r\nPhân bón (fertilizer)
\r\n\r\nVật liệu có nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng\r\nhợp (trừ vôi) được sử dụng cho đất hoặc tế bào thực vật (thường là phần lá) để\r\ncung cấp một hoặc nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển của cây
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Điều này bao gồm:
\r\n\r\na) phân hữu cơ và phân vô cơ;
\r\n\r\nb) phân bón đất và phân bón lá;
\r\n\r\nc) phân bón đơn và phân bón hỗn\r\nhợp.
\r\n\r\nKhông bao gồm chức năng của vật liệu hữu\r\ncơ để tăng hoặc duy trì tuổi thọ của vi sinh vật đất cần thiết để tạo\r\nđiều kiện cho sự hấp thu dinh dưỡng.
\r\n\r\n3.9
\r\n\r\nKhu vực có bổ sung phân bón (fertilizer\r\nready)
\r\n\r\nKhu vực của vườn cacao nơi việc sử dụng\r\nphân bón (3.8) được kỳ vọng để cải thiện năng suất đến mức tạo ra lợi tức\r\nđầu tư trở lại vào phân\r\nbón
\r\n\r\n3.10
\r\n\r\nLao động cưỡng bức (forced\r\nlabour)
\r\n\r\nCông việc được thực hiện không tự nguyện\r\nvà dưới sự đe dọa của bất kỳ hình phạt nào
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Lao động cưỡng bức đề cập\r\nđến các tình huống mà những\r\nngười bị ép buộc làm việc thông qua việc sử dụng bạo lực hoặc đe dọa, hoặc bằng\r\ncác biện pháp tinh vi hơn như nợ bị thao túng, giữ giấy tờ tùy thân hoặc đe dọa\r\ntố cáo với cơ quan di trú.
\r\n\r\n[NGUỒN: ILO, Lao động cưỡng bức, nô lệ\r\nhiện đại và buôn bán người là gì][19]
\r\n\r\n3.11
\r\n\r\nGiới (gender)
\r\n\r\nCác đặc điểm xã hội của phụ nữ và nam\r\ngiới
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các đặc\r\nđiểm xã hội bao gồm các chuẩn mực, vai trò và mối quan hệ của và giữa các\r\nnhóm nữ giới và nam giới.
\r\n\r\n[NGUỒN: WHO, Giới]
\r\n\r\n3.12
\r\n\r\nMôi trường sống (habitat)
\r\n\r\nNơi ở hoặc môi trường\r\nsống tự nhiên của động vật, thực vật hoặc sinh vật khác
\r\n\r\n3.13
\r\n\r\nĐiều kiện nguy hại (hazardous\r\nconditions)
\r\n\r\nCông việc nguy hại (hazardous\r\nwork)
\r\n\r\nCông việc được thực hiện trong các điều\r\nkiện nguy hiểm hoặc không đảm bảo sức khỏe có thể dẫn đến thương tích và/hoặc\r\nnhiễm bệnh do hậu quả của điều kiện không an toàn, không đảm bảo sức khỏe và\r\ncách bố trí công việc kém
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Một số thương tích hoặc sức\r\nkhỏe kém có thể dẫn đến tàn tật vĩnh viễn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thông thường các vấn đề sức\r\nkhỏe do làm việc trong môi trường không\r\nđảm bảo sức khỏe có thể không phát triển hoặc biểu hiện đến vài năm sau khi tiếp\r\nxúc với các điều kiện đó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Công việc nguy hiểm là\r\ncông việc ảnh hưởng đến sự an toàn và sức khỏe của người lao động.
\r\n\r\n3.14
\r\n\r\nNgười làm thuê (hired\r\nworker)
\r\n\r\nNgười làm nông nghiệp (3.1) làm việc\r\nvề các hoạt động nông nghiệp và được trả tiền cho việc thực hiện các hoạt động\r\nnày.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Người làm thuê khác với\r\nlao động trong gia đình
\r\n\r\n3.15
\r\n\r\nQuyền con người/nhân quyền (human\r\nrights)
\r\n\r\nQuyền bình đẳng và bất khả xâm phạm của\r\ntất cả các thành viên trong gia đình
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Quyền con\r\nngười được quy định trong Hiến pháp, Tuyên ngôn quốc tế về quyền con người (1948)[24], Công ước quốc\r\ntế về các quyền\r\nvăn hóa và xã hội kinh tế (1966).
\r\n\r\n3.16
\r\n\r\nQuản lý bệnh và dịch hại tổng hợp (integrated\r\npest and disease management)
\r\n\r\nCách tiếp cận nhấn mạnh sự phát triển\r\ncủa cây trồng khỏe mạnh với sự gián đoạn ít nhất có thể đối với\r\ncác hệ sinh thái nông nghiệp và khuyến khích các cơ chế kiểm soát dịch hại tự\r\nnhiên
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các cơ chế kiểm soát dịch\r\nhại tự nhiên có thể như kiểm soát sinh học, chi phối môi trường sống (3.12),\r\nđiều chỉnh các biện\r\npháp trồng trọt và sử dụng các giống kháng bệnh.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Quản lý bệnh và dịch hại\r\ntổng hợp là xem xét tất cả các phương pháp bảo vệ thực vật có sẵn và tích hợp các\r\nbiện pháp thích hợp tiếp theo nhằm ngăn ngừa sự phát triển của quần thể sinh vật\r\ngây hại và duy trì việc sử dụng các sản phẩm bảo vệ thực vật và các hình thức\r\ncan thiệp khác ở mức độ được chứng minh về mặt kinh tế, sinh thái và giảm thiểu\r\nhoặc giảm thiểu rủi ro đối với sức khỏe con người và môi trường.\r\n(Theo mô tả trong Dự án Quản lý dịch hại tổng hợp [27] trong trường\r\nĐại học California và Chỉ thị 2009/128 / EC[6]).
\r\n\r\n3.17
\r\n\r\nRừng nguyên sinh (primary\r\nforest)
\r\n\r\nRừng chưa bao giờ bị khai thác hoặc chặt\r\nphá và được phát triển theo các xáo trộn tự nhiên và theo các quá trình tự\r\nnhiên, bất kể tuổi của rừng
\r\n\r\n3.18
\r\n\r\nKhu bảo tồn (protected\r\narea)
\r\n\r\nCác không gian địa lý được xác lập\r\nranh giới, được công nhận và quản lý, thông qua các biện pháp hợp pháp hoặc các\r\nbiện pháp hiệu quả khác, để đạt được sự bảo tồn lâu dài của thiên nhiên với các\r\ndịch vụ và giá trị văn hóa liên quan đến hệ sinh thái (3.7)
\r\n\r\n3.19
\r\n\r\nNgười làm thuê thường xuyên (regular\r\nhired worker)
\r\n\r\nNgười làm nông nghiệp (3.1) làm việc\r\ntrong khoảng thời gian dài cho cùng một chủ lao động để thực hiện các hoạt động\r\nnông nghiệp
\r\n\r\n3.20
\r\n\r\nĐánh giá rủi ro (risk\r\ninventory)
\r\n\r\nXác định các rủi ro có thể xảy ra\r\ntrong bối cảnh nội bộ của tổ chức
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Rủi ro có thể được quy định\r\ntheo chủ đề của đánh giá rủi ro.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Bối cảnh nội bộ bao gồm\r\ncác hoạt động của tổ chức và nông dân đã đăng ký.
\r\n\r\n3.21
\r\n\r\nRừng thứ sinh (secondary forest)
\r\n\r\nRừng đã bị khai thác và đã được phục hồi\r\ntự nhiên hoặc nhân tạo
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Cũng bao gồm\r\nrừng bị suy thoái được coi là rừng thứ sinh đã bị mất cấu trúc, chức năng,\r\nthành phần loài hoặc năng suất liên quan đến loại rừng tự nhiên dự kiến trên\r\nvùng đất đó thông qua các hoạt\r\nđộng của con người.
\r\n\r\n3.22
\r\n\r\nNgười làm thuê tạm thời (temporary\r\nhired worker)
\r\n\r\nNgười làm nông nghiệp (3.1) làm việc\r\ntrong một khoảng thời gian xác định để thực hiện các hoạt động nông nghiệp\r\ntrong giai đoạn đó
\r\n\r\n3.23
\r\n\r\nNgười làm việc hưởng lương (wage\r\nworker)
\r\n\r\nNgười làm việc cho một chủ lao động\r\ncông cộng hoặc tư nhân và nhận tiền công bằng lương, tiền công, hoa hồng, tiền thưởng, trả lương\r\ntheo sản phẩm hoặc trả bằng hiện vật
\r\n\r\n3.24
\r\n\r\nHành lang đa dạng sinh học (wildlife\r\ncorridor)
\r\n\r\nKhu vực nối liền môi trường sống\r\n(3.12) hoang dã, thảm thực vật bản địa nói chung, kết nối hai hoặc nhiều khu vực\r\nlớn hơn của môi trường sống hoang dã tương tự
\r\n\r\n[NGUỒN: Chính phủ bang New South Wales\r\n(NSW), Hành lang đa dạng sinh học [20]]
\r\n\r\n3.25
\r\n\r\nHình thức lao động trẻ em tồi tệ nhất (worst forms\r\nof child labour)
\r\n\r\nLao động trẻ em (3.5) liên\r\nquan đến:
\r\n\r\na) tất cả các hình thức nô lệ hoặc thực\r\nhành tương tự như chế độ nô lệ, ví dụ buôn bán và buôn bán trẻ em (3.4),\r\nnô lệ trả nợ và lao động cưỡng bức hoặc bắt buộc, bao gồm tuyển dụng trẻ em\r\nbắt buộc hoặc bắt buộc sử dụng trong xung đột vũ trang;
\r\n\r\nb) việc sử dụng, mua bán hoặc cung cấp\r\ntrẻ em để làm mại\r\ndâm, sản xuất nội dung khiêu dâm hoặc biểu diễn khiêu dâm;
\r\n\r\nc) việc sử dụng trẻ em cho các hoạt động\r\nbất hợp pháp, đặc biệt là sản xuất và buôn bán thuốc gây nghiện theo quy định\r\ntrong các điều ước quốc tế có liên quan;
\r\n\r\nd) công việc về bản chất hoặc hoàn cảnh\r\nthực hiện, có khả năng gây hại cho sức khỏe, sự an toàn hoặc đạo đức của trẻ em
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các hình thức lao động trẻ\r\nem tồi tệ nhất được mô tả trong Công ước ILO 182[10].
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Luật trẻ em 2016[29] đưa ra khái\r\nniệm hình thức bóc lột trẻ em (child exploitation) và giải thích như sau: “Bóc\r\nlột trẻ em là hành vi bắt trẻ em lao động trái quy định của pháp luật\r\nvề lao động; trình diễn hoặc sản xuất sản phẩm khiêu dâm; tổ chức,\r\nhỗ trợ hoạt động du lịch nhằm mục đích xâm hại tình dục trẻ em;\r\ncho, nhận hoặc cung cấp trẻ em để hoạt động mại dâm và các hành vi khác sử dụng\r\ntrẻ em để trục lợi”.
\r\n\r\n3.26
\r\n\r\nHình thức lao động trẻ em tồi tệ nhất\r\ncó điều kiện\r\n(conditional worst forms of child labour)
\r\n\r\nHình thức lao động trẻ em tồi tệ nhất [(3.25 d)]\r\ncó điều kiện và phải được xác định phù hợp với danh mục công việc nguy hại\r\n(3.13)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Công việc nguy hại trong\r\nbối cảnh các hình thức lao động\r\ntrẻ em tồi tệ nhất là công việc mà theo bản chất hoặc hoàn cảnh thực\r\nhiện, có khả năng gây hại cho sức khỏe, an toàn hoặc đạo đức của trẻ em\r\n(3.4). Theo Công ước ILO 182 [16], bản chất chính xác của những\r\ncông việc bị cấm được xác định.
\r\n\r\n3.27
\r\n\r\nHình thức lao động trẻ em tồi tệ nhất\r\nkhông có điều kiện (unconditional worst forms of child labour) Các hình\r\nthức lao động trẻ em tồi tệ nhất [3.25 a), b), c)] bị cấm mà không liên\r\nquan đến bất kỳ điều kiện nào, kể cả tuổi của trẻ em (3.4), bản chất của\r\ncác công việc thực hiện hoặc hoàn cảnh thực hiện các nhiệm vụ đó
\r\n\r\n3.28
\r\n\r\nThiếu niên (youth)
\r\n\r\nLứa tuổi từ cuối giai đoạn trẻ em
\r\n\r\n4 Cơ sở lý luận và\r\ncác yêu cầu chung
\r\n\r\n\r\n\r\nMục tiêu chính của tiêu chuẩn này là trao quyền\r\ncho nông dân trồng cacao đưa ra lựa chọn các tác động của các hoạt động và đầu\r\ntư đã hoạch định tại trang trại lên kinh tế, xã hội và môi trường. Để cacao được\r\nsản xuất bền vững, cần phải cải thiện và duy trì trên cả ba vấn đề.
\r\n\r\nTừ góc độ kinh tế, trong khi có những\r\nlợi ích do tăng năng suất và quản lý chất lượng cacao tốt hơn (để giảm tổn thất\r\ndo thực hành canh tác kém hoặc dịch hại và bệnh hại), các cải tiến đòi hỏi nỗ lực\r\nvà đầu tư thêm cho tất cả bên tham gia trong chuỗi cung ứng,\r\nbao gồm cả nông dân, tổ chức và thương nhân.
\r\n\r\nCác hoạt động đào tạo, huấn luyện và\r\ncác hoạt động hỗ trợ khác của tổ chức có thể được coi là có lợi cho nông dân,\r\nnhưng cần phải xác định xem liệu hỗ trợ này có cải thiện được kết quả thực hiện\r\nhay không, tức là cải thiện năng suất/chất lượng hoặc thậm chí quản lý thời\r\ngian ở mức trang trại. Các chỉ số giám sát rõ ràng cần\r\nđược thống nhất để cho phép cả nông dân và tổ chức theo dõi kết quả thực hiện của\r\nhọ theo thời gian.
\r\n\r\nTại điểm khởi đầu, nông dân muốn tham\r\ngia (hoặc đã là một phần của) một tổ chức tuân thủ theo TCVN 13142-1 (ISO\r\n34101-1) [hoặc theo Phụ lục A hoặc Phụ lục B của TCVN 13142-4:2020 (ISO\r\n34101-4:2019)] và tiêu chuẩn này cần phải hiểu cách thức yêu cầu dự kiến ở mức trang trại\r\nsẽ tác động đến các hoạt động của họ. Đánh giá trang trại cacao [xem Phụ lục C của\r\nTCVN 13142-1:2020 (ISO 34101-1:2019)] được thiết kế để nắm bắt tình trạng hiện\r\ntại của trang trại.
\r\n\r\nTổ chức và nông dân sử dụng các phát\r\nhiện được ghi trong đánh giá trang trại cacao để xây dựng kế hoạch phát triển\r\ntrang trại cacao (CFDP) [xem Phụ lục D của TCVN 13142-1:2020 (ISO\r\n34101-1:2019); xem thêm các yêu cầu trong 8.2.2 của TCVN 13142-1:2020 (ISO\r\n34101-1:2019)]. Kế hoạch này được thiết kế riêng cho từng trang trại và cho\r\nphép nông dân và tổ chức đo lường tiến độ so với các mục tiêu đã xác định trước\r\nđó để cải tiến.\r\nNông dân chỉ xác nhận đăng ký của họ cho tổ chức áp dụng TCVN 13142-1 (ISO\r\n34101-1) và tiêu chuẩn này sau khi CFDP được thiết lập.
\r\n\r\nTừ góc độ xã hội, những can thiệp góp\r\nphần cải thiện các điều kiện xã hội. Tại điểm khởi đầu, thực hiện đánh giá các\r\nrủi ro xã hội trong bối cảnh nội bộ. Điều này sẽ dẫn đến sự phát triển, phối hợp\r\nvới cộng đồng địa phương và cuối cùng triển khai kế hoạch hành động để\r\ngiải quyết những rủi ro xã hội này.
\r\n\r\nTừ góc độ môi trường, mục tiêu là để\r\ngiảm thiểu tác động tiêu cực và tối ưu hóa tác động\r\ntích cực đến môi trường.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.2.1 Yêu cầu về\r\nkhía cạnh kinh tế
\r\n\r\nCác yêu cầu cho các khía cạnh kinh tế\r\nnhằm:
\r\n\r\na) tăng sản xuất cacao bền vững theo\r\ncách tiết kiệm chi phí;
\r\n\r\nb) cải thiện thu nhập và sinh kế của\r\nnông dân, bao gồm cải thiện năng suất trồng cacao, xem xét đa dạng hóa sản xuất và\r\nthu nhập, tăng cường khả năng phục hồi khi đối mặt với biến đổi khí hậu và tạo\r\nđiều kiện tiếp cận thị trường cho nông dân trồng cacao;
\r\n\r\nc) hỗ trợ cải thiện tiêu chuẩn sống và\r\nđiều kiện xã hội của người dân tham gia trồng cacao.
\r\n\r\n4.2.2 Yêu cầu đối với\r\ncác khía cạnh xã hội
\r\n\r\nCác yêu cầu đối với các khía cạnh xã hội\r\nnhằm:
\r\n\r\na) tôn trọng quyền con người, tránh\r\nxâm phạm quyền con người của người khác và giải quyết các tác động bất lợi về\r\nquyền con người khi cần thiết;
\r\n\r\nb) hỗ trợ xóa bỏ lao động cưỡng bức,\r\nlao động trẻ em và các hình thức lao động trẻ em tồi tệ nhất;
\r\n\r\nc) hỗ trợ cải thiện mức sống, điều kiện\r\nxã hội, điều kiện làm việc và lao động, bao gồm cả sức khỏe và an toàn của\r\nngười dân tham gia vào ngành cacao.
\r\n\r\n4.2.3 Yêu cầu đối với\r\nkhía cạnh môi trường
\r\n\r\nCác yêu cầu đối với khía cạnh môi trường\r\nnhằm:
\r\n\r\na) hỗ trợ bảo tồn nguồn nước, tránh\r\nlãng phí nước, tránh ô nhiễm nước mặt và nước ngầm;
\r\n\r\nb) hỗ trợ sử dụng có trách nhiệm hóa\r\nchất nông nghiệp và quản lý chất thải tốt;
\r\n\r\nc) bảo tồn môi trường sống của thực vật,\r\nđộng vật, bảo vệ đời sống hoang dã và duy trì hệ sinh thái đa dạng.
\r\n\r\n\r\n\r\nTổ chức có thể nộp đơn\r\nxin chứng nhận ban đầu\r\ncho bất kỳ mức nào và sau đó sẽ hướng đến mức cao hơn cho đến khi đạt được mức\r\ncao. Thời gian chuyển đổi từ mức ban đầu đến mức trung bình có thể mất 60\r\ntháng. Thời gian chuyển đổi từ\r\nmức trung bình đến mức cao có thể mất 60 tháng.
\r\n\r\nYêu cầu được quy định cho từng mức\r\ntrong các bảng trong Điều 5, Điều 6 và Điều 7. Các yêu cầu được đánh dấu\r\nbằng "X" hoặc "12". Các yêu cầu được đánh dấu bằng "X"\r\nở bất kỳ mức\r\nnào phải được\r\nđáp\r\nứng kể từ ngày đầu tiên của mức đã nêu. Các yêu cầu được đánh dấu bằng\r\n"12" phải được thực hiện không muộn hơn 12 tháng sau mức ban đầu.
\r\n\r\nTổ chức phải cung cấp tài liệu về:
\r\n\r\na) ngày đầu tiên phù hợp với các yêu cầu\r\nquy định trong tiêu chuẩn này;
\r\n\r\nb) mức yêu cầu (có thể là mức ban đầu,\r\nmức trung bình hoặc mức cao) làm mức bắt đầu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Tổ chức có thể chọn bắt đầu\r\nở mức trung\r\nbình hoặc mức cao thay vì mức ban đầu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Mục tiêu cuối cùng là\r\ntính bền vững. Tuy nhiên, để đạt được tính bền vững là một quá trình liên quan\r\nđến tiêu chuẩn này và TCVN 13142-1 (ISO 34101-1).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Mức\r\nban đầu nhằm cho phép phần lớn nông dân áp dụng quy trình hướng tới sản xuất\r\ncacao bền vững, thông qua cách tiếp cận từng bước.
\r\n\r\n5 Các yêu cầu về các\r\nkhía cạnh kinh tế
\r\n\r\n5.1 Kế hoạch\r\nđánh giá và phát triển trang trại cacao (CFDP)
\r\n\r\nCác yêu cầu chung ở mức ban đầu\r\nđối với CFDP được quy định trong Phụ lục D và 8.2.2 của TCVN 13142-1:2020 (ISO\r\n34101-1:2019). Các yêu cầu bổ sung đối với mức trung bình và mức cao được quy định\r\ntrong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Yêu\r\ncầu bổ sung cho CFDP
\r\n\r\n\r\n Các yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Mức ban đầu \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải giám sát việc thực hiện\r\n CFDP của nông dân đã đăng ký (ví dụ: bằng cách thực hiện đánh giá nội bộ). \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải giám sát mức thu nhập của\r\n nông dân đã đăng ký và người làm thuê so với mức thu nhập/tiêu chuẩn sống thỏa\r\n thuận nếu có sẵn. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
5.2 Nâng cao\r\nnăng lực về kế toán và cho phép tiếp cận tín dụng tài chính
\r\n\r\nBảng 2 - Yêu\r\ncầu nâng cao năng lực về kế toán và cho phép tiếp cận tín dụng tài chính
\r\n\r\n\r\n Các yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Mức ban đầu \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải cung cấp cho nông dân\r\n đã đăng ký khóa đào tạo kinh doanh, có tính đến trình độ năng lực của nông\r\n dân đã đăng ký \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải cung cấp cho nông dân\r\n đã đăng ký hỗ trợ kỹ thuật, logistic và cơ sở hạ tầng và kiến thức tài chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải hỗ trợ nông dân đã đăng\r\n ký thiết lập hệ thống cơ bản để ghi lại thông tin và chi tiêu nhằm xây dựng lịch\r\n sử tài chính của họ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải liên lạc với nông dân\r\n đã đăng ký và xác định nhu cầu tài chính. Tổ chức phải ghi lại sự tương tác của\r\n mình với các nhà cung cấp đầu vào và các tổ chức tài chính để tìm kiếm nguồn\r\n tài chính cho nông dân đã đăng ký. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
5.3 Kết quả\r\nthực hiện nông học trang trại và thực hành nông nghiệp tốt
\r\n\r\n5.3.1 Thành lập\r\ntrang trại mới
\r\n\r\nBảng 3 - Yêu\r\ncầu đối với việc thành lập trang trại mới
\r\n\r\n\r\n Các yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Mức ban đầu \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng nông dân\r\n đã đăng ký được cung cấp thông tin về các yêu cầu áp dụng và kế hoạch phát\r\n triển nông nghiệp và nông thôn \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải tư vấn cho nông dân đã\r\n đăng ký về sự phù hợp của việc sản xuất hạt cacao trên cánh đồng dự định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
5.3.2 Vật liệu trồng
\r\n\r\nBảng 4 - Yêu\r\ncầu đối với vật liệu trồng
\r\n\r\n\r\n Các yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Mức ban đầu \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo nông dân đã\r\n đăng ký được tiếp cận và nhận các khuyến nghị về việc sử dụng, trồng nguyên\r\n liệu đến từ nguồn được xác nhận và có thẩm quyền \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo năng lực của\r\n người làm nông nghiệp về các hoạt động nông nghiệp tốt liên quan đến vật liệu\r\n trồng trọt. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
5.3.3 Quản lý đất
\r\n\r\nBảng 5 - Yêu\r\ncầu về quản lý đất
\r\n\r\n\r\n Các yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Mức ban đầu \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo năng lực của\r\n người làm nông nghiệp về quản lý đất, cân bằng dinh dưỡng và bổ sung dinh dưỡng\r\n cho đất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng người làm\r\n nông nghiệp giữ lại chất thải hữu cơ tốt cho sức khỏe, như cắt tỉa cây, vỏ quả khô và\r\n bất kỳ vật liệu hữu cơ nào khác, không có bệnh, tại các trang trại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức, nếu cần, đảm bảo rằng nông\r\n dân đã đăng ký được tiếp cận với phân bón chất lượng cao không có chất gây ô\r\n nhiễm. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức và nông dân đã đăng ký phải\r\n cam kết bổ sung chất dinh dưỡng trên các khu vực của trang trại được xác định\r\n là "khu vực có bổ sung phân bón" theo các CFDP riêng lẻ. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức và nông dân đã đăng ký phải\r\n cam kết thay thế các chất dinh dưỡng của đất để mức dinh dưỡng trong đất đầy\r\n đủ và cân bằng trên các khu vực của trang trại được xác định là "khu vực\r\n có bổ sung phân bón" theo các CFDP riêng lẻ. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải thực hiện lấy mẫu đất để đảm bảo\r\n rằng phân bón được sử dụng để cân bằng đầu vào và đầu ra của chất dinh dưỡng\r\n (thay thế chất dinh dưỡng) trong các điều kiện sau: \r\na) việc thử nghiệm đất là đáng tin cậy\r\n và giá cả phải\r\n chăng; \r\nb) phân bón cụ thể cho trang trại là\r\n có sẵn và chi phí hiệu quả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải thúc đẩy thực hành để\r\n tránh xói mòn đất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
5.3.4 Chăm sóc cây\r\ncacao
\r\n\r\nBảng 6 - Yêu\r\ncầu chăm sóc cây cacao
\r\n\r\n\r\n Các yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Mức ban đầu \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo năng lực của\r\n người làm nông nghiệp về việc chăm sóc và phục hồi cây cacao và cây che bóng\r\n mát. \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
5.3.5 Sử dụng hóa\r\nchất nông nghiệp
\r\n\r\nBảng 7 - Yêu\r\ncầu đối với hóa chất nông nghiệp
\r\n\r\n\r\n Các yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Mức ban đầu \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng chỉ sử dụng\r\n trang thiết bị phù hợp và sử dụng đúng cách hóa chất nông nghiệp. \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng thiết\r\n bị phun được rửa ba lần sau khi sử dụng và bảo trì để giảm thiểu chất thải và\r\n các ứng dụng quá mức của hóa chất. Tổ chức, ít nhất mỗi năm một lần, xác nhận\r\n lại chức năng chính xác của thiết bị phun \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức, nếu cần, đảm bảo quyền truy\r\n cập vào hóa chất nông nghiệp được phép sử dụng trên cacao. \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo năng lực của\r\n người làm nông nghiệp trong quản lý dịch hại và dịch bệnh tổng hợp, bao gồm\r\n việc sử dụng các thiết bị bảo vệ thích hợp và hóa chất nông nghiệp được phép\r\n sử dụng và xử lý hóa chất nông nghiệp không được phép sử dụng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức và nông dân đã đăng ký phải\r\n cam kết cung cấp các biện pháp kiểm soát dịch hại và dịch bệnh,\r\n sử dụng phương pháp quản lý dịch bệnh và dịch hại tổng hợp, như được quy định\r\n trong các CFDP riêng lẻ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Yêu cầu về môi trường\r\n liên quan đến việc sử dụng các hóa chất nông nghiệp được\r\n nêu trong Bảng 26 vá Bảng 27 \r\n | \r\n
5.3.6 Thu hoạch
\r\n\r\nBảng 8 - Yêu\r\ncầu về thu hoạch
\r\n\r\n\r\n Các yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Mức ban đầu \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo năng lực của\r\n người làm nông nghiệp trong các kỹ thuật thu hoạch tốt, bao gồm cả việc xác định\r\n các quả chín sẵn sảng cho thu hoạch và xác định các quả bị bệnh hoặc bị côn\r\n trùng gây hại để loại bỏ. \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
5.3.7 Sau thu hoạch\r\n- tách vỏ quả
\r\n\r\nBảng 9 - Yêu\r\ncầu tách vỏ quả
\r\n\r\n\r\n Các yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Mức ban đầu \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Khi áp dụng, tổ chức phải đảm bảo\r\n năng lực của người làm nông nghiệp trong các kỹ thuật tách vỏ quả tốt. \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
5.3.8 Sau thu hoạch\r\n- Lên men
\r\n\r\nBảng 10 - Yêu\r\ncầu lên men
\r\n\r\n\r\n Các yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Mức ban đầu \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Khi áp dụng, tổ chức phải đảm bảo\r\n năng lực của người làm nông nghiệp trong các kỹ thuật lên men thích hợp. \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Các yêu cầu về chất lượng\r\n của hạt cacao được quy định trong TCVN 7519 (ISO 2451). \r\n | \r\n ||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
5.3.9 Sau thu hoạch\r\n- Làm khô
\r\n\r\nBảng 11 - Các\r\nyêu cầu về làm khô
\r\n\r\n\r\n Các yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Mức ban đầu \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Trường hợp hạt được làm khô ở trang\r\n trại hoặc tại tổ chức, thì tổ chức phải đảm bảo năng lực của người làm nông\r\n nghiệp trong các kỹ thuật làm khô thích hợp tránh tiếp xúc trực tiếp với đường\r\n đi và đất \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng việc phơi\r\n nắng được tiến hành trên bề mặt đã chuẩn bị sạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Nếu hạt cacao được sấy khô nhân tạo\r\n thì tổ chức phải đảm bảo rằng máy sấy được bảo dưỡng tốt và tránh được ô nhiễm\r\n từ khói và nhiên liệu. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Yêu cầu về chất lượng của\r\n hạt cacao được quy định trong TCVN 7519 (ISO 2451). \r\n | \r\n
5.3.10 Sau thu hoạch\r\n- Đóng gói và bảo quản hạt cacao
\r\n\r\nBảng 12 - Yêu\r\ncầu về đóng gói và bảo quản hạt cacao
\r\n\r\n\r\n Các yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Mức ban đầu \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo năng lực của\r\n người làm nông nghiệp về kỹ thuật, vật liệu bao gói và bảo quản đúng cách. \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng các bao và\r\n túi thích hợp được sử dụng để đóng gói vá bảo quản hạt cacao (ví dụ: sử dụng\r\n các vật liệu sạch, bền và không độc hại). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Khi áp dụng, tổ chức phải đảm bảo\r\n bao và túi đã được phê duyệt để cung cấp cho nông dân. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng hạt cacao\r\n đóng bao được thu từ nông dân theo yêu cầu. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng hạt cacao\r\n đóng bao được bảo quản trong các điều kiện thích hợp, bao gồm các biện pháp\r\n kiểm soát dịch hại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Các yêu cầu\r\n về chất lượng của hạt cacao được quy định trong TCVN 7519 (ISO 2451) \r\n | \r\n
5.3.10 Khả năng phục\r\nhồi và đa dạng hóa sản xuất
\r\n\r\nBảng 13 - Yêu\r\ncầu về khả năng phục hồi và đa dạng hóa sản xuất
\r\n\r\n\r\n Các yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Mức ban đầu \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải nâng cao nhận thức về\r\n việc sử dụng các loại cây trồng đa dạng. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo cách thức ghi lại\r\n kết quả của các chương trình đa dạng hóa cây trồng ở mức nông\r\n dân đã đăng ký. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải tiến hành đánh giá các\r\n rủi ro và tác động tiềm tàng của biến đổi khí hậu đối với\r\n nông dân đã đăng ký sản xuất cacao. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải nâng cao nhận thức của\r\n những người nông dân đã đăng ký về tác động tiềm tàng của biến đổi khí hậu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải cung cấp đào tạo và hỗ\r\n trợ khác để hỗ trợ nông dân đã đăng ký thích nghi với điều kiện khí hậu mới\r\n khi áp dụng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
6 Các yêu cầu về các\r\nkhía cạnh xã hội
\r\n\r\n6.1 Chính\r\nsách về quyền con người
\r\n\r\nBảng 14 - Các\r\nyêu cầu đối với chính sách về quyền con người
\r\n\r\n\r\n Các yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Mức ban đầu \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng việc đánh\r\n giá rủi ro được tạo ra từ các vấn đề về quyền con người. \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng người làm\r\n nông nghiệp nhận thức được quyền con người. \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng không có\r\n tác động bất lợi nào về quyền con người gây ra bởi các hoạt động của tổ chức.\r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng mọi tác động như vậy xảy ra sẽ được giải quyết. \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng không có\r\n tác động bất lợi náo về quyền con người trong các hoạt động của tổ chức. Tổ\r\n chức phải đảm bảo rằng mọi tác động như vậy xảy ra sẽ được giải quyết. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải thiết lập, thực hiện và\r\n duy trì chính sách quyền\r\n con người, phù hợp với bối cảnh của tổ chức, có tính đến\r\n các yêu cầu áp dụng trong Bảng 14 đến Bảng 24. \r\nChính sách này phải bao gồm quy trình thẩm định\r\n quyền con người để xác định, ngăn ngừa, giảm thiểu và giải thích cách thức tổ\r\n chức giải quyết các tác động của mình về quyền con người và trên các quy trình\r\n cho phép khắc phục mọi tác động bất lợi về quyền con người do tổ chức gây ra\r\n hoặc góp phần. \r\nChính sách này nhằm tránh các tác động\r\n bất lợi về quyền con người liên quan trực tiếp đến hoạt động, sản phẩm hoặc dịch\r\n vụ của mình và ngăn ngừa hoặc giảm thiểu mọi tác động bất lợi về quyền con người\r\n trong các mối quan hệ kinh doanh của mình, ngay cả\r\n khi tổ chức không đóng góp vào các tác động đó. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Các yêu cầu 4 và 5 của bảng\r\n này dựa trên Nguyên tắc hướng dẫn của Liên hiệp quốc về Kinh doanh và Quyền con\r\n người [25]. \r\n | \r\n
6.2 Bình đẳng\r\ngiới và trao quyền cho phụ nữ
\r\n\r\nBảng 15 - Yêu\r\ncầu về bình đẳng giới và trao quyền cho phụ nữ
\r\n\r\n\r\n Các yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Mức ban đầu \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo đánh giá rủi ro\r\n về các vấn đề liên\r\n quan đến giới \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng kế hoạch\r\n hành động về giới đã được phát triển dựa trên đầu ra của bản đánh giá các vấn\r\n đề liên quan đến giới. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải thực hiện kế hoạch hành\r\n động về giới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Khi các khóa đào tạo được cung cấp,\r\n tổ chức phải đảm bảo quyền bình đẳng cho phụ nữ và nam giới, bao gồm cả vợ hoặc\r\n chồng của nông dân đã đăng ký. \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Sử dụng các phương pháp thực hành tốt\r\n nhất, tổ chức phải đảm bảo người làm\r\n nông nghiệp, người quản lý và nhân viên của tổ chức, cả phụ nữ và nam giới, đều\r\n nhận thức được các vấn đề liên quan đến giới. \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng lãnh đạo\r\n cao nhất có kiến thức về các vấn đề liên quan đến giới. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Khi cung cấp các khóa đào tạo, tổ chức\r\n phải đảm bảo phụ nữ được khuyến khích tham gia, bao gồm cả vợ/chồng của\r\n những người nông dân được điều hành đã đăng ký. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
Bảng 16 - Các\r\nyêu cầu về quyền trẻ em
\r\n\r\n\r\n Các yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Mức ban đầu \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải có những hành động cần\r\n thiết khi có lo ngại về việc lạm dụng, khai thác hoặc làm hại trẻ em, bao gồm\r\n các hoạt động diễn ra tại trang trại và trong tổ chức. \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo bảo vệ và an\r\n toàn cho trẻ em trong các hoạt động kinh doanh của mình, bao gồm các hoạt động\r\n diễn ra tại trang trại và trong tổ chức. \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trong phạm vi quyền hạn của mình, tổ\r\n chức phải tích cực thúc đẩy việc giáo dục\r\n và việc đi học cho tất cả trẻ em và đào tạo nghề cho trẻ em\r\n trong độ tuổi lao động hợp pháp. \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo thực hiện đánh\r\n giá rủi ro các vấn đề về quyền của trẻ em. \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải xây dựng chính sách về\r\n quyền trẻ em và cam kết tôn trọng quyền trẻ em. \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo người làm nông nghiệp\r\n hiểu biết về quyền trẻ em và đảm bảo rằng trẻ em của người làm nông nghiệp nhận\r\n thức được quyền trẻ em. \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Trong phạm vi quyền hạn của mình, tổ\r\n chức phải khuyến khích đào tạo nghề, học nghề và việc làm (không bao\r\n gồm các nhiệm vụ nguy hại) trong nông nghiệp cho thanh niên trên độ tuổi lao\r\n động hợp pháp, đặc biệt là trong sản xuất cacao bền vững. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
6.4 Lao động\r\ntrẻ em và các hình thức lao động trẻ em tồi tệ nhất
\r\n\r\nBảng 17 - Yêu\r\ncầu liên quan đến lao động trẻ em và các hình thức lao động trẻ em tồi tệ nhất
\r\n\r\n\r\n Các yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Mức ban đầu \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải công khai danh mục các\r\n hoạt động nguy hại có thể áp dụng và phổ biến thông tin về việc cấm các việc\r\n nguy hiểm cho trẻ em trong tổ chức và giữa những người làm nông nghiệp và các\r\n con của họ. \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải báo cáo ngay các trường\r\n hợp nghi ngờ về các hình thức lao động trẻ em tồi tệ nhất vô điều kiện (bao gồm\r\n buôn bán trẻ em, lao động ngoại quan và lao động nô lệ) cho các cơ quan hữu\r\n quan. \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải xây dựng chính sách lao\r\n động trẻ em, bao gồm cam kết rõ ràng chống lại lao động trẻ em. Chính sách này\r\n phải truyền đạt công khai trong tổ chức và giữa các người làm nông nghiệp. \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải thực hiện đánh giá rủi\r\n ro để xác định các rủi ro có thể liên quan đến lao động trẻ em trong tổ chức\r\n và trong cộng đồng nơi người làm nông nghiệp của tổ chức này sinh sống \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Dựa trên đánh giá rủi ro, tổ chức phải\r\n thực hiện các hành động để ngăn ngừa, xác định, giám sát, khắc phục lao động\r\n trẻ em và các hình thức lao động trẻ em tồi tệ nhất liên quan\r\n đến các hoạt động của tổ chức, của nông dân đã đăng ký và của\r\n người làm nông nghiệp. \r\nTần suất giám sát phải dựa trên đánh\r\n giá rủi ro (xem yêu cầu 4 trong Bảng 17), như được quy định trong chính sách\r\n lao động trẻ em (xem yêu cầu 5 trong Bảng 16) và, ít nhất, phải diễn\r\n ra ở cấp hộ gia\r\n đình và trang trại, sử dụng phương pháp thực hành tốt nhất \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo người làm nông\r\n nghiệp có kiến thức về các vấn đề lao động trẻ em \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Trong phạm vi quyền hạn của mình, tổ chức\r\n phải đảm nhận những việc cần thiết đề con của người làm nông nghiệp có giấy\r\n khai sinh hoặc giấy tờ tùy thân chính thức khác và khuyến khích con của người\r\n làm nông nghiệp được đăng ký khi sinh \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng các trường\r\n hợp nghi ngờ về các hình thức lao động trẻ em có điều kiện tồi tệ nhất (công\r\n việc nguy hiểm) được xác định và kế hoạch khắc phục được xây dựng và\r\n thực hiện. \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Công việc của trẻ\r\n em/công việc nhẹ, lao động trẻ em và các hình thức lao động trẻ em tồi tệ nhất\r\n là các thuật ngữ khác nhau. Ngoài ra, có sự khác biệt giữa các hình thức lao\r\n động trẻ em tồi tệ nhất có điều kiện và không điều kiện \r\n | \r\n
6.5 Việc làm\r\nvà quan hệ hợp đồng
\r\n\r\nBảng 18 - Yêu\r\ncầu về việc làm và quan hệ hợp đồng
\r\n\r\n\r\n Các yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Mức ban đầu \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng mỗi nông\r\n dân đã đăng ký\r\n chuẩn bị bản tóm tắt tất cả những người làm nông nghiệp\r\n trong trang trại của mình, bao gồm lao động thời vụ, hợp đồng phụ, người di\r\n cư và gia đình và người làm thuê thường xuyên. Giới và tuổi của người lao động\r\n cần được ghi lại. \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng không ai\r\n làm việc ở cấp hộ gia\r\n đình, trang trại hoặc tổ chức làm lao động ép buộc hoặc lao động cưỡng\r\n bức. \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo không giữ giấy\r\n tờ tùy thân của người làm nông nghiệp cũng như từ nhân viên của\r\n tổ chức. \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng, trong trường\r\n hợp người làm công ăn lương, tiền lương phải được trả đều đặn. Tần suất\r\n và mức chi trả lương phải được thông báo rõ ràng khi bắt đầu được nhận vào\r\n làm việc \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải có quá trình thẩm định\r\n để đánh giá rủi ro buôn\r\n bán và lao động cưỡng bức dưới bất kỳ hình thức tuyển dụng nào của\r\n tổ chức hoặc nông dân đã đăng ký. \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo đầy đủ chế độ\r\n nghỉ thai sản cho những người làm thuê thường xuyên, trong tổ chức và ở mức trang\r\n trại. \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng những người\r\n làm thuê thường xuyên được cung cấp các hợp đồng bằng văn bản, quy định điều\r\n kiện lao động và bố trí việc chi trả, bằng ngôn ngữ, định dạng mà họ có thể hiểu,\r\n trong tổ chức và ở mức trang trại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng những người\r\n làm thuê tạm thời phải nhận được các điều kiện làm việc, các quyền lợi tương\r\n đương với những người làm thuê thông thường và các thỏa thuận hợp đồng của\r\n họ phải được tôn trọng, trong tổ chức và ở mức trang\r\n trại. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng nông dân\r\n đã đăng ký cung cấp cho người lao động làm thuê thường xuyên, người chăm sóc\r\n cây và người làm\r\n thuê tạm thời bằng hợp đồng bằng văn bản, quy định điều kiện lao động, bố trí\r\n việc chi trả bằng ngôn ngữ và định dạng mà họ có thể hiểu. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1 Công ước\r\n ILO 183 [17] cung cấp các khuyến nghị về\r\n nghỉ thai sản. \r\nCHÚ THÍCH 2 Công ước\r\n ILO 29 [8] và Công ước\r\n ILO 105 cung cấp các khuyến nghị về lao động cưỡng bức. \r\n | \r\n
6.6 Thời lượng\r\nlàm việc và điều kiện làm việc
\r\n\r\nBảng 19 - Các\r\nyêu cầu về thời lượng làm việc
\r\n\r\n\r\n Các yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Mức ban đầu \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo\r\n rằng báo cáo tóm tắt số giờ làm\r\n việc tại trang trại mỗi tuần cho từng người làm nông nghiệp (tính trung bình hàng tuần) đã được thực\r\n hiện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng tiêu chuẩn\r\n chấp nhận được cho thời lượng làm việc đã được xác định là không quá 48 h mỗi\r\n người mỗi tuần trên trung bình hàng năm. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Công ước ILO [7] quy định\r\n giờ làm việc tối đa mỗi tuần cho người lao động là 48 h (8 h một ngày, 6 ngày\r\n một tuần). \r\n | \r\n
6.7 Tham gia\r\ncác hội, đoàn thể và thương lượng tập thể
\r\n\r\nBảng 20 - Yêu\r\ncầu tham gia các hội, đoàn thể và thương lượng tập thể
\r\n\r\n\r\n Các yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Mức ban đầu \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng người làm\r\n nông nghiệp và người sử dụng lao động của tổ chức có quyền tham gia các hội,\r\n đoán thể và các nhóm\r\n nông dân \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng không có sự\r\n cản trở nào đối với quyền của người làm nông nghiệp, nhân viên của tổ chức để\r\n thương lượng một cách tự nguyện bằng các thỏa thuận tập thể với người\r\n sử dụng lao động, tổ chức sử dụng lao động, bên mua và các tổ chức hoặc hiệp\r\n hội khác. Các cuộc đàm phán này phải bao gồm việc xác định các điều khoản và\r\n điều kiện làm việc và/hoặc\r\n các lợi ích tài chính và phi tài chính khác. \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo người làm nông\r\n nghiệp trong tổ chức và/hoặc ở mức trang trại nhận thức được quyền\r\n tham gia các hội, đoàn thể của họ. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng các người\r\n làm nông nghiệp trong tổ chức và/hoặc ở mức trang\r\n trại có quyền được đào tạo để sử dụng quyền tham gia các hội, đoàn thể của họ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Công ước ILO 87[9], Công ước\r\n ILO 98 [10] và Công ước\r\n ILO 14 [15]\r\n mô\r\n tả quyền tham gia các hội, đoàn thể và quyền thương lượng tập thể. \r\n | \r\n
6.8 An toàn\r\nsức khỏe nghề nghiệp
\r\n\r\nBảng 21 - Yêu\r\ncầu về an toàn sức khỏe nghề nghiệp
\r\n\r\n\r\n Các yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Mức ban đầu \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo thực hiện\r\n đánh giá rủi ro về an toàn sức khỏe nghề nghiệp trong tổ chức\r\n và ở mức trang\r\n trại \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng kế hoạch\r\n hành động được thực hiện để giải quyết các vấn đề về sức\r\n khỏe và an toàn lao động đã xác định. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải thực hiện kế hoạch hành\r\n động về an toàn sức khỏe nghề nghiệp. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo các thiết bị bảo\r\n vệ cần thiết được cung cấp và được tất cả các người làm nông nghiệp hoạt động\r\n trong điều kiện nguy hiểm sử dụng \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo năng lực sức khỏe\r\n và an toàn của người làm nông nghiệp hoạt động trong điều kiện nguy hiểm \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải cung cấp miễn phí các\r\n thiết bị bảo vệ cần thiết cho nhân viên của tổ chức. \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng tất cả người\r\n làm nông nghiệp đều được thông báo và bảo vệ trước các rủi ro về an toàn sức\r\n khỏe nghề nghiệp trong công việc nông nghiệp của họ. Thông tin này phải được\r\n cung cấp rõ ràng và dễ dàng trong môi trường làm việc của tổ chức, bằng ngôn\r\n ngữ mà họ hiểu và bằng chữ tượng hình. \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
6.9 Ngăn ngừa\r\nphân biệt đối xử, quấy rối và lạm dụng
\r\n\r\nBảng 22 - Các\r\nyêu cầu để ngăn ngừa sự phân biệt đối xử, quấy rối và lạm dụng
\r\n\r\n\r\n Các yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Mức ban đầu \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo nguyên tắc\r\n không phân biệt đối xử và quyền của cá nhân được tôn trọng và các sáng kiến\r\n được thực hiện để góp phần xóa bỏ phân biệt đối xử nếu được quan sát, bao gồm,\r\n nhưng không giới hạn, phân biệt đối xử trên cơ sở chủng tộc, màu\r\n da, giới, mối quan hệ cá nhân, khuyết tật, sức khỏe, tình trạng\r\n hôn nhân, tuổi tác, tình trạng HIV/AIDS, tôn giáo, quan điểm\r\n chính trị, ngôn ngữ, tài sản, quốc tịch, dân tộc hoặc nguồn gốc xã hội \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng không có\r\n người làm nông nghiệp nào\r\n phải chịu hình phạt về thể xác, ép buộc về tinh thần hoặc thể xác hoặc lạm dụng\r\n bằng lời nói. \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng phụ nữ và nam giới\r\n nhận được cơ hội như nhau và tiền công bằng nhau cho công việc như nhau. \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải thảo luận với nhân viên\r\n và người làm nông nghiệp về những gì cấu thành quấy rối\r\n và lạm dụng và giải thích rằng những hành vi này không được chấp nhận. Tất cả nhân viên\r\n và người làm nông nghiệp phải được thông báo về luật bảo vệ các cá nhân chống\r\n phân biệt đối xử, quấy rối và lạm dụng. \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải soạn thảo và thực hiện\r\n kế hoạch hành động để xóa bỏ tất cả các hình thức quấy rối và lạm dụng,\r\n bao gồm cả thủ tục khiếu nại nhạy cảm về giới với quyền bình đẳng giữa phụ nữ\r\n và nam giới. Trong thủ tục khiếu nại, không được trừng phạt khi có sự báo cáo\r\n về sự bất công. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng các cuộc họp\r\n diễn ra giữa các nhân viên của mình, nông dân đã đăng ký và vợ hoặc chồng của\r\n họ ít nhất một lần một năm để đánh giá các hoạt động nhằm ngăn ngừa sự quấy rối\r\n và lạm dụng. Các cuộc họp, người tham gia và kết quả chính cần được ghi lại\r\n và chia sẻ. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải tích cực thúc đẩy sự\r\n hòa nhập xã hội của các nhóm yếu thế/nhóm thiểu số trong các hoạt động của\r\n mình. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH:\r\n Công ước ILO 100[11] mô tả nguyên tắc\r\n thù lao ngang nhau và Công ước ILO 111 [13] mô tả nguyên tắc\r\n phân biệt đối xử việc làm và nghề nghiệp. \r\n | \r\n
6.10 Hệ thống\r\nbảo trợ xã hội
\r\n\r\nBảng 23 - Các\r\nyêu cầu về hệ thống bảo trợ xã hội
\r\n\r\n\r\n Các yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Mức ban đầu \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Khi thích hợp, các lợi ích về an\r\n sinh xã hội phải được cung cấp cho các nhân viên của tổ chức \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng tất cả những\r\n người làm thuê thường xuyên có quyền tham gia vào các lợi ích của\r\n quỹ tiết kiệm hoặc chế độ lương hưu, nếu có sẵn. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
Bảng 24 - Yêu\r\ncầu về các nhu cầu cơ bản
\r\n\r\n\r\n Các yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Mức ban đầu \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng lãnh đạo\r\n được thông báo nguyên tắc về nhu cầu cơ bản, điều này phù hợp với tình hình của\r\n người làm nông nghiệp\r\n và gia đình họ. Tổ chức phải đảm bảo không cản trở nhân viên\r\n và người làm nông nghiệp của mình đáp ứng các nhu cầu cơ bản khi điều\r\n này nằm trong khả năng kiểm soát của tổ chức \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải hỗ trợ nhân viên và người\r\n làm nông nghiệp và gia đình của họ nâng cao năng lực để cải thiện các nhu cầu\r\n cơ bản khi điều này nằm trong khả năng kiểm soát của tổ\r\n chức. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải thực hiện các sáng kiến\r\n để nâng cao nhận thức và hiểu biết về quyền của nhân viên, người\r\n làm nông nghiệp và gia đình của họ về các nhu cầu cơ bản. Tối thiểu một năm tổ\r\n chức một cuộc họp. Các cuộc họp, người tham gia và kết quả chính phải được\r\n ghi lại và chia sẻ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải\r\n khuyến khích và tham gia vào các hoạt động chung với chính quyền (địa phương)\r\n có liên quan và/hoặc các chủ thể tiềm năng khác để thực hiện đánh giá nhu cầu\r\n cơ bản. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Nếu thực hiện đánh giá nhu cầu cơ bản,\r\n thì tổ chức phải khuyến khích và tham gia vào các hoạt động chung với chính\r\n quyền (địa phương) có liên quan và/hoặc các chủ thể tiềm\r\n năng khác để xây dựng kế hoạch hành động nhằm cải thiện năng lực đáp ứng nhu\r\n cầu cơ bản. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Nếu kế hoạch hành động về nhu cầu cơ\r\n bản đã được xây dựng, tổ chức phải khuyến khích và tham gia vào các hoạt động\r\n chung với chính quyền (địa\r\n phương) có liên quan và/hoặc các chủ thể tiềm năng khác để thực hiện kế hoạch\r\n hành động. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
7 Các yêu cầu liên\r\nquan đến khía cạnh môi trường
\r\n\r\n7.1 Bảo vệ\r\ncác vùng nước sạch
\r\n\r\nBảng 25 - Yêu\r\ncầu bảo vệ các vùng nước sạch
\r\n\r\n\r\n Các yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Mức ban đầu \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải\r\n đảm bảo duy trì khoảng cách từ cây cacao được trồng đến các vùng nước sạch ít\r\n nhất 10 m. Cây cacao đang tồn tại trong khu vực này có thể được giữ lại,\r\n nhưng không được sử dụng hóa chất nông nghiệp trong khu vực này. Tổ chức phải\r\n đảm bảo rằng thảm thực vật trong khu vực này không bao gồm các loài cây gây bất lợi\r\n cho cây cacao \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo người làm nông nghiệp\r\n hiểu biết về các yêu cầu bảo vệ nguồn nước, có tính đến bối cảnh địa\r\n phương. \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng không có nước thải hoặc nước\r\n thải chưa được xử lý thải vào các vùng nước sạch. \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Khi thành lập trang trại\r\n mới và/hoặc liên quan đến khoảng cách từ cây cacao được trồng đến vùng nước\r\n và vành đai thực vật, cần tuân thủ quy định hiện hành. \r\n | \r\n
7.2 Quản lý\r\ndịch hại, dịch bệnh tổng hợp và sử dụng hóa chất nông nghiệp
\r\n\r\nBảng 26 - Yêu\r\ncầu về quản lý dịch hại, dịch bệnh tổng hợp và sử dụng hóa chất nông nghiệp
\r\n\r\n\r\n Các yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Mức ban đầu \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo có cảnh báo sau\r\n khi áp dụng hóa chất nông nghiệp cho biết thời gian áp dụng, thời gian trước\r\n khi áp dụng và thời gian cách ly cho đến khi thu hoạch. \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng trẻ em, phụ\r\n nữ mang thai, phụ nữ cho con bú và những người mắc bệnh hô hấp không tham gia\r\n xử lý hóa chất nông nghiệp. \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng chỉ áp dụng\r\n hóa chất nông nghiệp được phép sử dụng. Việc sử dụng phải được thực hiện một\r\n cách an toàn, bằng cách tham khảo thông tin sử dụng sản phẩm và hướng dẫn\r\n sử dụng của nhà cung cấp về cơ chế vận hành (ví dụ: máy bơm). Có thể tham khảo\r\n các nguồn sau: sổ tay cho người sử dụng thuốc bảo vệ thực vật[4] của ICCO\r\n và bản thông tin về thiết bị và hỗ trợ người sử dụng)[5] \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng các hướng\r\n dẫn sử dụng hóa chất nông nghiệp được tuân thủ nghiêm ngặt bằng cách hiệu chuẩn và sử dụng\r\n thiết bị phù hợp để áp dụng liều lượng, thời gian và khoảng thời\r\n gian áp dụng hóa chất nông nghiệp theo quy định trên nhãn của\r\n sản phẩm và theo hướng dẫn sử dụng. \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng không sử dụng\r\n hóa chất nông nghiệp đã hết hạn sử dụng. \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức và nông dân đã đăng ký phải\r\n cam kết về kế hoạch giảm thuốc bảo vệ thực vật như được xác định trong các\r\n CFDP riêng lẻ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo giám sát thường\r\n xuyên các sinh vật gây hại và nếu sử dụng hóa chất nông nghiệp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
7.3 Bảo quản\r\nvà quản lý hóa chất nông nghiệp an toàn
\r\n\r\nBảng 27 - Yêu cầu về bảo\r\nquản và quản lý hóa chất nông nghiệp an toàn
\r\n\r\n\r\n Các yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Mức ban đầu \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo năng lực của\r\n người sử dụng hoặc người xử lý và người bảo quản hóa chất nông nghiệp. \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng các thùng\r\n chứa hóa chất được đóng\r\n lại đúng cách trong quá trình bảo quản và vận chuyển để tránh bị tràn. \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng các cơ sở\r\n bảo quản hóa chất nông nghiệp được thiết lập với hệ thống thông gió, ánh sáng\r\n và hệ thống\r\n thu gom chất thải. \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng các thùng\r\n chứa hóa chất được cách xa những người không có phận sự, động vật và các mặt\r\n hàng được tiêu thụ. \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng hóa chất\r\n nông nghiệp được để xa tầm với của trẻ. \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng các thùng\r\n chứa hóa chất rỗng được rửa và đục lỗ ba lần, và việc bảo quản, xử lý, thải bỏ\r\n được thực hiện theo cách thích hợp \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng thông tin\r\n về việc sử dụng hóa chất nông nghiệp được ghi chép lại (ví dụ: nông dân ghi lại,\r\n hỗ trợ công nghệ thông tin) được lưu giữ lại. \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải làm việc với các nhà\r\n cung cấp hóa chất nông nghiệp để thiết lập và thực hiện hệ thống việc thu gom\r\n (quản lý chất thải) bao bì rỗng và hóa chất nông nghiệp\r\n chưa sử dụng. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng việc xử lý\r\n và bảo quản hóa chất được tách riêng với khu vực sinh sống. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Áp dụng các quy định hiện\r\n hành liên quan đến việc bảo quản và xử lý hóa chất nông nghiệp. \r\n | \r\n
Bảng 28 - Yêu\r\ncầu bảo tồn hệ sinh thái
\r\n\r\n\r\n Các yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Mức ban đầu \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo không canh tác\r\n trong các khu bảo tồn, như vườn quốc gia bảo tồn thiên nhiên hoặc các khu bảo\r\n tồn khác. \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng không có nạn\r\n phá rừng hoặc suy thoái rừng nguyên sinh kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2018. \r\nTổ chức phải đảm bảo không xảy ra nạn\r\n phá rừng hoặc suy thoái rừng thứ sinh, trừ khi có quyền sử dụng đất\r\n hợp pháp, quyền sử dụng đất và/hoặc quyền sử dụng đất thông thường\r\n (tùy theo từng trường hợp) và có sẵn giấy phép của chính phủ (nếu có) \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải thực hiện các biện pháp\r\n thích hợp đề giảm xói mòn nước và gió bằng cách bảo vệ thảm thực vật hoặc lớp\r\n phủ trên các\r\n trang trại cacao để tránh đất trống. \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng không có\r\n cây bản địa lớn nào tồn tại trước khi thành lập trang\r\n trại bị đốn hoặc bị\r\n đốt trong các trang trại hiện có hoặc khi thành lập trang trại mới. \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng không\r\n có đất được làm sạch\r\n bằng cách đốt thảm thực vật. Tổ chức có thể sử dụng các máy móc nhẹ và/hoặc\r\n các công cụ đơn giản, như dao rựa (dao kéo), cuốc, rìu, để dọn đất. \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng không có\r\n thực hành sinh thái bất lợi nào được thực hiện, như săn bắn động vật bị đe dọa\r\n hoặc có nguy cơ tuyệt chủng. \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải thiết lập vùng lưu giữ\r\n các loài thực vật và các loài hoang dã hiện có trong trang trại \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải xây dựng và triển khai\r\n kế hoạch bảo tồn hệ sinh thái và đa dạng sinh học xác định các khu vực bảo tồn,\r\n vùng đệm và hành lang đa dạng sinh học. Kế hoạch này được phát triển với sự\r\n tham khảo ý kiến với cộng đồng địa phương \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải lập bản đồ (hoặc vẽ)\r\n các cây bản địa lớn hiện có với mục đích cung cấp sự rõ ràng về\r\n quyền sở hữu của cây, nếu có. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải thiết lập các vùng thực\r\n vật bằng cách trồng cây gỗ và các thảm thực vật khác trên bờ của các vùng nước\r\n và giữa các trang trại cacao, khi được phép. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải thúc đẩy việc trồng\r\n các loài cây rừng, cây ăn quả và cây bụi trong trang trại, bằng cách sử dụng\r\n các loại cây đa dạng và cây bản địa, nếu áp dụng trong bối cảnh quốc gia. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng người làm\r\n nông nghiệp có kiến thức về các loài hoang dã bị đe dọa và có nguy cơ tuyệt\r\n chủng trong khu vực sản xuất. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Có thể áp\r\n dụng về bảo tồn hệ sinh thái theo quy định. \r\n | \r\n
Bảng 29 - Yêu\r\ncầu về quản lý chất thải
\r\n\r\n\r\n Các yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Mức ban đầu \r\n | \r\n \r\n Mức trung bình \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng người làm nông nghiệp\r\n có thẩm quyền về các hoạt động quản lý chất thải liên quan đến sản xuất\r\n cacao. \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo việc ủ phân của\r\n bất kỳ vật liệu\r\n hữu cơ nào được thực hiện trong một khu vực được quy định. \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng chất thải\r\n chỉ được lưu trữ và xử lý trong các khu vực quy định. Trong trường hợp không\r\n có cơ sở xử lý thích hợp, chất thải phi hữu cơ chỉ\r\n có thể được đốt ở khu vực thông thoáng cách xa người, động vật\r\n và cây trồng. \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng hóa chất nông nghiệp\r\n hết hạn được coi là chất thải nguy hại. \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng các\r\n thùng chứa hóa chất rỗng không được sử dụng cho bất kỳ mục đích nào khác. \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Thư mục tài\r\nliệu tham khảo
\r\n\r\n[1] TCVN 7519 (ISO 2451), Hạt cacao\r\n- Các yêu cầu về chất lượng và đặc tính kỹ thuật
\r\n\r\n[2] TCVN 13142-3 (ISO 34101-3), Cacao\r\nđược sản xuất bền vững và có thể truy xuất nguồn gốc - Phần 3: Yêu cầu về truy\r\nxuất nguồn gốc
\r\n\r\n[3] TCVN 13142-4:2020 (ISO\r\n34101-4:2019), Cacao được sản xuất bền vững và có thể truy xuất nguồn gốc -\r\nPhần 4: Yêu cầu đối với các chương trình chứng nhận
\r\n\r\n[4] BATEMAN R., Pesticide Use in\r\nCocoa: A Guide for Training Administrative and Research Staff. Third\r\nEdition. International Cocoa Organization (ICCO), 2015 [viewed 2 April 2019],\r\nAvailable at:\r\nhttps://www.icco.org/about-us/icco-news/292-new-pesticide-use-in-cocoa-manual-now-available.html\r\n
\r\n\r\n[5] Dropdata. Spray Nozzle Data\r\n[viewed 2 April 2019]. Available from: http://www.dropdata. org/DD/noz\r\ndata.htm
\r\n\r\n[6] EU Directive 2009/128/EC of the European\r\nParliament and of the Council establishing a framework for Community\r\naction to achieve the sustainable use of pesticides. European Union, 2009
\r\n\r\n[7] ILO. C001 - Hours of Work\r\n(Industry) Convention, 1919 (No. 1). Convention Limiting the Hours of Work in\r\nIndustrial Undertakings to Eight in the Day and Forty-eight in the Week.\r\nInternational Labour Organization [viewed 2 April 2019]. Available from: https://www.ilo.org/dyn/normlex/en/f?p=NORMLEXPUB:12100:0::NO:1210Q:P12100\r\nINSTRUMENT ID:312146:NO
\r\n\r\n[8] ILO. C029 - Forced Labour\r\nConvention, 1930 (No. 29). Convention concerning Forced or Compulsory Labour.\r\nInternational Labour Organization [viewed 2 April 2019]. Available from:\r\nhttps://www.ilo.org/dvn/normlex/en/f?p=NORMLEXPUB:12100:0::NO:12100:P1210Q\r\nINSTRUMENT ID: 312174:NO
\r\n\r\n[9] ILO. C087 - Freedom of\r\nAssociation and Protection of the Right to Organise Convention, 1948 (No.87).\r\nConvention concerning Freedom of Association and Protection of the Right to\r\nOrganise.\r\nInternational\r\nLabour Organization [viewed 2 April 2019]. Available from:\r\nhttps://www.ilo.org/dyn/ normlex/en/f?p = NORMLEXPUB:12100:0::NQ:I2100:PI2100\r\nINSTRUMENT ID: 312232:NO
\r\n\r\n[10] ILO. C098 - Right to Organise\r\nand Collective Bargaining Convention, 1949 (No. 98). Convention concerning the\r\nApplication of the Principles of the Right to Organise and to Bargain\r\nCollectively. International Labour Organization [viewed 2\r\nApril 2019], Available from: https://www.ilo.org/dvn/normlex/en/f?p =\r\nNORMLEXPUB:12100:0::NO:12100:P1210Q INSTRUMENT ID: 3.12243:NO
\r\n\r\n[11] ILO. C100 - Equal Remuneration\r\nConvention, 1951 (No. 100). International Labour Organization [viewed 2\r\nApril 2019], Available from: https://www.ilo.org/dyn/normlex/en/f?p=NORMLEXPUB:\r\n12100:0::NO:12100:P1210Q INSTRUMENT ID:312245:NO
\r\n\r\n[12] ILO. C105 -\r\nAbolition of Forced Labour Convention, 1957 (No. 105). Convention concerning\r\nthe Abolition of Forced Labour. International\r\nLabour Organization [viewed 2 April 2019]. Available from:\r\nhttps://www.ilo.org/dvn/normlex/en/f?p=1000:12100:0::NQ::P12100 ILO CQDE;C105
\r\n\r\n[13] ILO. Clll - Discrimination\r\n(Employment and Occupation) Convention, 1958 (No. 111). Convention concerning\r\nDiscrimination in Respect of Employment and Occupation. International Labour\r\nOrganization [viewed 2 April 2019]. Available from: https://www.ilo.org/dvn/normlex/en/f?p=\r\nNORMLEXPUB:12100:0::NO:12100:P1210Q INSTRUMENT ID:312256:NO
\r\n\r\n[14] ILO. C138 - Minimum Age\r\nConvention, 1973 (No. 138). Convention concerning Minimum Age for Admission to\r\nEmployment. International Labour Organization [viewed 2 April 2019],\r\nAvailable from:\r\nhttps://www.ilo.org/dyn/normlex/en/f?p=NORMLEXPUB:12100:0::NO:12100:P1210Q\r\nINSTRUMENT ID:312328:NO
\r\n\r\n[15] ILO. C141 - Rural Workers'\r\nOrganisations Convention, 1975 (No. 141). Convention concerning\r\nOrganisations of Rural Workers and Their Role in Economic and Social\r\nDevelopment. International Labour Organization [viewed 2 April 2019]. Available\r\nfrom: https://www.ilo.org/dvn/normlex/en/f?p =\r\nNORMLEXPUB: 12100:0::NO: 12100:P12100 INSTRUMENT ID: 312286:NO
\r\n\r\n[16] ILO. C182 - Worst Forms of\r\nChild Labour Convention, 1999 (No. 182). Convention concerning the Prohibition\r\nand Immediate Action for the Elimination of the Worst Forms of Child Labour.\r\nInternational Labour Organization [viewed 2 April 2019], Available from:\r\nhttps://www.ilo.org/dyn/ normlex/en/f?p = NORMLEXPUB: 12100:0::NO:\r\n12100:P12100 INSTRUMENT ID: 312328.NO
\r\n\r\n[17] ILO. C183 - Maternity\r\nProtection Convention, 2000 (No. 183). Convention concerning the revision of the\r\nMaternity Protection Convention (Revised). International Labour Organization\r\n[viewed 2 April 2019], Available from:\r\nhttps://www.ilo.org/dyn/normlex/en/f?p=NQRMLEXPUB:12100:0::NO:12100:P1210Q\r\nINSTRUMENT ID:312328:NO
\r\n\r\n[18] ILO. What is child labour. International\r\nProgramme on the Elimination of Child Labour (IPEC) [viewed 2 April 2019],\r\nAvailable from: http://www.ilo.org/ipec/facts/lang-en/index.htm
\r\n\r\n[19] ILO. What is forced labour,\r\nmodern slavery and human trafficking. International Programme on the\r\nElimination of Child Labour (IPEC) [viewed 2 April 2019]. Available from:\r\nhttp://www.ilo.org/global/topics/forced-labour/definition/lang-en/index.htm
\r\n\r\n[20] N.s.w. Government. Wildlife\r\nCorridors. Office of Environment and Heritage. New South Wales Government, 2004\r\n[viewed 2 April 2019]. Available from: http://www.environment.nsw.gov.au/\r\nresources/nature/landholderNotesl5WildlifeCorridors.pdf
\r\n\r\n[21] UN. Convention on Biological\r\nDiversity. United Nations, 1992 [viewed 2 April 2019], Available from: https\r\n://www. cbd. int/convention/text/
\r\n\r\n[22] UN General Assembly. Convention\r\non the Rights of the Child. United Nations General Assembly resolution 44/25 of\r\n20 November 1989 (entry into force 2 September 1990) [viewed 2 April 2019],\r\nAvailable from: https://www.ohchr.org/en/professionalinterest/pages/crc.aspx
\r\n\r\n[23] UN General Assembly. International\r\nConvention on Economic, Social and Cultural Rights (ICESCR). United Nations\r\nGeneral Assembly resolution 2200A (XXI) of 16 December 1966 (entry into force 3\r\nJanuary 1976) [viewed 2 April 2019], Available from: https://www.ohchr.org/\r\nEN/Professionallnterest/Pages/CESCR.aspx
\r\n\r\n[24] UN General Assembly. Universal\r\nDeclaration of Human Rights. United Nations, 1948 [viewed 2 April 2019].\r\nAvailable from: https://www.un.Qrg/en/universal-declaration-human-rights/
\r\n\r\n[25] UN OHCHR. Guiding Principles\r\non Business and Human Rights: Implementing the United Nations "Protect,\r\nRespect and Remedy" Framework. United Nations special representative\r\nof the Secretary-General on the issue of human rights and transnational\r\ncorporations and other business enterprises, 2011 [viewed 2 April 2019]. Available\r\nfrom: https://www.ohchr.org/Documents/Publications/GuidingPrinciplesBusinessHR\r\nEN.pdf
\r\n\r\n[26] UNEP-WCMC. Buffer zones.\r\nBiodiversity A-Z. UNEP-WCMC, 2014 [viewed 2 April 2019], Available from:\r\nhttp://www.biodiversitva-z.org/content/buffer-zones
\r\n\r\n[27] University of California.\r\nState-wide Integrated Pest Management Project [viewed 2 April 2019] Available\r\nfrom: http://ipm.ucanr.edu/index.html
\r\n\r\n[28] WHO. Gender. Gender, equity and\r\nhuman rights [viewed 2 April 2019]. Available from: http\r\n//www.who.int/gender-equity-rights/understanding/gender-definition/en/
\r\n\r\n[29] Luật Trẻ em, 2016
\r\n\r\n[30] Luật Đa dạng sinh học, 2008
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng\r\n
\r\n\r\n2 Tài liệu viện\r\ndẫn
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa
\r\n\r\n4 Cơ sở lý luận\r\nvà các yêu cầu chung
\r\n\r\n4.1 Cơ sở lý luận
\r\n\r\n4.2 Tóm tắt các\r\nyêu cầu
\r\n\r\n4.3 Các mức yêu cầu\r\n
\r\n\r\n5 Các yêu cầu về\r\ncác khía cạnh kinh tế
\r\n\r\n5.1 Kế hoạch đánh\r\ngiá và phát triển trang trại cacao (CFDP)
\r\n\r\n5.2 Nâng cao năng\r\nlực về kế toán và cho phép tiếp cận tín dụng tài chính
\r\n\r\n5.3 Kết quả thực\r\nhiện nông học trang trại và thực hành nông nghiệp tốt
\r\n\r\n6 Các yêu cầu về\r\ncác khía cạnh xã hội
\r\n\r\n6.1 Chính sách về\r\nquyền con người
\r\n\r\n6.2 Bình đẳng giới\r\nvà trao quyền cho phụ nữ
\r\n\r\n6.3 Quyền trẻ em
\r\n\r\n6.5 Việc làm và\r\nquan hệ hợp đồng
\r\n\r\n6.6 Thời lượng\r\nlàm việc và điều kiện làm việc
\r\n\r\n6.7 Tham gia các\r\nhội, đoàn thể và thương lượng tập thể
\r\n\r\n6.8 An toàn sức\r\nkhỏe nghề nghiệp
\r\n\r\n6.9 Ngăn ngừa phân biệt đối xử,\r\nquấy rối và lạm dụng
\r\n\r\n6.10 Hệ thống bảo\r\ntrợ xã hội
\r\n\r\n6.11 Nhu cầu cơ bản\r\n
\r\n\r\n7 Các yêu cầu\r\nliên quan đến khía cạnh môi trường
\r\n\r\n7.1 Bảo vệ các\r\nvùng nước sạch
\r\n\r\n7.2 Quản lý dịch\r\nhại, dịch bệnh tổng hợp và sử dụng hóa chất nông nghiệp
\r\n\r\n7.3 Bảo quản và\r\nquản lý hóa chất nông nghiệp an toàn
\r\n\r\n7.4 Bảo tồn hệ\r\nsinh thái
\r\n\r\n7.5 Quản lý chất thải\r\n
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13142-2:2020 (ISO 34101-2:2019) về Cacao được sản xuất bền vững và có thể truy xuất nguồn gốc – Phần 2: Yêu cầu đối với kết quả thực hiện (về các khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường) đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13142-2:2020 (ISO 34101-2:2019) về Cacao được sản xuất bền vững và có thể truy xuất nguồn gốc – Phần 2: Yêu cầu đối với kết quả thực hiện (về các khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường)
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN13142-2:2020 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2020-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |