CÀ\r\nPHÊ RANG - XÁC ĐỊNH CHẤT CHIẾT TAN TRONG NƯỚC
\r\n\r\nRoasted\r\ncoffee - Determination of water-soluble extract
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 12999:2020 được xây dựng dựa trên\r\ncơ sở tham khảo DIN 10775:2016 Untersuchung von Kaffee und Kaffee-Erzeugnissen\r\n- Zubereitung eines Kaffeegetrankes fur analytische zwecke;
\r\n\r\nTCVN 12999:2020 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC/F16 Cà phê và sản phẩm cà phê biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÀ PHÊ RANG -\r\nXÁC ĐỊNH CHẤT CHIẾT TAN TRONG NƯỚC
\r\n\r\nRoasted\r\ncoffee - Determination of water-soluble extract
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương pháp\r\nxác định hàm lượng chất chiết tan trong nước. Tiêu chuẩn này áp dụng cho cà phê\r\nrang có chứa cafein và cà phê rang đã khử cafein.
\r\n\r\nHàm lượng chất chiết tan trong nước được\r\nxác định bằng phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này không so sánh được với\r\nhàm lượng chất chiết tan trong nước của cà phê rang xay (cà phê bột).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu\r\ncó).
\r\n\r\nTCVN 9721 (ISO 11817), Cà phê rang\r\nxay - Xác định độ ẩm - Phương pháp Karl Fischer (Phương pháp chuẩn)
\r\n\r\nISO 3310-1, Test sieves - Technical\r\nrequirements and testing - Part 1: Test sieves of metal wire cloth (Sàng thử\r\nnghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử - Phần 1: Sàng thử nghiệm có lưới\r\nsàng bằng kim loại)
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ\r\nvà định nghĩa sau đây:
\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nChất chiết tan trong nước của cà phê\r\nrang\r\n(water-soluble extract in roasted coffee)
\r\n\r\nChất chiết hoà tan được chiết từ phần\r\nmẫu thử bằng nước đun sôi sau đó sấy và xác định tỷ lệ khối lượng các chất có\r\nthể chiết, được biểu thị bằng gam trên 100 g chất khô.
\r\n\r\n\r\n\r\nMẫu cà phê rang đã nghiền thành bột được\r\nchiết bằng nước sôi. Sau khi kết thúc quá trình chiết, dịch chiết được lọc, sấy\r\nở 103 °C và cân khối lượng chất khô còn lại sau khi sấy.
\r\n\r\n\r\n\r\nNước sử dụng phải là nước cất hoặc ít\r\nnhất có độ tinh khiết tương đương
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các thiết\r\nbị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
\r\n\r\n6.1 Máy nghiền, thích hợp để\r\nnghiền hạt cà phê theo các điều kiện quy định trong Điều 8.
\r\n\r\n6.2 Sàng, cỡ lỗ danh định 0,63\r\nmm và 0,25 mm phù hợp với yêu cầu của ISO 3310-1.
\r\n\r\n6.3 Giấy lọc gấp nếp, đường kính\r\n150 mm, có chất lượng thích hợp.
\r\n\r\n6.4 Phễu lọc, thích hợp với\r\ngiấy lọc trong 6.3.
\r\n\r\n6.5 Chén làm bay hơi, đường kính\r\n60 mm, thể tích danh định là 70 ml.
\r\n\r\n6.6 Nồi cách thủy, có thể chỉnh\r\nđến 100 °C
\r\n\r\n6.7 Nồi cách thủy, có thể duy\r\ntrì được ở nhiệt độ phòng.
\r\n\r\n6.8 Cân phân tích, có thể cân\r\nchính xác đến 0,01 g.
\r\n\r\n6.9 Bình nón, cổ rộng,\r\ndung tích danh định 500 ml
\r\n\r\n6.10 Bình định mức, dung tích\r\ndanh định 250 ml.
\r\n\r\n6.11 Pipet, có thể phân phối các\r\nlượng 25 ml.
\r\n\r\n6.12 Tủ sấy, có thể kiểm soát được\r\nnhiệt độ (103 ± 2) °C.
\r\n\r\n6.13 Bình hút ẩm, chứa chất\r\nhút ẩm hiệu quả
\r\n\r\n6.14 Chén cân, bằng thủy\r\ntinh, có nắp đậy.
\r\n\r\n6.15 Que khuấy thủy tinh, dài 20 cm.
\r\n\r\n\r\n\r\nMẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu\r\nđại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc biến đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc\r\nbảo quản.
\r\n\r\nViệc lấy mẫu không quy định trong tiêu\r\nchuẩn này. Xem tiêu chuẩn cụ thể có liên quan đến sản phẩm. Nếu chưa có tiêu\r\nchuẩn cụ thể liên quan đến sản phẩm thì các bên có liên quan nên thoả thuận với\r\nnhau về vấn đề này.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1 Chuẩn bị mẫu
\r\n\r\nDùng máy xay (6.1) xay hạt cà phê rang\r\nsao cho 30 % đến 50 % khối lượng lọt qua sàng (6.2). Sàng hai lần. Trộn kỹ phần\r\nlọt qua sàng từ hai lần sàng và lấy phần mẫu thử.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Có thể sử dụng cà phê rang\r\nxay có bán sẵn. Tuy nhiên, đối với cà phê rang xay không đáp ứng yêu cầu này\r\nthì phải xay lại.
\r\n\r\n8.2 Chuẩn bị chén làm bay hơi
\r\n\r\nSấy chén làm bay hơi (6.5) trong tủ sấy\r\n(6.12) ở (103 ± 2) °C đến khối lượng không đổi.
\r\n\r\n8.3 Xác định hao hụt khối lượng sau\r\nkhi sấy
\r\n\r\nXác định hao hụt khối lượng sau khi sấy\r\ncủa phần mẫu thử đã chuẩn bị (8.1) theo TCVN 9721 (ISO 11817).
\r\n\r\n8.4 Phần mẫu thử
\r\n\r\nCân 10 g ± 0,5 g mẫu thử, chính xác đến\r\n0,01 g, đã được chuẩn bị theo 8.1 cho vào bình nón 500 ml (6.9).
\r\n\r\n8.5 Tiến hành chiết
\r\n\r\nDùng que khuấy thủy tinh (6.15) khuấy\r\nmẫu đựng trong bình nón được chuẩn bị theo (8.4), thêm 200 ml nước.
\r\n\r\nĐun sôi dung dịch bằng bộ gia nhiệt\r\nthích hợp trong vòng 5 min và đun sôi trong khi vẫn khuấy thêm 5 min. Sau đó,\r\nchuyển định lượng dung dịch vào bình định mức (6.10) và làm nguội trong nồi\r\ncách thủy (6.7) đến nhiệt độ phòng. Thêm nước đến vạch và lắc nhiều lần. Lọc\r\ndung dịch qua giấy lọc gấp nếp (6.3). Loại bỏ 30 ml dịch lọc đầu tiên.
\r\n\r\nDùng pipet (6.11) lấy 25 ml dịch lọc\r\nvào chén làm bay hơi đã được chuẩn bị (8.2), làm bay hơi đến khô trên nồi cách\r\nthủy (6.6) rồi sấy trong tủ sấy (6.12) ở (103 ± 2) °C trong 3 h.
\r\n\r\nSau đó, làm nguội chén trong bình hút ẩm\r\n(6.13) đến nhiệt độ phòng trong khoảng 30 min, cân chính xác đến 0,1 mg.
\r\n\r\n\r\n\r\nHàm lượng chất chiết tan trong nước, WE,\r\ntính bằng gam trên 100 g (g/100 g) chất khô, được tính bằng Công thức (1):
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n | \r\n
Trong đó
\r\n\r\nm1 là khối lượng của\r\nchén làm bay hơi đã được chuẩn bị (8.2), tính bằng gam (g);
\r\n\r\nm2 là khối lượng của\r\nchén làm bay hơi có chứa chất chiết khô, tính bằng gam (g);
\r\n\r\nV là hệ số pha loãng mẫu\r\nthử, bằng tỷ lệ giữa dung tích cùa bình định mức (6.10) và thể dịch lọc đã lấy\r\n(xem 8.5), tính được bằng Công thức (2):
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n (2) \r\n | \r\n
mE là khối lượng phần mẫu\r\nthử, tính bằng gam (g);
\r\n\r\nWT là hao hụt khối lượng\r\nsau khi sấy, tính bằng gam trên 100 gam (g/100 g).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác giá trị độ chụm dưới đây được xác\r\nđịnh từ dữ liệu phân tích liên phòng thử nghiệm. Các giá trị độ chụm này có thể\r\nkhông áp dụng đưực cho các dải nồng độ và nền mẫu khác với dải nồng độ và nền mẫu\r\nđã sử dụng.
\r\n\r\n10.1 Độ lặp lại
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả\r\nthử nghiệm độc lập, đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên vật\r\nliệu thử giống hệt nhau, trong cùng một phòng thử nghiệm, do cùng một người thực\r\nhiện, sử dụng cùng thiết bị, trong cùng một khoảng thời gian ngắn, không quá 5\r\n% các trường hợp lớn hơn giới hạn lặp lại r= 0,9 g/100 g (xem Tài liệu tham khảo\r\n[1]).
\r\n\r\n10.2 Độ tái lập
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả\r\nthừ nghiêm đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên vật liệu thử\r\ngiống hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau\r\nthực hiện, sử dụng thiết bị khác nhau, không quá 5 % các trường hợp lớn hơn giá\r\ntrị giới hạn tái lập R = 3,2 g/100 g (xem Tài liệu tham khảo [1]).
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải bao gồm các\r\nthông tin sau đây:
\r\n\r\na) mọi thông tin cần thiết để nhận biết\r\nđầy đủ về mẫu (kiểu mẫu, nguồn gốc và chỉ định mẫu);
\r\n\r\nb) viện dẫn tiêu chuẩn này hoặc phương\r\npháp đã sử dụng;
\r\n\r\nc) ngày lấy mẫu và phương pháp lấy mẫu\r\n(nếu biết);
\r\n\r\nd) ngày nhận mẫu;
\r\n\r\ne) ngày thử nghiệm;
\r\n\r\nf) kết quả và đơn vị biểu thị kết quả;
\r\n\r\ng) các thao tác không quy định trong\r\ntiêu chuẩn này hoặc các tùy chọn khác có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
\r\n\r\nh) kết quả cuối cùng thu được, nếu biết\r\nđộ lặp lại.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thư mục tài\r\nliệu tham khảo
\r\n\r\n[1] TCVN 6910-6 (ISO 5725-6), Độ\r\nchính xác (độ đúng, độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo Phần 6: Sử dụng\r\ncác giá trị độ chính xác trong thực tế
\r\n\r\n[2] TCVN ISO/IEC 17025, Yêu cầu\r\nchung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12999:2020 về Cà phê rang – Xác định chất chiết tan trong nước đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12999:2020 về Cà phê rang – Xác định chất chiết tan trong nước
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN12999:2020 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2020-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Công nghệ- Thực phẩm |
Tình trạng | Còn hiệu lực |