BỒN\r\nTIỂU NỮ - YÊU CẦU CHỨC NĂNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
\r\n\r\nBidets -\r\nFunctional requirements and test methods
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 12652:2020 thay thế\r\nTCVN 6073:2005 và TCVN 5436:2006.
\r\n\r\nTCVN 12652:2020 được xây dựng\r\ndựa trên cơ sở tham khảo tiêu chuẩn BS EN 14528:2015+A1:2018.
\r\n\r\nTCVN 12652:2020 do Viện Vật\r\nliệu Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng thẩm định, Bộ\r\nKhoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
BỒN TIỂU NỮ -\r\nYÊU CẦU CHỨC NĂNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
\r\n\r\nBidets -\r\nFunctional requirements and test methods
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định\r\ncác đặc tính chức năng và phương pháp thử đối với bồn tiểu nữ dùng cho mục đích\r\ngia dụng và được làm từ gốm hoặc thép không gỉ.
\r\n\r\nCác hình vẽ mô tả chỉ là ví dụ, các\r\nhình dạng khác được chấp nhận.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Theo mục đích của tiêu chuẩn\r\nnày thuật ngữ “mục đích gia dụng” bao gồm sử dụng trong khách sạn, trường học,\r\nbệnh viện và các công trình\r\ntương tự, trừ khi quy định y tế đặc biệt yêu cầu.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là cần\r\nthiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản được nêu. Đối\r\nvới các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất,\r\nbao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nEN 35, pedestal and wall - hung\r\nbidets with over-rim supply - Connecting dimensions (Bồn tiểu nữ đặt trên nền\r\nvà treo tường với nước cấp ngoài - Kích thước kết nối)
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật\r\nngữ, định nghĩa sau.
\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nBồn tiểu nữ (bidet)
\r\n\r\nThiết bị vệ sinh dùng cho tiểu tiện và\r\nvệ sinh nữ
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Xem Hình 1 và 2.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 1 - Bồn\r\ntiểu nữ treo tường
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 2 - Bồn\r\ntiểu nữ đặt trên nền
\r\n\r\n3.2
\r\n\r\nKhả năng làm sạch\r\n(cleanability)
\r\n\r\nBề mặt tiếp xúc với nước trơn nhẵn,\r\nkhông hút nước, không có các góc có thể giữ lại bụi bẩn và/hoặc vết bẩn khi phải\r\ntuân theo chế độ bảo dưỡng thường xuyên, có thể bao gồm các hướng dẫn cụ thể về\r\nsử dụng và bảo dưỡng theo quy định của nhà sản xuất
\r\n\r\n3.3
\r\n\r\nKiểu sản phẩm (product type)
\r\n\r\nTập hợp các mức tính năng đại diện hoặc\r\ncác loại sản phẩm xây dựng, liên quan đến các đặc tính cần thiết của nó, được sản\r\nxuất bằng cách sử dụng sự kết hợp nhất định nguyên liệu hoặc các yếu tố khác\r\ntrong quá trình sản xuất cụ thể
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1 Kích thước kết\r\nnối
\r\n\r\nCác kích thước kết nối với phụ kiện\r\ncung cấp và lỗ thoát phải phù hợp với EN 35, hoặc phụ kiện thích hợp sẽ được\r\ncung cấp hoặc giới thiệu.
\r\n\r\n4.2 Khả năng chịu\r\ntải
\r\n\r\nKhi thử nghiệm phù hợp với 5.2, các bồn\r\ntiểu nữ bằng thép không gỉ và tất cả các bồn tiểu nữ phải chịu một lực (4,00 ±\r\n0,05) kN mà không xuất hiện bất kỳ vết rạn nứt hoặc biến dạng vĩnh\r\nviễn nào.
\r\n\r\n4.3 Khả năng làm\r\nsạch
\r\n\r\nKhi thử nghiệm theo 5.3, bồn tiểu nữ\r\nphải có bề mặt chức năng trơn nhẵn, dễ rửa sạch và không hút nước, không có góc\r\nnhọn bên trong khó làm sạch,\r\nnghĩa là bề mặt dự kiến hoặc có khả năng tiếp xúc với nước trong khi sử dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các bề mặt chức năng không\r\nbao gồm lỗ cấp và thoát, lưới chặn rác, vv.
\r\n\r\n4.4 Bảo vệ chống\r\nchảy tràn
\r\n\r\n4.4.1 Bồn tiểu nữ\r\ncó lỗ tràn
\r\n\r\nMỗi bồn tiểu nữ phải được bảo vệ chống\r\ntràn.
\r\n\r\nKhi thử nghiệm theo 5.4, tốc độ dòng\r\ntràn phải không được nhỏ hơn so với các giá trị đã cho trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Tốc\r\nđộ dòng chảy tràn
\r\n\r\n\r\n Kiểu chảy\r\n tràn \r\n | \r\n \r\n Tốc độ chảy\r\n tràn \r\nL/s \r\n | \r\n
\r\n CL 25 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n
\r\n CL 20 \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n
\r\n CL 15 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n
\r\n CL 00 \r\n | \r\n \r\n Xem 4.4.2 \r\n | \r\n
4.4.2 Bồn tiểu nữ\r\nkhông có chảy tràn
\r\n\r\nBồn tiểu nữ với lỗ thoát không có cửa\r\nđóng hoặc một rãnh sàn cũng có thể được sử dụng như là một bảo vệ chống\r\ntràn. Trong trường hợp này, bồn tiểu nữ là loại CL 00.
\r\n\r\n4.5 Độ bền
\r\n\r\nSản phẩm phù hợp với các đặc tính của\r\n4.2 đến 4.4 được coi là bền.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\nTất cả các thử nghiệm phải được thực\r\nhiện trên cùng một mẫu bồn tiểu nữ.
\r\n\r\nLắp đặt bồn tiểu nữ được thử nghiệm\r\ntrên một bề mặt nằm ngang hoặc thẳng đứng bằng phẳng vững
\r\n\r\nchắc cùng với lớp vữa hoặc vật liệu\r\nkhác để phù hợp với bất kỳ sự không đồng đều nào.
\r\n\r\n5.2 Thử nghiệm\r\nchịu tải tĩnh
\r\n\r\n- Bồn tiểu nữ phải được cố định theo\r\nhướng dẫn của nhà sản xuất lên một bề mặt nhẵn cùng với lớp vữa hoặc phủ vật liệu\r\nkhác sử dụng để trét vào giữa mặt sau của bồn tiểu nữ và bề mặt nhẵn.
\r\n\r\n- Tác dụng từ từ một lực cho tới khi đạt (4,00 ±\r\n0,1) kN lên trên một thanh gỗ có mặt cắt ngang (100 X 100) mm đặt\r\ntrên tâm hình học của bồn tiểu nữ nối song song với tường (xem Hình 3). Duy trì\r\ntiếp tục lực này ở tại vị trí đó trong thời gian 1 h.
\r\n\r\n- Ghi lại bất kỳ sự không phù hợp với\r\n4.2. Bất kỳ sự biến dạng tại các điểm chịu tải trực tiếp sẽ không được coi là lỗi.
\r\n\r\n\r\n \r\n a) Thử nghiệm\r\n bồn tiểu nữ treo tường - Nhìn mặt bên \r\n | \r\n \r\n \r\n b) Thử nghiệm\r\n bồn tiểu nữ treo tường - Nhìn mặt trên \r\n | \r\n
\r\n \r\n c) Thử nghiệm\r\n bồn tiểu nữ chân đế - Nhìn mặt bên \r\n | \r\n \r\n \r\n d) Thử nghiệm\r\n bồn tiểu nữ chân đế - Nhìn mặt trên \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH
\r\n\r\n1 Tải trọng (4,0 ± 0,1) kN
\r\n\r\n2 Dầm bằng gỗ với mặt cắt\r\nngang 100 mm x 100 mm chiều\r\ndài thích hợp
\r\n\r\n3 Lớp trét
\r\n\r\n4 Tường hoặc sàn
\r\n\r\n5 Trục vít, đai ốc và vòng đệm dẻo\r\n(mô-men xoắn tối đa 5 Nm)
\r\n\r\n6 Tâm hình học của bồn
\r\n\r\nHình 3 - Thử\r\nnghiệm chịu tải
\r\n\r\n5.3 Khả năng làm\r\nsạch
\r\n\r\n- Kiểm tra bằng mắt thường bề mặt chức\r\nnăng của bồn tiểu nữ sử dụng một nguồn ánh sáng phù hợp.
\r\n\r\n- Ghi lại bất kỳ sự không phù hợp với\r\n4.3.
\r\n\r\nKhiếm khuyết mà không ảnh hưởng đến chức\r\nnăng của bề mặt sẽ không được coi là lỗi.
\r\n\r\n5.4 Xác định tốc\r\nđộ dòng của chảy tràn
\r\n\r\n- Bồn tiểu nữ phải được lắp đặt nằm\r\nngang theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
\r\n\r\n- Đóng lỗ thoát chất thải.
\r\n\r\n- Cấp nước vào bồn tiểu nữ qua một ống\r\nnhựa mềm đường kính trong là 20 mm mà dẫn đến đáy bồn. Điều chỉnh lượng nước\r\nsao cho không bị tràn ra ngoài.
\r\n\r\n- Đọc tốc độ dòng nước chảy sau khi trạng\r\nthái ổn định được thiết lập trong thời gian 60 s bằng cách gắn vào đường ống cấp\r\nmột một lưu lượng kế.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhải tuân thủ theo quy định hiện hành\r\nvề kiểm tra xác nhận và công bố mức phác thải, hàm lượng chất nguy hại khi sản\r\nphẩm xây dựng theo tiêu chuẩn này được bán trên thị trường.
\r\n\r\nTrong trường hợp không có phương pháp thử,\r\nviệc kiểm tra xác nhận và công bố mức phác thải, hàm lượng chất nguy hại được thực\r\nhiện có tính đến các quy định của Quốc gia nơi sử dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: một cơ sở dữ liệu thông tin bao gồm\r\ncác quy định của châu Âu và quốc gia về các chất nguy hại có tại trang web Xây dựng\r\ntrên EUROPA thông qua: trên https://ec.europa.eu/erowth/tools-databases/cp-ds_en.
\r\n\r\n\r\n\r\nMục đích sử dụng bồn tiểu nữ cho vệ\r\nsinh cá nhân phù hợp với phạm vi của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nMột bản vẽ sơ đồ các sản phẩm có thể\r\ntùy chọn theo chữ viết tắt cho vệ sinh cá nhân.
\r\n\r\nVí dụ 1: Sử dụng chữ viết đầy đủ: Vệ sinh cá\r\nnhân.
\r\n\r\nVí dụ 2: Sử dụng chữ viết\r\ntắt: PH.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Ví dụ 3: Sử dụng chữ viết tắt và sơ đồ\r\nbản vẽ tùy chọn: PH.
\r\n\r\nBồn tiểu nữ luôn thuộc ít nhất một kiều.\r\nĐối với mỗi kiểu đặc tính thiết lập cho thử nghiệm (xem 8.2.2) được mô tả. Do\r\nđó, một bồn tiểu nữ có thể được mô tả bằng một mã số định danh trong đó bao gồm\r\ntất cả các yêu cầu cần thiết được đáp ứng.
\r\n\r\nCác đặc tính sản phẩm có\r\nliên quan và các đặc tính cần thiết cho bồn tiểu nữ bao gồm chữ viết tắt của\r\nchúng đã cho trong Bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2 - Đặc\r\ntính và các chữ viết tắt cho bồn tiểu nữ
\r\n\r\n\r\n Chữ viết tắt \r\n | \r\n \r\n Đặc tính \r\n | \r\n
\r\n TCVN \r\n | \r\n \r\n Số hiệu tiêu chuẩn này cho bồn tiểu\r\n nữ với mô tả sản phẩm \r\n | \r\n
\r\n CL(X) \r\n | \r\n \r\n Kiểu bồn tiểu nữ có chảy tràn tích hợp\r\n cung cấp tốc độ dòng (X) với: \r\n25 đối với ≥ 0,25 L/s tốc độ dòng \r\n20 đối với ≥ 0,20 L/s tốc độ dòng \r\n15 đối với ≥ 0,15 L/s tốc\r\n độ dòng \r\n00 không có chảy tràn tích hợp \r\n | \r\n
\r\n OF \r\n | \r\n \r\n Chảy tràn \r\n | \r\n
\r\n CA \r\n | \r\n \r\n Khả năng làm sạch \r\n | \r\n
\r\n LR \r\n | \r\n \r\n Khả năng chịu tải (chỉ cho bồn tiểu\r\n nữ treo tường) \r\n | \r\n
\r\n DA \r\n | \r\n \r\n Độ bền \r\n | \r\n
Tất cả bồn tiểu nữ phải được thiết kế\r\nphù hợp với các hệ thống sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n
Ví dụ 4: Bồn tiểu nữ kiểu 25, nghĩa là\r\nbồn tiểu nữ với chảy tràn cung cấp tốc đô dòng là 0,25 L/s. Tất cả các đặc tính\r\ncần thiết quy định\r\ncho các sản phẩm phù hợp với Phụ lục ZA được thỏa mãn.
\r\n\r\nTCVN ....... - CL 25
\r\n\r\n8 Đánh giá và kiểm\r\ntra xác nhận tính ổn định của tính năng - AVCP
\r\n\r\n\r\n\r\nSự phù hợp của bồn tiểu nữ với các yêu\r\ncầu của tiêu chuẩn này và các tính năng công bố của nhà sản xuất phải được chứng\r\nminh bằng cách:
\r\n\r\n- Xác định các kiểu sản phẩm (xem\r\n8.2);
\r\n\r\n- Kiểm soát nhà máy sản xuất bới nhà sản\r\nxuất (FPC), bao gồm đánh giá sản phẩm (xem 8.3).
\r\n\r\nNhà sản xuất phải luôn giữ được sự kiểm\r\nsoát tổng thể và phải có các biện pháp cần thiết để chịu trách nhiệm về sự phù\r\nhợp của sản phẩm với các tính năng công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.2.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\nTất cả các tính năng liên quan đến đặc\r\ntính trong tiêu chuẩn này phải xác định khi nhà sản xuất dự định sẽ công bố các\r\ntính năng tương ứng, trừ khi tiêu chuẩn quy định cho công bố mà không cần thực\r\nhiện thử nghiệm. (Ví dụ sử dụng các dữ liệu hiện có trước đây, phân loại mà\r\nkhông cần thử nghiệm thêm và tính năng thông thường được chấp nhận)
\r\n\r\nViệc đánh giá trước các tính năng theo\r\nquy định của tiêu chuẩn này, có thể đưa vào hồ sơ cung cấp đã\r\nđược thực hiện cùng một phương pháp hoặc một phương pháp thử nghiệm khác chặt\r\nchẽ hơn, theo cùng một hệ thống AVCP trên cùng một sản phẩm hoặc sản phẩm được\r\nthiết kế giống nhau, cùng vị trí sử dụng và điều kiện sử dụng, các kết quả được\r\náp dụng vào sản phẩm đang được đề cập.
\r\n\r\nVới các mục đích đánh giá của nhà sản\r\nxuất, sản phẩm có thể được nhóm thành các họ, ở đây nó được coi là kết quả cho\r\nmột hoặc nhiều đặc tính từ bất kỳ một sản phẩm nào trong họ là đại diện\r\ncho cùng một đặc tính cho tất cả các sản phẩm trong cùng một họ đó.
\r\n\r\nSản phẩm có thể là nhóm trong các họ\r\nkhác nhau với đặc tính khác nhau.
\r\n\r\nTham chiếu các tiêu chuẩn phương pháp\r\nđánh giá nên được thực hiện để cho phép lựa chọn mẫu đại diện thích hợp.
\r\n\r\nNgoài ra, việc xác định kiểu sản phẩm\r\nphải thực hiện cho tất cả các đặc tính bao gồm trong tiêu chuẩn này mà nhà sản\r\nxuất công bố tính năng:
\r\n\r\n- Ở đầu giai đoạn sản xuất mới hoặc được thay đổi\r\ntiểu nữ (trừ khi một thành viên của phạm vi sản phẩm tương tự); hoặc
\r\n\r\n- Ở đầu giai đoạn sản xuất mới hoặc\r\nthay đổi phương pháp sản xuất (giai đoạn này có thể ảnh hưởng đến các tính chất của\r\nsản phẩm); hoặc
\r\n\r\n- Nhà sản xuất phải nhắc lại các đặc\r\ntính thích hợp, bất cứ khi nào có sự thay đổi xảy ra trong quá trình thiết kế bồn\r\ntiểu nữ, trong nguyên liệu thô, trong các nhà cung cấp linh kiện hoặc trong\r\nphương pháp sản xuất (tùy thuộc vào sự xác định họ), sẽ ảnh hưởng đáng kể đến một\r\nhoặc nhiều đặc tính.
\r\n\r\nTrường hợp các linh kiện được sử dụng\r\ncó đặc tính đã được xác định, bởi nhà sản xuất linh kiện, trên cơ sở của phương\r\npháp đánh giá các tiêu chuẩn sản phẩm khác, những đặc điểm này không cần phải\r\nđược đánh giá lại. Các thông số kỹ thuật của các linh kiện này phải là tài liệu.
\r\n\r\nCác sản phẩm mang nhãn hiệu quy định\r\nphù hợp với các thông số kỹ thuật của châu Âu có thể được coi là có các tính\r\nnăng công bố trong DoP, mặc dù điều này không thay thế trách nhiệm của nhà sản\r\nxuất bồn tiểu nữ được sản xuất chính xác và các linh kiện sản phẩm có các giá\r\ntrị tính năng được công\r\nbố.
\r\n\r\n8.2.2 Mẫu thử nghiệm,\r\nthử nghiệm và tiêu chí phù hợp
\r\n\r\nSố lượng mẫu của bồn tiểu nữ để được thử\r\nnghiệm/đánh giá phải theo Bảng 3.
\r\n\r\nBảng 3 - Kiểu\r\nthử nghiệm cho bồn tiểu nữ
\r\n\r\n\r\n Đặc tính thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Phương pháp\r\n đánh giá theo các khoản của tiêu chuẩn này \r\n | \r\n \r\n Số lượng mẫu \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu và\r\n chỉ tiêu tuân theo \r\n | \r\n
\r\n Kích thước kết nối \r\n | \r\n \r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4.1 \r\n | \r\n
\r\n Khả năng chịu tải \r\n | \r\n \r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4.2 \r\n | \r\n
\r\n Khả năng làm sạch \r\n | \r\n \r\n 5.3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4.3 \r\n | \r\n
\r\n Dung tích chảy tràn \r\n | \r\n \r\n 5.4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4.4 \r\n | \r\n
\r\n Chất nguy hại \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
8.3 Kiểm\r\nsoát nhà máy sản xuất (FPC)
\r\n\r\n8.3.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nNhà sản xuất phải thiết lập, lập hồ sơ\r\nvà duy trì một hệ thống FPC để đảm bảo rằng các sản phẩm đưa ra thị trường phù\r\nhợp với tính năng công bố của các đặc tính cần thiết.
\r\n\r\nHệ thống FPC sẽ bao gồm các phương thức,\r\nkiểm tra giám sát và kiểm tra đánh giá và sử dụng kết quả để kiểm soát nguyên vật\r\nliệu đầu vào và nguyên liệu khác hoặc linh kiện, dụng cụ, quá trình sản xuất và\r\nsản phẩm.
\r\n\r\nKết quả của giám sát, thử nghiệm hoặc\r\nđánh giá yêu cầu các hành động phải được ghi lại. Hành động cần tiến hành khi\r\nkiểm soát các giá trị hoặc chỉ tiêu không đáp ứng được phải ghi lại.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nhà sản xuất có hệ thống\r\nFPC phù hợp với EN ISO 9001 và các quy định của Tiêu chuẩn Châu Âu hiện nay được\r\ncoi là đáp ứng yêu cầu FPC.
\r\n\r\n8.3.2 Dụng cụ
\r\n\r\n8.3.2.1 Thử nghiệm
\r\n\r\nTất cả các dụng cụ cân, đo và thử nghiệm\r\nphải được hiệu chuẩn và kiểm tra thường xuyên theo các quy trình, tần suất và\r\nchỉ tiêu.
\r\n\r\n8.3.2.2 Sản xuất
\r\n\r\nTất cả các dụng cụ sử dụng trong quy trình sản\r\nxuất phải được giám sát thường xuyên và duy trì để đảm bảo sử dụng; sự mài mòn\r\nvà hư hỏng không gây ra mâu thuẫn trong quá trình sản xuất. Sự giám sát và duy\r\ntrì phải được thực hiện và ghi lại theo các quy trình văn bản của nhà sản xuất\r\nvà các hồ sơ được lưu giữ trong khoảng thời gian được xác định trong quy trình\r\nFPC của nhà sản xuất.
\r\n\r\n8.3.3 Nguyên liệu\r\nvà linh kiện
\r\n\r\nCác thông số kỹ thuật của tất cả\r\nnguyên liệu đầu vào và các thành phần phải được ghi lại, như là sự giám sát để\r\nbảo đảm tính phù hợp của chúng, trong trường hợp các thành phần của bộ cung cấp\r\nđược sử dụng, hệ số của hệ thống tính năng thành phần phải được đưa ra trong\r\nthông số kỹ thuật hài hòa thích hợp cho thành phần đó.
\r\n\r\n8.3.4 Thử nghiệm và\r\nđánh giá sản phẩm
\r\n\r\nNhà sản xuất phải thiết lập và lập hồ\r\nsơ các thủ tục để đảm bảo rằng các giá trị công bố của các đặc tính được duy\r\ntrì.
\r\n\r\n8.3.5 Sản phẩm\r\nkhông phù hợp
\r\n\r\nNhà sản xuất phải có các quy trình bằng\r\nvăn bản xác định cách thức xử lý các sản phẩm không phù hợp. Bất kỳ sự việc như\r\nvậy phải được ghi lại khi chúng xảy ra và các hồ sơ này phải được lưu giữ trong\r\nkhoảng thời gian được xác định trong các quy trình bằng văn bản của nhà sản xuất.
\r\n\r\nTrường hợp sản phẩm không đáp ứng các\r\nchỉ tiêu chấp nhận, thì áp dụng các quy định đối với các sản phẩm không phù hợp,\r\ncác hành động khắc phục cần thiết và các sản phẩm hoặc lô không tuân thủ phải\r\nđược phân lập và xác định đúng.
\r\n\r\nKhi lỗi đã được sửa chữa, kiểm tra hoặc\r\nxác minh được đề cập phải được lặp lại.
\r\n\r\nKết quả kiểm soát và kiểm\r\ntra phải được ghi lại đúng cách. Các mô tả sản phẩm, ngày sản xuất, phương pháp\r\nthử nghiệm được thông qua, kết quả thử nghiệm và chỉ tiêu chấp nhận phải nhập\r\nvào hồ sơ có chữ ký của người chịu trách nhiệm kiểm soát / kiểm tra.
\r\n\r\nĐối với bất kỳ kết quả kiểm soát nào\r\nkhông đáp ứng các yêu cầu của Tiêu chuẩn này, các biện pháp khắc phục được thực\r\nhiện để khắc phục tình trạng (ví dụ: kiểm tra thêm, sửa đổi quy trình sản xuất,\r\nloại bỏ hoặc đặt bên phải của\r\nsản phẩm) phải được ghi trong hồ sơ.
\r\n\r\n8.3.6 Hành động khắc\r\nphục
\r\n\r\nNhà sản xuất phải có các thủ tục tài\r\nliệu cho hành động loại bỏ nguyên nhân của sự không phù hợp và ngăn ngừa tái diễn.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Các điều khoản của tiêu chuẩn này giải quyết các quy định\r\nsản phẩm xây dựng của EU
\r\n\r\nZA.1 Phạm vi và đặc\r\ntính liên quan
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đã được chuẩn bị dưới sự\r\nủy quyền M/110 "các thiết bị vệ sinh" đã được sửa đổi bởi M/139 cho\r\nCEN và CENELEC của Ủy ban châu Âu (EC) và Hiệp hội Thương mại Tự do châu Âu\r\n(EFTA).
\r\n\r\nKhi tiêu chuẩn châu Âu này được trích\r\ndẫn trong Tạp chí chính thức của Liên minh châu Âu (OJEU), theo Quy định (EU) số\r\n305/2011, có thể sử dụng nó làm cơ sở cho việc thiết lập Tính năng công bố\r\n(DoP) và đánh dấu CE, kể từ ngày bắt đầu thời kỳ đồng tồn tại như được quy định\r\ntrong OJEU.
\r\n\r\nQuy định (EU) số 305/2011, được sửa đổi,\r\ncó quy định cho DoP và đánh dấu CE.
\r\n\r\nBảng ZA.1 -\r\nĐiều khoản liên quan đến bồn tiểu nữ cho vệ sinh cá nhân
\r\n\r\n\r\n Sản phẩm\r\n xây dựng: Mục đích sử dụng: \r\n | \r\n \r\n Bồn tiểu nữ \r\nVệ sinh cá\r\n nhân \r\n | \r\n ||
\r\n Đặc tính cơ\r\n bản \r\n | \r\n \r\n các điều\r\n khoản trong tiêu chuẩn này liên quan đến các đặc tính cơ bản \r\n | \r\n \r\n Lớp ngưỡng/ hoặc\r\n mức ngưỡng \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n Khả năng chịu tải \r\n | \r\n \r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đã xác nhận \r\n | \r\n
\r\n Khả năng làm sạch \r\n | \r\n \r\n 4.3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đã xác nhận \r\n | \r\n
\r\n Dung tích chảy tràn \r\n | \r\n \r\n 4.4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đã xác nhận \r\n | \r\n
\r\n Độ bền \r\n | \r\n \r\n 4.5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đã xác nhận \r\n | \r\n
ZA.2 Hệ thống\r\nđánh giá và xác minh tính năng không đổi (AVCP)
\r\n\r\nHệ thống AVCP của bồn tiểu nữ được chỉ\r\nra trong Bảng ZA.1.1, có thể được tìm thấy trong (các) hành động pháp lý của EC được\r\nEC chấp nhận: Quyết định 96/578 / EC (0) L 254 của 8.10.1996 p 49) được sửa đổi\r\nbởi Quyết định EC 2001/596 / EC (OJ L 209 p 33 của 2.8.2010) và 2002/592 / EC\r\n(OJ L 192 p 57 của 20.7.2002).
\r\n\r\nZA.3 Hệ thống AVCP
\r\n\r\nAVCP của bồn tiểu nữ như trong Bảng\r\nZA.1.1 được xác định trong Bảng ZA.3 do áp dụng các điều khoản của tiêu chuẩn\r\nnày được chỉ ra. Nội dung nhiệm vụ của các cơ quan được thông báo phải được giới\r\nhạn ở những đặc\r\ntính cần thiết, nếu có, theo quy định trong Phụ lục III của yêu cầu tiêu chuẩn\r\ncó liên quan và những yêu cầu mà nhà sản xuất dự định công bố.
\r\n\r\nCó tính đến các hệ thống AVCP được xác\r\nđịnh cho các sản phẩm và mục đích sử dụng, các nhiệm vụ sau sẽ được nhà sản xuất\r\nthực hiện để đánh giá và xác minh tính năng không đổi của sản phẩm.
\r\n\r\nBảng ZA.3 -\r\nĐánh giá của AVCP cho bồn tiểu nữ sử dụng theo hệ thống 4
\r\n\r\n\r\n Những nhiệm\r\n vụ \r\n | \r\n \r\n Nội dung của\r\n nhiệm vụ \r\n | \r\n \r\n AVCP khoản\r\n để áp dụng \r\n | \r\n |
\r\n Nhiệm vụ\r\n cho nhà sản xuất \r\n | \r\n \r\n Xác định các kiểu sản phẩm trên cơ sở\r\n các thử nghiệm, tính toán, giá trị lập bảng hoặc tài liệu mô tả sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Đặc tính cần thiết của Bảng ZA.1 có\r\n liên quan cho mục đích sử dụng đã được công bố \r\n | \r\n \r\n 8.2 \r\n | \r\n
\r\n kiểm soát nhà máy sản xuất (FPC) \r\n | \r\n \r\n Thông số liên quan đến đặc tính cần\r\n thiết của Bảng ZA.1 có liên quan cho mục đích sử dụng \r\n | \r\n \r\n 8.3 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12652:2020 về Bồn tiểu nữ – Yêu cầu chức năng và phương pháp thử đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12652:2020 về Bồn tiểu nữ – Yêu cầu chức năng và phương pháp thử
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN12652:2020 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2020-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Công nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |