BỒN\r\nTIỂU NAM - TREO TƯỜNG - YÊU CẦU CHỨC NĂNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
\r\n\r\nWall-hung\r\nurinals - Functional requirements and test methods
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 12651:2020 thay thế\r\nTCVN 6073:2005 và TCVN 5436:2006.
\r\n\r\nTCVN 12651:2020 được xây dựng\r\ndựa trên cơ sở tham khảo tiêu chuẩn BS EN 13407:2015+A1:2018
\r\n\r\nTCVN 12651:2020 do Viện Vật\r\nliệu Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
BỒN TIỂU NAM\r\nTREO TƯỜNG - YÊU CẦU CHỨC NĂNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
\r\n\r\nWall - hung\r\nurinals - Functional requirements and test methods
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các đặc tính về\r\nkết cấu và tính năng cùng với phương pháp thử đối với bồn tiểu nam làm từ sứ\r\ntráng men hoặc thép không gỉ sử dụng cho vệ sinh cá nhân.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho bồn tiểu nam dạng\r\nbản và dạng ngăn cũng như bồn tiểu nam không dùng nước.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là cần\r\nthiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm\r\ncông bố thi áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu\r\ncó).
\r\n\r\n- EN 80, Wall-hung urinals ‒ Connecting\r\ndimensions (Bồn tiểu nam treo tường ‒ Kích thước kết nối)
\r\n\r\n- EN 2.74-1, Waste fittings for\r\nsanitary appliances ‒ Part 1: Requirements (Phụ kiện chất thải cho\r\ncác thiết bị vệ sinh - Phần 1: Yêu cầu)
\r\n\r\n- EN 12056-2, Gravity drainage\r\nsystems inside buildings ‒ Part 2: Sanitary\r\npipework, layout and calculation (Hệ thống thoát nước trọng lực bên trong các\r\ntòa nhà ‒ Phần 2: Đường\r\nống vệ sinh, bố trí và tính toán)
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nBồn tiểu nam treo tường (wall -\r\nhang urinal)
\r\n\r\nThiết bị vệ sinh bao gồm một bồn chứa\r\ngắn vào tường, dùng để nhận nước tiểu, nước đã sử dụng để xả và hướng cả hai\r\nvào hệ thống thoát nước
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem hình 1
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 1 - Bồn\r\ntiểu nam treo tường
\r\n\r\n3.2
\r\n\r\nBổn tiểu nam dạng bản (slab\r\nurinal)
\r\n\r\nThiết bị vệ sinh bao gồm một kênh nhận\r\nvà một bản hoặc tấm cố định vào tường, dùng để nhận nước tiểu, nước đã sử dụng\r\nđể xả và hướng cả hai vào hệ thống thoát nước
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem hình 2
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 2 - Bồn\r\ntiểu nam dạng bản
\r\n\r\n3.3
\r\n\r\nBồn tiểu nam dạng ngăn (stall\r\nurinal)
\r\n\r\nThiết bị vệ sinh để tiếp nhận, hướng\r\nnước tiểu và nước xả đã sử dụng vào hệ thống thoát nước bao gồm các ngăn gắn chặt\r\nvào tường tích hợp với cửa thoát
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem hình 3
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 3 - Bồn\r\ntiểu nam dạng ngăn
\r\n\r\n3.4
\r\n\r\nBồn tiểu nam với hoạt động xi phông (urinal\r\nwith siphonic action)
\r\n\r\nNước tiểu trong bồn tiểu nam được lấy\r\nra bằng một ống xi phông (hút) gây ra bởi nước xả chảy qua bẫy tích hợp hoặc bẫy\r\nriêng biệt chuyên dụng lắp ráp phù hợp theo hướng dẫn của nhà sản xuất
\r\n\r\n3.5
\r\n\r\nBồn tiểu nam rửa trôi (wash\r\ndown urinal)
\r\n\r\nBồn tiểu nam không có hoạt động của xi\r\nphông có hoặc không có bẫy tích hợp
\r\n\r\n3.6
\r\n\r\nBồn tiểu nam không dùng nước (waterless\r\nurinal)
\r\n\r\nthiết bị vệ sinh để tiếp nhận nước tiểu\r\nvà hướng nó vào một hệ thống thoát nước, có chức năng không cần dùng nước
\r\n\r\n3.7
\r\n\r\nKét xả (flushing\r\ncistern)
\r\n\r\nKét cho việc lưu giữ và xả một thể\r\ntích nước xác định để loại bỏ nước tiểu ra khỏi bồn tiểu nam
\r\n\r\n3.8
\r\n\r\nVan xả (flush valve)
\r\n\r\nVan được kết nối trực tiếp với nguồn cấp\r\nnước, cung cấp một thể tích nước xả đã được xác định trước để loại bỏ nước tiểu\r\nra khỏi bồn bồn tiểu nam
\r\n\r\n3.9
\r\n\r\nKhả năng làm sạch (cleanability)
\r\n\r\nBề mặt tiếp xúc với nước và/hoặc nước\r\ntiểu trơn nhẵn, không hút nước, không có các góc có thể giữ lại bụi bẩn và/hoặc\r\nvết bẩn khi phải tuân theo chế độ bảo dưỡng thường xuyên, có thể bao gồm các hướng\r\ndẫn cụ thể về sử dụng và bảo dưỡng theo quy định của nhà sản xuất
\r\n\r\n3.10
\r\n\r\nKiểu sản phẩm (product type)
\r\n\r\nSản phẩm xây dựng với mức tính năng đại\r\ndiện hoặc các loại liên quan đến các đặc tính cần thiết của nó, được sản xuất bằng\r\ncách sử dụng sự kết hợp nhất định nguyên liệu hoặc các yếu tố khác trong quá\r\ntrình sản xuất cụ thể
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nBồn tiểu nam treo tường theo Bảng 1 phải\r\nđáp ứng các đặc tính sau:
\r\n\r\n- Để kết nối với hệ thống cấp và thoát nước thì\r\nkích thước kết nối phải theo EN 80 hoặc nhà sản xuất phải cung cấp hoặc giới\r\nthiệu các thành phần phụ trợ cần thiết;
\r\n\r\n- Bồn tiểu nam treo tường sẽ\r\nhoạt động với thiết bị xả cung cấp thể\r\ntích xả và/hoặc tốc độ\r\ndòng như quy định của nhà sản xuất theo Bảng 2.
\r\n\r\nBảng 1 - Các\r\nkiểu đại diện của bồn tiểu nam treo tường
\r\n\r\n\r\n Kiểu đại diện \r\n | \r\n \r\n Chú thích \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Bồn tiểu nam hoạt động xi phông có\r\n vanh xả và bẫy tích hợp hoặc có bẫy riêng biệt chuyên dụng được quy định bởi\r\n nhà sản xuất \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Bồn tiểu nam rửa trôi hoặc không có\r\n vanh xả và bẫy tích hợp hoặc có bẫy riêng biệt chuyên dụng được quy định bởi\r\n nhà sản xuất \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Bồn tiểu nam rửa trôi có hoặc không\r\n có vanh xả và không có bẫy riêng biệt \r\n | \r\n
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n Bồn tiểu nam kiểu đại diện I, II hoặc\r\n III với thiết bị xả riêng biệt được quy định bởi nhà sản xuất \r\n | \r\n
4.2 Thể tích\r\nxả và tốc độ dòng
\r\n\r\nThể tích xả và tốc độ dòng cho các thiết\r\nbị xả riêng biệt phải được nêu trong Bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2 - Thiết\r\nbị xả, thể tích và tốc độ dòng
\r\n\r\n\r\n Kiểu đại diện\r\n của bồn tiểu \r\nnam \r\n | \r\n \r\n Thiết bị xả \r\n | \r\n |||
\r\n Van xả (C)\r\n theo Phụ lục A \r\n | \r\n \r\n Két xả vận\r\n hành bằng tay (A) theo Phụ lục B \r\n | \r\n \r\n Két xả tự động\r\n (B) theo Phụ lục C \r\n | \r\n ||
\r\n Thể tích xả \r\n | \r\n \r\n Tốc độ dòng \r\n | \r\n \r\n Thể tích xả \r\n | \r\n \r\n Thể tích xả \r\n | \r\n |
\r\n L \r\n | \r\n \r\n L/s \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n |
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 0,5\r\n nhỏ hơn hoặc bằng 5,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 0,5\r\n nhỏ hơn hoặc\r\n bằng\r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n III \r\n | \r\n \r\n ≤ 0,2 \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 0,5\r\n nhỏ hơn\r\n hoặc\r\n bằng 4,5 \r\n | \r\n ||
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bồn tiểu nam treo tường được phân loại\r\nnhư mô tà dưới đây:
\r\n\r\nKiểu 1: Bồn tiểu nam treo tường dự định\r\nsẽ được lắp đặt trong hệ thống thoát nước của kiểu đại diện I, II hoặc IV\r\ntheo EN 12056-2 và được thử nghiệm theo Điều 6.
\r\n\r\nKiểu 2: Bồn tiểu nam treo tường dự định\r\nsẽ được lắp đặt trong hệ thống thoát nước của kiểu đại diện III theo EN\r\n12056-2 và được thử nghiệm theo Điều 7.
\r\n\r\n6 Đặc tính chức năng\r\nvà phương pháp thử đối với các sản phẩm Kiểu 1
\r\n\r\n\r\n\r\nKhi thử nghiệm như mô tả trong\r\n6.6.1.2, độ sâu của nước bịt kín trong bồn tiểu nam kiểu đại diện I và II phải\r\nkhông nhỏ hơn 50 mm. Đảm bảo rằng bẫy sẽ được tái lấp đầy không thấp hơn 50 mm.
\r\n\r\nBẫy theo EN 274-1 được miễn thử nghiệm\r\nnày.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.2.1 Rửa làm sạch\r\nbồn
\r\n\r\nKhi thử nghiệm như mô tả trong\r\n6.6.1.3.1, trung bình cộng của bất cứ vùng không được làm sạch của bề mặt thử\r\nnghiệm phải không được lớn hơn 80 cm2 sau 5 lần xả.
\r\n\r\nBề mặt thử nghiệm được xác định như mô\r\ntả dưới đây:
\r\n\r\na) Với bồn tiểu nam có vanh xả: Vùng\r\nphía dưới vanh xả và phía trên mặt nước trong bẫy;
\r\n\r\nb) Với bồn tiểu nam không có vanh xả:\r\ncác bề mặt được bao quanh bởi:
\r\n\r\n1) Một góc 25 0 trên bề mặt\r\ncủa bồn tiểu nam tính từ điểm trung tâm của dòng nước vào, và
\r\n\r\n2) Một đường kẻ cách mép bồn 80 mm\r\n(xem Hình 4).
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng mm
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1. Lỗ chính giữa rải hoặc cấp nước
\r\n\r\n2. Bề mặt thử nghiệm
\r\n\r\nHình 4 - Bề mặt\r\nthử nghiệm cho bồn tiểu nam không có vanh xả được xả bằng lỗ rải hoặc lỗ cấp
\r\n\r\n6.2.2 Xả của 3 viên\r\nbi nhựa
\r\n\r\nKhi thử nghiệm như mô tả trong\r\n6.6.1.3.2, với 5 lần xả thì ở mỗi lần xả riêng biệt ít nhất hai viên bi nhựa phải\r\nđược xả ra ngoài bẫy của bồn tiểu nam.
\r\n\r\nKhi thử nghiệm như mô tả trong\r\n6.6.1.3.2, kiểu đại diện I bồn tiểu nam sẽ phải xả ra với hoạt động của xi\r\nphông khi không kết nối với ống thoát.
\r\n\r\nBồn tiểu nam kiểu đại diện II và III\r\nđược miễn thử nghiệm này.
\r\n\r\n6.2.3 Bắn nước
\r\n\r\nKhi thử nghiệm như mô tả trong\r\n6.6.1.3.3, nước xả phải không bắn ra ngoài cạnh của bồn và làm ướt sàn. Chỉ có\r\nmột vài giọt nhỏ trên sàn nhà được cho phép.
\r\n\r\n6.2.4 Thoát nước
\r\n\r\nKhi thử nghiệm như mô tả trong\r\n6.6.1.3.4, không có nước xả chạy qua vành của bồn.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhi thử nghiệm như mô tả trong 6.6.2,\r\nđộ hút nước trung bình của bồn tiểu nam bằng gốm tráng men không được vượt quá\r\n0,75 % khối lượng mà không có giá trị riêng lẻ nào được vượt quá 1,00 %.
\r\n\r\nThực nghiệm cho thấy bồn tiểu nam làm\r\nbằng thép không gỉ theo yêu cầu này.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhi thử nghiệm theo 6.6.3, bồn tiểu\r\nnam treo tường phải không bị nứt, tách ra khỏi bức tường hoặc biến dạng vĩnh\r\nviễn.
\r\n\r\n6.5 Độ bền của\r\nsản phẩm kiểu 1
\r\n\r\nKiểu 1 sản phẩm loại 1 tuân theo các đặc\r\ntính từ 6.1 đến 6.4 được coi là bền.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.6.1 Thử nghiệm độ\r\nsâu của nước bịt kín và\r\nthử nghiệm xả
\r\n\r\n6.6.1.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\nĐể thử nghiệm độ sâu của nước bịt kín\r\nvà yêu cầu xả với thiết bị xả quy định bởi nhà sản xuất, tức là một van xả theo\r\nPhụ lục A và/hoặc với két xả theo Phụ lục\r\nB hoặc Phụ lục C, lắp đặt bồn\r\ntiểu nam để thử nghiệm theo hướng dẫn của nhà sản xuất trên một bề mặt thẳng đứng\r\nbằng phẳng và kết nối đầu vào nước và bẫy.
\r\n\r\nTốc độ dòng chảy phải được điều chỉnh\r\ntheo đặc điểm kỹ thuật của nhà sản xuất.
\r\n\r\n6.6.1.2 Độ sâu của nước\r\nbịt kín
\r\n\r\nĐiền nước vào bẫy bằng cách xả nước\r\nhai lần. Sau lần xả thứ hai, kiểm tra xem bẫy có tuân theo 6.1 không.
\r\n\r\n6.6.1.3 Thử nghiệm xả
\r\n\r\n6.6.1.3.1 Thử nghiệm với mùn cưa
\r\n\r\n6.6.1.3.1.1 Thiết bị thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nĐối với bồn bồn tiểu nam không có vanh,\r\nmột khuôn mẫu làm bằng một tấm vật liệu mềm theo Hình 5.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 5 -\r\nKhuôn mẫu cho thử nghiệm bồn tiểu nam không có vanh
\r\n\r\n6.6.1.3.1.2 Vật liệu thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n20 gam mùn cưa gỗ khô
\r\n\r\n6.6.1.3.1.3 Cách tiến\r\nhành
\r\n\r\nĐối với bồn tiểu nam không có vanh vẽ\r\nchu vi của bề mặt thử nghiệm (xem Hình 4) bằng tấm mẫu và mực chịu nước.
\r\n\r\nLàm ẩm bề mặt thử nghiệm của tất cả\r\ncác kiểu đại diện bồn tiểu nam. Ngay sau đó rắc mùn cưa đều nhất có trên bề mặt\r\nđược làm ẩm.
\r\n\r\nXả bồn tiểu nam với thể tích xả và/hoặc\r\ntốc độ xả được\r\nquy định bởi nhà sản xuất và đo bất cứ vùng nào không được làm sạch của bề mặt\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nThực hiện phép đo 5 lần và kiểm tra sự\r\ntuân thủ với 6.2.1.
\r\n\r\n6.6.1.3.2 Xả của 3 viên\r\nbi nhựa
\r\n\r\n6.6.1.3.2.1 Vật liệu thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nBa viên bi bằng vật liệu không thấm nước,\r\nví dụ polyethylene, mỗi viên bi có khối lượng là (3,7 ± 0,2) g và đường, kính\r\nlà (20 ± 0,2) mm.
\r\n\r\n6.6.1.3.2.2 Cách tiến\r\nhành
\r\n\r\nMỗi chu trình xả thả ba viên bi nhựa\r\nvào bồn tiểu nam. Không áp dụng với bồn tiểu nam đang kết nối với một ống thoát\r\nnước, xả bồn tiểu nam với thể tích xả và/hoặc tốc độ xả xác định bởi nhà sản xuất.\r\nXác nhận các viên bi đã thoát ra khỏi bẫy nước của bồn tiểu nam chưa. Lấy toàn\r\nbộ số bi còn lại trong bồn tiểu nam hoặc trong bẫy ra.
\r\n\r\nThực hiện thử nghiệm 5 lần, kiểm tra\r\nviệc tuân thủ các yêu cầu của 6.2.2 từng lần.
\r\n\r\n6.6.1.3.3 Bắn nước ra\r\nngoài
\r\n\r\nSử dụng thiết bị xả với thể tích tối\r\nđa cho két xả và tốc độ dòng chảy tối đa cho van xả theo Bảng 2, xả bồn tiểu\r\nnam và ghi lại bất kỳ bằng chứng nhìn thấy rõ ràng của nước trên sàn nhà trong\r\nkhu vực bên dưới.
\r\n\r\n6.6.1.3.4 Thoát nước ra
\r\n\r\nThử nghiệm này được thực hiện với tốc\r\nđộ dòng tối đa theo Bảng 2 cho tối thiểu là 2 min trong trường hợp một lần xả\r\nđược cung cấp bởi van xả, và với thể tích xả tối đa theo Bảng 2 trong trường hợp\r\nmột lần xả được cung cấp bởi két xả theo 4.2.
\r\n\r\nGhi lại bất kỳ bằng chứng nước chảy\r\nqua vành của tiểu.
\r\n\r\n6.6.2 Xác định độ\r\nhút nước
\r\n\r\n6.6.1.4 Thiết bị thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n- Cân chính xác đến 0,05 g.
\r\n\r\n- Tủ sấy kiểm soát ở nhiệt độ\r\n(105 ± 2) °C.
\r\n\r\n- Bình hút ẩm với chất hút ẩm\r\nsilica gel.
\r\n\r\n- Khăn và bàn chải mềm.
\r\n\r\n- Bình gia nhiệt với mức nước\r\nkhông đổi.
\r\n\r\n- Nước khử ion.
\r\n\r\n- Cặp gắp.
\r\n\r\n6.6.1.5 Cách tiến\r\nhành
\r\n\r\n- Lấy 3 mẫu tráng men trên một mặt của\r\nbồn tiểu nam. Diện tích bề mặt không tráng men của mẫu khoảng 30 cm2\r\nvà có chiều dày mẫu không lớn hơn 12 mm kể cả men.
\r\n\r\n- Sấy mẫu ở nhiệt độ 105 °C trong thời gian (180\r\n± 5) min.
\r\n\r\n- Cho phép các mẫu để nguội trong bình\r\nhút ẩm.
\r\n\r\n- Cân từng mẫu với độ chính xác 0,05\r\ng, khối lượng này là m0.
\r\n\r\n- Dùng cặp gắp đặt mẫu vào trong bình\r\ngia nhiệt và điền nước khử ion vào. Đảm bảo các mẫu không chạm vào hai\r\nbên hay đáy của bình gia nhiệt.
\r\n\r\n- Làm nóng nước tới nhiệt độ sôi và\r\nlưu ở nhiệt độ sôi thời gian (120 ± 5) min. Khi kết thúc của giai đoạn này dừng\r\ngia nhiệt và để các mẫu ngâm trong nước thêm (20 + 1) h.
\r\n\r\n- Sử dụng cặp gắp, gắp mẫu từ trong nước\r\nra và lau khô bằng khăn mềm ầm. Các lỗ trống trên bề mặt sẽ được\r\nlàm khô bằng bàn chải mềm.
\r\n\r\n- Cân ngay từng mẫu; khối lượng này là\r\nm1.
\r\n\r\n- Độ hút nước tính theo phần trăm khối\r\nlượng của từng mẫu sử dụng công thức (1).
\r\n\r\n\r\n\r\n
6.6.3 Thử nghiệm chịu\r\ntải tĩnh
\r\n\r\nLắp đặt bồn tiểu nam theo hướng dẫn của\r\nnhà sản xuất lên một bề mặt thẳng đứng phẳng nhẵn với một lớp vữa hoặc vật liệu\r\nphủ bề mặt khác sử dụng để trét giữa mặt sau của bồn tiểu nam và các bề mặt nhẵn.
\r\n\r\nTác động một lực (1,00 ± 0,01) kN\r\ntrong khoảng thời gian 1 h vào giữa cạnh phía trước (xem hình 6).
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 5 - Thử\r\nnghiệm chịu tải
\r\n\r\n7 Đặc tính chức năng\r\nvà phương pháp thử đối với sản phẩm kiểu 2
\r\n\r\n7.1 Độ sâu của nước\r\nbịt kín
\r\n\r\nKhi thử nghiệm như mô tả trong 7.5.1,\r\nđộ sâu của nước bịt kín trong bồn tiểu nam kiểu đại diện I, II và IV phải không\r\nnhỏ hơn 75 mm. Đảm bảo rằng bẫy sẽ được tái lấp đầy không thấp hơn 75 mm.
\r\n\r\nBẫy theo EN 274-1 được miễn thử nghiệm\r\nnày.
\r\n\r\n7.2 Khả năng làm\r\nsạch
\r\n\r\nKhi thử nghiệm theo 7.5.2, bồn tiểu\r\nnam treo tường phải có bề mặt chức năng trơn nhẵn, dễ rửa sạch và không hút nước,\r\nkhông có góc nhọn bên trong khó làm sạch, nghĩa là bề mặt dự kiến hoặc có khả\r\nnăng tiếp xúc với nước và / hoặc nước tiểu trong quá trình sử dụng và làm sạch.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các bề mặt chức năng không\r\nbao gồm lỗ cấp và thoát, lưới chặn rác, vv.
\r\n\r\n7.3 Khả năng chịu\r\ntải
\r\n\r\nKhi thử nghiệm theo 6.6.3, các sản phẩm\r\nkiểu 2 phải đáp ứng các yêu cầu của 6.4.
\r\n\r\n7.4 Độ bền của sản\r\nphẩm kiểu 2
\r\n\r\nKiểu 2 sản phẩm loại 2 tuân theo các đặc\r\ntính từ 7.1 đến 7.3 được coi là bền.
\r\n\r\n7.5 Phương pháp\r\nthử
\r\n\r\n7.5.1 Độ sâu của\r\nnước bịt kín
\r\n\r\nLắp đặt bồn tiểu nam để thử nghiệm như\r\nmô tả trong 6.6.1.1.
\r\n\r\nĐiền nước vào bẫy bằng cách xả nước\r\nhai lần. Sau lần xả thứ hai, kiểm tra tuân theo 7.1.
\r\n\r\n7.5.2 Khả năng làm\r\nsạch
\r\n\r\n- Bằng trực quan kiểm tra các bề mặt\r\nchức năng của bồn tiểu nam sử dụng một nguồn ánh sáng phù hợp.
\r\n\r\n- Ghi lại bất kỳ sự không tuân theo 7.2.
\r\n\r\nKhiếm khuyết mà không ảnh hưởng đến chức\r\nnăng của bề mặt số không được coi là lỗi.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhải tuân thủ theo quy định hiện hành\r\nvề kiểm tra xác nhận và công bố mức phác thải, hàm lượng chất nguy hại khi sản\r\nphẩm xây dựng theo tiêu chuẩn này được bán trên thị trường.
\r\n\r\nTrong trường hợp không có phương pháp\r\nthử, việc kiểm tra xác nhận và công bố mức phác thải, hàm lượng chất nguy hại\r\nđược thực hiện có tính đến các quy định\r\ncủa Quốc gia nơi sử dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: một cơ sở dữ liệu thông tin\r\nbao gồm các quy định của châu Âu và quốc gia về các chất nguy hại có tại trang\r\nweb Xây dựng trên EUROPA thông qua trên: https://ec.europa.eu/growth/tools-databases/cp-ds_en
\r\n\r\n\r\n\r\nMục đích sử dụng bồn tiểu nam treo tường\r\ncho vệ sinh cá nhân phù hợp với phạm vi của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nMột bản vẽ sơ đồ các sản phẩm có thể\r\ntùy chọn theo chữ viết tắt cho vệ sinh cá nhân.
\r\n\r\nVí dụ 1 sử dụng chữ viết đầy đủ: Vệ sinh cá\r\nnhân.
\r\n\r\nVí dụ 2 sử dụng chữ viết tắt: PH.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Ví dụ 3: Sử dụng chữ viết tắt và sơ đồ bản vẽ tùy chọn:\r\nPH.
\r\n\r\nBồn tiểu nam treo tường luôn\r\nthuộc ít nhất một kiểu và kiểu\r\nđại diện. Đối với mỗi kiểu và kiểu đại diện đặc tính thiết lập cho thử\r\nnghiệm (xem 10.2.2) được mô tả. Do đó, một bồn tiểu nam có thể được mô tả bằng\r\nmột mã số định danh trong đó bao gồm tất cả các đặc tính cần thiết được đáp ứng.
\r\n\r\nCác đặc tính sản phẩm có liên quan và\r\ncác đặc tính cần thiết cho bồn tiểu nam treo tường bao gồm chữ viết tắt của\r\nchúng đã cho trong Bảng 3 và Bảng 4.
\r\n\r\nBảng 3 - Các\r\nđặc tính và chữ viết tắt cho các sản phẩm loại 1
\r\n\r\n\r\n Chữ viết tắt \r\n | \r\n \r\n Đặc tính \r\n | \r\n
\r\n TCVN .... \r\n | \r\n \r\n Số hiệu của tiêu chuẩn này cho bồn\r\n tiểu nam treo tường với mô tả sản phẩm \r\n | \r\n
\r\n CL 1-X \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm kiểu 1 theo Điều\r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n (Y) \r\n | \r\n \r\n Kiểu đại diện bồn tiểu nam (I, II,\r\n II hoặc IV) theo Bảng 1 \r\n | \r\n
\r\n (X) \r\n | \r\n \r\n Thể tích xả và tốc độ dòng tùy theo\r\n quy định của nhà sản xuất \r\n | \r\n
\r\n (Z) \r\n | \r\n \r\n Thiết bị xả: \r\nA cho két xả vận hành thủ công \r\nB cho két xả tự động \r\nC cho van xả \r\n | \r\n
\r\n CA \r\n | \r\n \r\n Khả năng làm sạch \r\n | \r\n
\r\n BP \r\n | \r\n \r\n Ngăn ngừa chảy ngược (khí hôi) \r\n | \r\n
\r\n LR \r\n | \r\n \r\n Khả năng chịu tải \r\n | \r\n
\r\n CA \r\n | \r\n \r\n Khá năng làm sạch \r\n | \r\n
\r\n DA \r\n | \r\n \r\n Độ bền \r\n | \r\n
Bảng 4 - Các\r\nđặc tính và ký hiệu cho các sản phẩm kiểu 2
\r\n\r\n\r\n Chữ viết tắt \r\n | \r\n \r\n Đặc tính \r\n | \r\n
\r\n TCVN .... \r\n | \r\n \r\n Số hiệu của tiêu chuẩn này cho bồn\r\n tiểu nam treo tường với mô tả sản phẩm \r\n | \r\n
\r\n CL 2 \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm kiểu 2 theo Điều 7 \r\n | \r\n
\r\n (Y) \r\n | \r\n \r\n Kiểu đại diện bồn tiểu nam (I, II,\r\n II hoặc IV) theo Bảng 1 \r\n | \r\n
\r\n (X) \r\n | \r\n \r\n Thể tích xả và tốc độ dòng tùy theo\r\n quy định của nhà sản xuất \r\n | \r\n
\r\n (Z) \r\n | \r\n \r\n Thiết bị xả: \r\nA cho két xả vận hành thủ công \r\nB cho két xả tự động \r\nC cho van xả \r\n | \r\n
\r\n CA \r\n | \r\n \r\n Khả năng làm sạch \r\n | \r\n
\r\n BP \r\n | \r\n \r\n Ngăn ngừa chảy ngược (khí hôi) \r\n | \r\n
\r\n LR \r\n | \r\n \r\n Khả năng chịu tải \r\n | \r\n
\r\n CA \r\n | \r\n \r\n Khả năng làm sạch \r\n | \r\n
\r\n DA \r\n | \r\n \r\n Độ bền \r\n | \r\n
Tất cả bồn tiểu nam treo tường phải được\r\nthiết kế theo hệ thống sau đây:
\r\n\r\n\r\n\r\n
VÍ DỤ 4 Bồn tiểu nam treo tường kiểu 1 của kiểu\r\nđại diện I yêu cầu thể tích xả là 3\r\nL cung cấp bởi van xả.
\r\n\r\nTCVN ......- CL 1 - I ‒ 3C
\r\n\r\nVÍ DỤ 5 Bổn tiều nam treo tường kiểu 2 của kiểu\r\nđại diện III yêu cầu thể tích xả là 5 L cung cấp bởi két xả tự động.
\r\n\r\nTCVN ........- CL 2 - III ‒ 5B
\r\n\r\nVÍ DỤ 6 Bồn tiểu nam treo tường kiểu 1\r\ncủa kiểu đại diện IV yêu cầu thể tích xả là 2 L và tốc độ dòng xả là 0,2 L/s cung cấp bởi van xả\r\nchuyên dụng.
\r\n\r\nTCVN ......... - CL 1 ‒ IV - 2/0.2 C
\r\n\r\n10 Đánh giá và kiểm\r\ntra xác nhận tính ổn định của tính năng - AVCP
\r\n\r\n\r\n\r\nSự phù hợp của bồn tiểu nam treo tường\r\nvới với các yêu cầu của tiêu chuẩn này và các tính năng công bố của nhà sản xuất\r\nphải được chứng minh bằng cách:
\r\n\r\n- Xác định các kiểu sản phẩm (xem\r\n10.2);
\r\n\r\n- Kiểm soát nhà máy sản xuất bởi nhà sản\r\nxuất (FPC), bao gồm đánh giá sản phẩm (xem 10.3).
\r\n\r\nNhà sản xuất phải luôn giữ được sự kiểm\r\nsoát tổng thể và phải có các biện pháp cần thiết để chịu trách nhiệm về sự phù\r\nhợp của sản phẩm với các tính năng công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n10.2.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\nTất cả các tính năng liên quan đến đặc\r\ntính trong tiêu chuẩn này phải xác định khi nhà sản xuất dự định sẽ công bố các\r\ntính năng tương ứng, trừ khi tiêu chuẩn quy định cho công bố mà không cần thực\r\nhiện thử nghiệm. (Ví dụ sử dụng các dữ liệu hiện có trước đây, phân loại mà\r\nkhông cần thử nghiệm thêm và tính năng thông thường được chấp nhận).
\r\n\r\nViệc đánh giá trước các tính năng theo\r\nquy định của tiêu chuẩn này, có thể đưa vào hồ sơ cung cấp đã được thực hiện\r\ncùng một phương pháp hoặc một phương pháp thử nghiệm khác chặt chẽ hơn, theo\r\ncùng một hệ thống AVCP trên cùng một sản phẩm hoặc sản phẩm được thiết kế giống\r\nnhau, cùng vị trí sử dụng và điều kiện sử dụng, các kết quả được áp dụng vào sản\r\nphẩm đang được đề cập.
\r\n\r\nVới các mục đích đánh giá của nhà sản\r\nxuất, sản phẩm có thể được nhóm thánh các họ, ở đây nó được coi là kết quả cho\r\nmột hoặc nhiều đặc tính từ bất kỳ một sản phẩm nào trong họ là đại diện\r\ncho cùng một đặc tính cho tất cả các sản phẩm trong cùng một họ đó.
\r\n\r\nSản phẩm có thể là nhóm trong các họ\r\nkhác nhau với đặc tính khác nhau.
\r\n\r\nTham chiếu các tiêu chuẩn phương pháp\r\nđánh giá nên được thực hiện để cho phép lựa chọn mẫu đại diện thích hợp.
\r\n\r\nNgoài ra, việc xác định kiểu sản phẩm\r\nphải thực hiện cho tất cả các đặc tính bao gồm trong tiêu chuẩn này mà nhà sản\r\nxuất công bố tính năng:
\r\n\r\n- Ở đầu giai đoạn sản xuất mới hoặc được\r\nthay đổi bồn tiểu nam treo tường (trừ khi một thành viên của phạm vi sản phẩm\r\ntương tự); hoặc
\r\n\r\n- Ở đầu giai đoạn sản xuất mới hoặc thay\r\nđổi phương pháp sản xuất (giai đoạn này có thể ảnh hưởng đến các tính chất của\r\nsản phẩm); hoặc
\r\n\r\n- Nhà sản xuất phải nhắc lại các đặc\r\ntính thích hợp, bất cứ khi nào có sự thay đổi xảy ra trong quá trình thiết kế bồn\r\nbồn tiểu nam treo tường, trong nguyên liệu thô, trong các nhà cung cấp linh kiện hoặc trong\r\nphương pháp sản xuất (tùy thuộc vào sự xác định họ), sẽ ảnh hưởng đáng kể đến một\r\nhoặc nhiều đặc lính.
\r\n\r\nTrường hợp các linh kiện được sử dụng\r\ncó đặc tính đã được xác định, bởi nhà sản xuất linh kiện, trên cơ sở của phương\r\npháp đánh giá các tiêu chuẩn sản phẩm khác, những đặc điểm này không cần phải\r\nđược đánh giá lại. Các thông số kỹ thuật của các linh kiện này phải là tài liệu.
\r\n\r\nCác sản phẩm mang nhãn hiệu quy định\r\nphù hợp với các thông số kỹ thuật của\r\nchâu Âu có thể được coi là có các tính năng công bố trong DoP, mặc dù điều này\r\nkhông thay thế trách nhiệm của nhà sản xuất bồn bồn tiểu nam treo tường được sản\r\nxuất chính xác và các linh kiện sản phẩm có các giá trị tính năng được công bố
\r\n\r\n10.2.2 Mẫu thử nghiệm,\r\nthử nghiệm và tiêu chí phù hợp
\r\n\r\nSố lượng mẫu của bồn tiểu nam treo tường\r\nđể thử nghiệm/đánh giá phải theo Bảng 5 và/hoặc Bảng 6.
\r\n\r\nBảng 5 - Kiểu\r\nthử nghiệm cho sản phẩm kiểu 1
\r\n\r\n\r\n Các đặc\r\n tính phải thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Phương pháp\r\n đánh giá theo các khoản của tiêu chuẩn này \r\n | \r\n \r\n Số lượng mẫu \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu và\r\n chỉ\r\n tiêu\r\n tuân thủ \r\n | \r\n
\r\n Độ sâu của nước bịt kín \r\n | \r\n \r\n 6.6.1.2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n
\r\n Rửa làm sạch bồn \r\n | \r\n \r\n 6.6.1.3.1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6.2.1 \r\n | \r\n
\r\n Xả 3 viên bi nhựa \r\n | \r\n \r\n 6.6.1.3.2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6.2.2 \r\n | \r\n
\r\n Bắn nước \r\n | \r\n \r\n 6.6.1.3.3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6.2.3 \r\n | \r\n
\r\n Thoát nước ra \r\n | \r\n \r\n 6.6.1.3.4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6.2.4 \r\n | \r\n
\r\n Độ hút nước \r\n | \r\n \r\n 6.6.2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6.3 \r\n | \r\n
\r\n Khả năng chịu tải \r\n | \r\n \r\n 6.6.3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6.4 \r\n | \r\n
\r\n Chất nguy hại \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
Bảng 6 - Kiểu thử nghiệm\r\ncho sản phẩm kiểu 2
\r\n\r\n\r\n Các đặc\r\n tính phải thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Phương pháp\r\n đánh giá theo các khoản của tiêu chuẩn này \r\n | \r\n \r\n Số lượng mẫu \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu\r\n tuân thủ \r\n | \r\n
\r\n Độ sâu của nước bịt kín \r\n | \r\n \r\n 7.5.1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7.1 \r\n | \r\n
\r\n Khả năng làm sạch \r\n | \r\n \r\n 7.5.2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7.2 \r\n | \r\n
\r\n Khả năng chịu tải \r\n | \r\n \r\n 6.6.3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7.3 \r\n | \r\n
\r\n Chất nguy hại \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
10.3 Kiểm\r\nsoát nhà máy sản xuất (FPC)
\r\n\r\n10.3.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\nNhà sản xuất phải thiết lập, lập hồ sơ\r\nvà duy trì một hệ thống FPC để đảm bảo rằng các sản phẩm đưa ra thị trường phù\r\nhợp với tính năng\r\ncông bố của các đặc tính cần thiết.
\r\n\r\nHệ thống FPC sẽ bao gồm các phương thức,\r\nkiểm tra giám sát và kiểm tra đánh giá và sử dụng kết quả để kiểm soát nguyên vật\r\nliệu đầu vào và nguyên liệu khác hoặc linh kiện, dụng cụ, quá trình sản xuất và\r\nsản phẩm.
\r\n\r\nKết quả của giám sát, thử nghiệm hoặc\r\nđánh giá yêu cầu các hành động phải được ghi lại. Hành động cần tiến hành khi\r\nkiểm soát các giá trị hoặc chỉ tiêu không đáp ứng được phải ghi lại.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nhà sản xuất có hệ thống\r\nFPC phù hợp với EN ISO 9001 và các quy định của Tiêu chuẩn Châu Âu hiện nay được\r\ncoi là đáp ứng yêu cầu FPC.
\r\n\r\n10.3.2 Dụng cụ
\r\n\r\n10.3.2.1 Thử nghiệm
\r\n\r\nTất cả các dụng cụ cân, đo và thử nghiệm\r\nphải được hiệu chuẩn và kiểm tra thường xuyên theo các quy trình, tần suất và\r\nchỉ tiêu.
\r\n\r\n10.3.2.2 Sản xuất
\r\n\r\nTất cả các dụng cụ sử dụng trong quy\r\ntrình sản xuất phải được giám sát thường xuyên và duy trì để đảm bảo sử\r\ndụng; sự mài mòn và hư hỏng không gây ra mâu thuẫn trong quá trình sản xuất. Sự\r\ngiám sát và duy trì phải được thực hiện và ghi lại theo các quy trình văn bản của\r\nnhà sản xuất và các hồ sơ được lưu giữ trong khoảng thời gian được xác định\r\ntrong quy trình FPC của nhà sản xuất.
\r\n\r\n10.3.3 Nguyên liệu\r\nvà các thành phần
\r\n\r\nCác thông số kỹ thuật của tất cả\r\nnguyên liệu đầu vào và các thành phần phải được ghi lại, như là sự giám sát để\r\nbảo đảm tính phù hợp của chúng, trong trường hợp các thành phần của bộ cung cấp\r\nđược sử dụng, hệ số của hệ thống tính năng thành phần phải được đưa ra trong\r\nthông số kỹ thuật hài hòa thích hợp cho thành phần đó.
\r\n\r\n10.3.4 Thử nghiệm và\r\nđánh giá sản phẩm
\r\n\r\nNhà sản xuất phải thiết lập và lập hồ\r\nsơ các thủ tục để đảm bảo rằng các giá trị công bố của các đặc tính được duy\r\ntrì.
\r\n\r\n10.3.5 Sản phẩm\r\nkhông phù hợp
\r\n\r\nNhà sản xuất phải có các quy trình bằng\r\nvăn bản xác định cách thức xử lý các sản phẩm không phù hợp. Bất kỳ sự việc như\r\nvậy phải được ghi lại khi chúng xảy ra và các hồ sơ này phải được lưu giữ trong\r\nkhoảng thời gian được xác định trong các quy trình bằng văn bản của nhà sản xuất,
\r\n\r\nTrường hợp sản phẩm không đáp ứng các\r\nchỉ tiêu chấp nhận, thì áp dụng các quy định đối với các sản phẩm không phù hợp,\r\ncác hành động khắc phục cần thiết và các sản phẩm hoặc lô không tuân thủ phải\r\nđược phân lập và xác định đúng.
\r\n\r\nKhi lỗi đã được sửa chữa, kiểm tra hoặc\r\nxác minh được đề cập phải được lặp lại.
\r\n\r\nKết quả kiểm soát và kiểm tra phải được\r\nghi lại đúng cách. Các mô tả sản phẩm, ngày sản xuất, phương pháp thử nghiệm được\r\nthông qua, kết quả thử nghiệm và chỉ tiêu chấp nhận phải nhập vào hồ sơ có chữ\r\nký của người chịu trách nhiệm kiểm soát / kiểm tra.
\r\n\r\nĐối với bất kỳ kết quả kiểm soát nào\r\nkhông đáp ứng các yêu cầu của Tiêu chuẩn này, các biện pháp khắc phục được thực\r\nhiện để khắc phục tình\r\ntrạng (ví dụ: kiểm tra thêm, sửa đổi quy trình sản xuất, loại bỏ hoặc đặt bên\r\nphải của sản phẩm) phải được ghi trong hồ sơ.
\r\n\r\n10.3.6 Hành động khắc\r\nphục
\r\n\r\nNhà sản xuất phải có các thủ tục tài\r\nliệu cho hành động loại bỏ nguyên nhân của sự không phù hợp và ngăn ngừa\r\ntái diễn.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Hệ thống thử nghiệm cho bồn tiểu nam dự kiến được xả bằng\r\nmột van xả
\r\n\r\nĐể thử nghiệm tính năng xả của bồn tiểu\r\nnam dự kiến xả bằng một van xả một hệ thống theo Hình A.1 phải được sử dụng.
\r\n\r\nKích thước tính bằng mm
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH:
\r\n\r\n\r\n 1 Nguồn cấp nước \r\n | \r\n \r\n 5 Van điều khiển \r\n | \r\n
\r\n 2 Van điều áp \r\n | \r\n \r\n 6 Bộ ngắt từ tính tự động DN 15 với\r\n đặc tính ngắt nhanh \r\n | \r\n
\r\n 3 Đồng hồ đo nước \r\n | \r\n \r\n 7 Ống linh hoạt với\r\n chiều dài tối đa là 200 mm và đường kính trong 12 mm mà nó tự thoát\r\n hết nước bên trong khi van từ tự động đóng ngắt \r\n | \r\n
\r\n 4 Đồng hồ đo lưu lượng \r\n | \r\n \r\n 8 Bồn tiểu nam \r\n | \r\n
Hình A.1 - Hệ\r\nthống thử nghiệm cho bồn tiểu nam có van xả
\r\n\r\nĐể thử nghiệm bồn tiểu nam có thiết bị\r\nxả chuyên dụng các mục 5, 6 và 7 của hệ thống đưa ra trong Hình A.1 được bỏ\r\nqua.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đó là khuyến khích điều chỉnh\r\nthể tích xả bằng\r\ncách sử dụng một rơle thời gian thay cho van từ tự động đóng ngắt.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Hệ thống thử nghiệm cho bồn tiểu nam dự kiến\r\nxả két xả vận hành bằng tay
\r\n\r\nĐể thử nghiệm tính năng xả của bồn tiều\r\nnam dự kiến xả két xả vận hành bằng tay, một hệ thống theo Hình B.1 phải được sử\r\ndụng.
\r\n\r\nCách tiến hành a) và b) phải được thực\r\nhiện liên tục:
\r\n\r\na) Cách tiến hành thử nghiệm tốc độ xả\r\ncủa két xả
\r\n\r\n1) Đặt ống thu hẹp (xem Hình B.4) vào ống\r\nxả như thể hiện trong hình B.1.
\r\n\r\n2) Điền vào két với mức nước 5,0 L và\r\nđánh dấu nó.
\r\n\r\n3) Khởi động hoạt động xả.
\r\n\r\n4) Thêm 0,5 L nước vào nước còn lại và\r\nđánh dấu điểm đo thấp hơn.
\r\n\r\n5) Thêm tiếp 1,0 L nước (thể tích để\r\nđo tốc độ xả) và đánh dấu điểm đo trên.
\r\n\r\n6) Thêm nước để đạt mức nước xả bồn tiểu\r\nnam là 5,0 L.
\r\n\r\n7) Xả két nước và đo tốc độ dòng trong\r\nquá trình 1,0 L xả giữa điểm đo trên và dưới. Trung bình cộng tốc độ dòng của\r\nnăm lần xả phải là (0,5 ±0,1) L/s.
\r\n\r\nb) Cách tiến hành thử nghiệm bồn tiểu\r\nnam
\r\n\r\n1) Tháo ống thu hẹp (mục 5 trong Hình\r\nB.1) khỏi ống xả (mục 6 trong hình B.1).
\r\n\r\n2) Kết nối bồn tiểu nam thử nghiệm với\r\nống xả như trong Hình B.2..
\r\n\r\n3) Điền vào két xả tới thể tích nước\r\nquy định của nhà sản xuất bồn tiểu nam và đánh dấu nó.
\r\n\r\n4) Thực hiện các thử nghiệm theo quy định\r\ntại Điều 6 với thể tích xả quy định của nhà sản xuất bồn tiểu nam.
\r\n\r\nKích thước tính bằng mm
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH
\r\n\r\n1 Cảm biến mức nước trên và mức nước\r\ndưới kết nối với một bộ điều khiển mức độ và hẹn giờ điện tử
\r\n\r\n2 Mức nước danh nghĩa (5 L)
\r\n\r\n3 Mức nước còn lại
\r\n\r\n4 Van thoát (xem Hình B.3)
\r\n\r\n5 Bộ phận giới hạn (xem Hình B.4)
\r\n\r\n6 Ống xả polyethylene, chiều dày thành\r\n3 mm
\r\n\r\nV1 Thể tích lúc\r\nđầu
\r\n\r\nV2 Thể tích đo (1 L)
\r\n\r\nV3 Thể tích kết\r\nthúc (0,5 L)
\r\n\r\nHình B.1 - Hệ\r\nthống thử nghiệm cho két xả
\r\n\r\nKích thước tính\r\nbằng mm
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH
\r\n\r\n1 Được xác định bởi nhà sản xuất
\r\n\r\n2 Mức nước danh nghĩa
\r\n\r\n3 Mức nước còn lại
\r\n\r\nV Thể tích xả
\r\n\r\nHình B.2 - Thử\r\nnghiệm với bồn tiểu nam
\r\n\r\nKích thước tính\r\nbằng mm
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình B.3 - Thử\r\nnghiệm két xả thoát với kết nối gắn liền đường ống xả
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng mm
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình B.4- Bộ\r\nphận giới hạn
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐể thử nghiệm tính năng xả của bồn tiểu\r\nnam vận hành bằng két xả tự động với thiết bị van hạn chế thoát, một hệ thống\r\nthử nghiệm theo Hình C.1 phải được sử dụng.
\r\n\r\nCách tiến hành a) và b) phải được thực\r\nhiện liên tục:
\r\n\r\na) Cách tiến hành thử nghiệm tốc độ xả\r\ncủa két xả tự động
\r\n\r\n1) Lắp ráp két xả tự động sẽ cung cấp\r\nthể tích nước xả theo quy định của nhà sản xuất của bồn tiểu nam thử nghiệm, và\r\nống xả như trong hình C.1.
\r\n\r\n2) Điền nước từ từ vào két, cho đến\r\nkhi xảy ra xả tự động.
\r\n\r\n3) Lặp lại cách tiến ba lần, đo thể\r\ntích xả cho mỗi lần, và tính trung bình.
\r\n\r\n4) Điền vào két chứa nước một lần nữa\r\nvà ghi lại thời gian từ khi bắt đầu xả.
\r\n\r\n5) Ghi thời gian thực hiện từ khi bắt\r\nđầu xả tới khi kết thúc xả.
\r\n\r\n6) Lặp lại mục 4) và mục 5) ba lần.
\r\n\r\n7) Tốc độ dòng trung bình của ba lần\r\nxả phải không nhỏ hơn 0,5\r\nL/s.
\r\n\r\nb) Cách tiến hành thử nghiệm bồn tiểu\r\nnam
\r\n\r\n1) Kết nối bồn tiểu nam thử nghiệm với\r\nống xả sử dụng thiết bị rải theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
\r\n\r\n2) Để bắt đầu xả, điền vào\r\nkét đến mức xảy ra xả tự động.
\r\n\r\n3) Thực hiện các thử nghiệm xả như quy\r\nđịnh trong 7.5.1 với thể tích xả quy định của nhà sản xuất bồn tiểu nam.
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH
\r\n\r\n1 Mức nước tối đa
\r\n\r\n2 Kích thước két xả để cung cấp một thể\r\ntích xả danh nghĩa 4,5 L hoặc một thể tích khuyến cáo bởi nhà sản xuất\r\ncủa bồn tiểu nam thử nghiệm
\r\n\r\n3 Tốc độ dòng ở cuối ống mở không nhỏ\r\nhơn 0,5 Us
\r\n\r\n4 Thiết bị van hạn chế thoát được cấu\r\ntạo để nước chỉ có thể xả\r\ntrong một lần xả
\r\n\r\nHình C.1 - Hệ\r\nthống thử nghiệm két xả tự động với thiết bị van hạn chế thoát
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Các điều khoản của tiêu chuẩn này giải quyết\r\ncác quy định sản phẩm xây dựng của EU
\r\n\r\nZA.1 Phạm vi và đặc\r\ntính liên quan
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đã được chuẩn bị dưới sự\r\nủy quyền M/110 “các thiết bị vệ sinh” đã được sửa đổi bởi M/139 cho CEN và\r\nCENELEC của Ủy ban châu Âu (EC) và Hiệp hội Thương mại Tự do châu Âu (EFTA).
\r\n\r\nKhi tiêu chuẩn châu Âu này được trích\r\ndẫn trong Tạp chí chính thức của Liên minh châu Âu (OJEU), theo Quy định (EU) số\r\n305/2011, có thể sử dụng nó làm cơ sở cho việc thiết lập Tính năng công bố\r\n(DoP) và đánh dấu CE, kể từ ngày bắt đầu thời kỳ đồng tồn tại như được quy định\r\ntrong OJEU
\r\n\r\nQuy định (EU) số 305/2011, được sửa đổi,\r\ncó quy định cho DoP và đánh dấu CE
\r\n\r\nBảng ZA.1.1 -\r\nĐiều khoản liên quan đến bồn tiểu nam treo tường của kiểu 1 cho vệ\r\nsinh cá\r\nnhân
\r\n\r\n\r\n Sản phẩm\r\n xây dựng: Mục đích sử dụng: \r\n | \r\n \r\n Bồn tiểu\r\n nam treo tường kiểu 1 \r\nVệ sinh cá\r\n nhân \r\n | \r\n ||
\r\n Đặc tính cơ\r\n bản \r\n | \r\n \r\n các điều\r\n khoản trong tiêu chuẩn này liên quan đến các đặc tính cơ bản \r\n | \r\n \r\n Lớp ngưỡng/ hoặc\r\n mức ngưỡng \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n Ngăn ngừa\r\n chảy ngược (khí hôi) \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đã xác nhận \r\n | \r\n
\r\n Khả năng\r\n làm sạch \r\n | \r\n \r\n 6.2 \r\n6.3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đã xác nhận \r\n | \r\n
\r\n Khả năng chịu\r\n tải \r\n | \r\n \r\n 6.4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đã xác nhận \r\n | \r\n
\r\n Độ bền \r\n | \r\n \r\n 6.5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đã xác nhận \r\n | \r\n
Bảng ZA.1.2 - Điều khoản\r\nliên quan đến bồn tiểu nam treo tường của kiểu 2 cho vệ sinh cá nhân
\r\n\r\n\r\n sản phẩm\r\n xây dựng: Mục đích sử dụng: \r\n | \r\n \r\n Bộ xí két rời\r\n của loại 2 \r\nVệ sinh cá\r\n nhân \r\n | \r\n ||
\r\n Đặc tính cơ\r\n bản \r\n | \r\n \r\n các điều\r\n khoản trong tiêu chuẩn này liên quan đến các đặc tính cơ bản \r\n | \r\n \r\n Lớp ngưỡng/ hoặc\r\n mức ngưỡng \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n Ngăn ngừa chảy ngược (của khí hôi) \r\n | \r\n \r\n 7.1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đã xác nhận \r\n | \r\n
\r\n Khả năng làm sạch \r\n | \r\n \r\n 7.2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đã xác nhận \r\n | \r\n
\r\n Khả năng chịu tải \r\n | \r\n \r\n 7.3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đã xác nhận \r\n | \r\n
\r\n Độ bền \r\n | \r\n \r\n 7.4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đã xác nhận \r\n | \r\n
ZA.2 Hệ thống đánh\r\ngiá và xác minh tính năng không đổi (AVCP)
\r\n\r\nHệ thống AVCP của bồn tiểu nam treo tường\r\nđược chỉ ra trong Bảng\r\nZA.1.1 và ZA.1.2, có thể được tìm thấy trong (các) hành động pháp lý của EC được\r\nEC chấp nhận: Quyết định 96/578 / EC (0) L 254 của 8.10.1996 p 49) được sửa đổi\r\nbởi Quyết định EC 2001/596 / EC (OJ L 209 p 33 của 2.8.2010) và 2002/592 / EC\r\n(OJ L 192 p 57 của 20.7.2002).
\r\n\r\nZA.3 Hệ thống AVCP
\r\n\r\nAVCP của bồn tiểu nam treo tường như\r\ntrong Bảng ZA.1.1 và ZA.1.2 được xác định\r\ntrong Bảng ZA.3 do áp dụng các điều khoản của tiêu chuẩn này được chỉ ra. Nội\r\ndung nhiệm vụ của các cơ quan được thông báo phải được giới hạn ở những đặc\r\ntính cần thiết, nếu có, theo quy định trong Phụ lục III của yêu cầu tiêu\r\nchuẩn có liên quan và/những yêu cầu mà nhà sản xuất dự định công bố.
\r\n\r\nCó tính đến các hệ thống AVCP được xác\r\nđịnh cho các sản phẩm và mục đích sử dụng, các nhiệm vụ sau sẽ được nhà sản xuất\r\nthực hiện, để đánh giá và xác minh tính năng không đổi của sản phẩm.
\r\n\r\nBảng ZA.3 -\r\nĐánh giá của AVCP cho bồn tiểu nam treo tường sử dụng theo hệ thống 4
\r\n\r\n\r\n Những nhiệm\r\n vụ \r\n | \r\n \r\n Nội dung của\r\n nhiệm vụ \r\n | \r\n \r\n AVCP khoản\r\n để áp dụng \r\n | \r\n |
\r\n Nhiệm vụ\r\n cho nhà sản xuất \r\n | \r\n \r\n Xác định các kiểu sản phẩm trên cơ sở\r\n các thử nghiệm, tính toán, giá trị lập bảng hoặc tài liệu mô tả sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Đặc tính cần thiết của Bảng ZA.1.1\r\n hoặc bảng ZA.1.2 có liên quan cho mục đích sử dụng đã được công bố \r\n | \r\n \r\n 10.2 \r\n | \r\n
\r\n kiểm soát nhà máy sản xuất (FPC) \r\n | \r\n \r\n Thông số liên quan đến đặc tính cần\r\n thiết của Bảng ZA.1.1 hoặc Bảng ZA.1.2 có liên quan cho mục đích sử dụng \r\n | \r\n \r\n 10,3 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12651:2020 về Bồn tiểu nam – Treo tường – Yêu cầu chức năng và phương pháp thử đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12651:2020 về Bồn tiểu nam – Treo tường – Yêu cầu chức năng và phương pháp thử
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN12651:2020 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2020-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Công nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |