Sustainable\r\nand traceable cocoa - Part 3: Requirements for traceability
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 13142-3:2020 hoàn toàn tương\r\nđương với ISO 34101-3:2019;
\r\n\r\nTCVN 13142-3:2020 do Tiểu ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F16/SC2 Cacao và sản phẩm cacao biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;
\r\n\r\nBộ TCVN 13142 (ISO 3410) Cacao được\r\nsản xuất bền vững và có thể truy xuất nguồn gốc, gồm các phần\r\nsau:
\r\n\r\n- TCVN 13142-1:2020 (ISO\r\n34101-1:2019), Phần 1: Yêu cầu đối với hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững;
\r\n\r\n- TCVN 13142-2:2020 (ISO\r\n34101-2:2019), Phần 2: Yêu cầu đối với kết quả thực hiện (về\r\ncác khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường);
\r\n\r\n- TCVN 13142-3:2020 (ISO 34101\r\n-3:2019), Phần 3: Yêu cầu về truy xuất nguồn gốc;
\r\n\r\n- TCVN 13142-4:2020 (ISO\r\n34101-4:2019), Phần 4: Yêu cầu đối với các chương trình chứng nhận.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ TCVN 13142 (ISO 34101) quy định các\r\nyêu cầu đối với việc sản xuất hạt cacao bền vững, truy xuất nguồn gốc cacao sản\r\nxuất bền vững và chương trình chứng nhận cacao được sản xuất bền vững và có thể\r\ntruy xuất nguồn gốc.
\r\n\r\nHạt cacao sản xuất bền vững thu được\r\nkhi đáp ứng các yêu cầu của hệ thống quản lý theo TCVN 13142-1 (ISO 34101-1),\r\nhoặc Phụ lục A hoặc Phụ lục B của TCVN 13142-4:2020 (ISO 34101-4:2019) và các yêu\r\ncầu đối với kết quả thực hiện theo TCVN 13142-2 (ISO 34101-2).
\r\n\r\nCách tiếp cận từng bước của bộ TCVN\r\n13142 (ISO 34101) bao gồm ba mức yêu cầu: mức ban đầu, mức trung bình và mức\r\ncao. Các yêu cầu về ba mức của kết quả thực hiện được quy định trong TCVN\r\n13142-2 (ISO 34101-2). Các yêu cầu về ba mức của hệ thống quản lý sản xuất\r\ncacao bền vững được quy định trong TCVN 13142-1 (ISO 34101-1) hoặc TCVN 13142-4\r\n(ISO 34101-4) như sau:
\r\n\r\n- mức ban đầu: Phụ lục A trong TCVN\r\n13142-4:2020 (ISO 34101-4:2019);
\r\n\r\n- mức trung bình: Phụ lục B trong TCVN\r\n13142-4:2020 (ISO 34101-4:2019);
\r\n\r\n- mức cao: TCVN 13142-1 (ISO 34101-1).
\r\n\r\nTổ chức sản xuất cacao bền vững có thể\r\nxin chứng nhận ban đầu cho mức bất kỳ và sau đó hướng tới và đạt được mức cao\r\nhơn. Thời gian từ mức ban đầu đến mức trung bình có thể mất 60 tháng. Từ mức\r\ntrung bình đến mức cao có thể mất 60 tháng.
\r\n\r\nCác yêu cầu đối với kết quả thực hiện\r\nđược quy định trong tiêu chuẩn này là các yêu cầu bổ sung cho các yêu cầu của hệ\r\nthống quản lý sản xuất cacao bền vững. Chỉ các tổ chức đáp ứng được cả các yêu\r\ncầu hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững [theo TCVN 13142-1 (ISO 34101-1),\r\nhoặc theo Phụ lục A hoặc Phụ lục B của TCVN 13142-4 (ISO 34101-4)] và các yêu cầu\r\nđối với kết quả thực hiện theo\r\nTCVN 13142-2 (ISO 34101-2) mới được phép công bố sản phẩm cacao của họ được sản\r\nxuất bền vững.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về\r\ntruy xuất nguồn gốc sản xuất cacao bền vững [đáp ứng các yêu cầu của bộ TCVN\r\n13142 (ISO 34101)] từ một tổ chức sản xuất cacao bền vững và toàn bộ chuỗi cung\r\nứng cacao đó.
\r\n\r\nTCVN 13142-4 (ISO 34101-4) quy định\r\ncác yêu cầu về chương trình chứng nhận cacao được sản xuất bền vững và có thể\r\ntruy xuất nguồn gốc phù hợp với các yêu cầu của bộ TCVN 13142 (ISO 34101), bao gồm\r\ncác yêu cầu về mức ban đầu, mức trung bình đối với hệ thống quản lý sản xuất\r\ncacao bền vững.
\r\n\r\n\r\n Tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n Đối tượng \r\n | \r\n \r\n Dự kiến áp\r\n dụng cho \r\n | \r\n
\r\n TCVN\r\n 13142-1 (ISO 34101-1) \r\n | \r\n \r\n Các yêu cầu mức cao đối với các hệ\r\n thống quản lý sản xuất cacao bền vững [Các yêu cầu mức ban đầu, mức trung\r\n bình đối với các hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững được quy định\r\n trong TCVN 13142-4 (ISO 13401-4)] \r\n | \r\n \r\n Các tổ chức và các trang trại cacao\r\n đã được đăng ký sản xuất cacao bền vững \r\n | \r\n
\r\n TCVN\r\n 13142-2 (ISO 34101-2) \r\n | \r\n \r\n Các yêu cầu mức ban đầu, mức trung\r\n bình và mức cao về thực hiện (về các khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tiêu chuẩn\r\n này [TCVN 13142-3 (ISO 34101-3)] \r\n | \r\n \r\n Các yêu cầu về truy xuất nguồn gốc \r\n | \r\n \r\n Đối tác tham gia chuỗi cung ứng\r\n cacao \r\n | \r\n
\r\n TCVN\r\n 13142-4 (ISO 34101-4) \r\n | \r\n \r\n Các yêu cầu về chương trình chứng nhận\r\n Các yêu cầu về mức ban đầu và mức trung bình đối với các hệ thống quản lý sản\r\n xuất cacao bền vững (các yêu cầu mức cao đối với các hệ thống quản lý sản xuất\r\n cacao bền vững được quy định trong tiêu chuẩn này) \r\n | \r\n \r\n Chương trình chứng nhận và các tổ chức\r\n chứng nhận phù hợp với bộ tiêu chuẩn TCVN 13142 (ISO 34101). \r\nCác tổ chức muốn được chứng nhận bởi bên thứ ba\r\n được công nhận về sự phù hợp. \r\nCác tổ chức và các trang trại trồng\r\n cacao sản xuất cacao bền\r\n vững đã đăng ký áp dụng các yêu cầu về các mức ban đầu hoặc mức trung bình về\r\n hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững. \r\n | \r\n
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về\r\ntruy xuất nguồn gốc đối với cacao sản xuất bền vững. Hệ thống truy xuất cacao sản\r\nxuất bền vững là một công cụ kỹ thuật để hỗ trợ cho hoạt động của người tham\r\ngia trong chuỗi cung ứng cacao để đạt được các mục tiêu sản xuất cacao bền vững\r\nđã xác định. Sự phức tạp của hệ thống truy xuất nguồn gốc đối với cacao sản xuất\r\nbền vững có thể khác nhau tùy theo yêu cầu của từng giai đoạn trong chuỗi cung ứng\r\ncacao và các mục tiêu cần đạt được.
\r\n\r\nCần có sự linh hoạt đủ để các bên\r\ntham gia trong chuỗi cung ứng cacao có độ vững chắc để đảm bảo độ sản xuất bền vững\r\nđạt được các mục tiêu đã xác định nhưng đủ để tin cậy. Việc lựa chọn hệ thống truy\r\nxuất nguồn gốc đối với cacao sản xuất bền vững bị ảnh hưởng bởi các yêu cầu\r\náp dụng, đặc tính sản phẩm và mong đợi của khách hàng.
\r\n\r\nTruy xuất nguồn gốc xác định lai lịch\r\nhoặc vị trí của cacao sản xuất bền vững. Do sự phức tạp của chuỗi cung ứng\r\ncacao, cân bằng khối lượng là hệ thống truy xuất nguồn gốc được chấp nhận trong\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\nHệ thống cân bằng khối lượng giám sát\r\nvề mặt quản trị đối với hoạt động thương mại về sự phù hợp trong chuỗi cung ứng\r\ncacao và tạo điều kiện\r\ncho sự phát triển của thương mại chủ đạo cacao sản xuất bền vững. Hệ thống cân\r\nbằng khối lượng giúp mọi bên trong chuỗi cung ứng cacao thể hiện sự cam kết của\r\nhọ đối với sản xuất cacao bền vững.
\r\n\r\nTruy xuất nguồn gốc đòi hỏi sự tham\r\ngia và cộng tác của các bên tham gia\r\ntrong toàn bộ chuỗi cung ứng cacao. Sự phát triển trong công nghệ và nhu cầu\r\nngày càng cao về tính minh bạch từ cả doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước\r\nkhiến cho vấn đề này tăng lên theo nhu cầu quản lý.
\r\n\r\nViệc thực hiện bởi một bên tham\r\ngia trong chuỗi cung ứng cacao của hệ thống truy xuất nguồn gốc đối với cacao sản\r\nxuất bền vững phụ thuộc vào các giới hạn kỹ thuật vốn có bên tham gia trong chuỗi\r\ncung ứng cacao và cacao (ví dụ: bản chất của cacao nguyên liệu, cỡ lô hàng, thu\r\ngom, sơ chế, vận chuyển, quy trình sản xuất và chế biến) và giá cả cũng như lợi\r\ních của việc áp dụng hệ thống này.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, sử dụng các từ\r\nsau đây:
\r\n\r\n- "phải" chỉ sự yêu cầu;
\r\n\r\n- "cần" chỉ sự khuyến nghị;
\r\n\r\n- "có thể" chỉ sự cho phép,\r\nkhả năng hoặc năng lực.
\r\n\r\nThông tin nêu trong "CHÚ\r\nTHÍCH" nhằm hướng dẫn để hiểu hoặc làm rõ các yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CACAO ĐƯỢC SẢN\r\nXUẤT BỀN VỮNG VÀ CÓ THỂ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC - PHẦN 3: YÊU CẦU VỀ TRUY XUẤT NGUỒN\r\nGỐC
\r\n\r\nSustainable\r\nand traceable cocoa - Part 3: Requirements for traceability
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cơ\r\nbản để thiết kế và áp dụng các hệ thống truy xuất chuỗi cung ứng cacao đối với\r\nhạt cacao sản xuất bền vững và các sản phẩm cacao có nguồn gốc từ hạt cacao sản\r\nxuất bền vững phù hợp với TCVN 13142-2 (ISO 34101-2) và TCVN 13142-1 (ISO\r\n34101-1) hoặc Phụ lục A hoặc Phụ lục B của TCVN 13142-4 (ISO 34101-4), như được\r\nmô tả trong lời giới thiệu.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng quy định các yêu cầu\r\nđối với hệ thống cân bằng khối lượng, theo đó cacao phù hợp với tiêu\r\nchuẩn này có thể được sử dụng cùng với cacao không phù hợp và cung cấp khả năng\r\ntruy\r\nxuất\r\nnguồn gốc cần thiết trong quy trình sản xuất.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu rõ các yêu cầu về\r\ntruy xuất nguồn gốc cacao sản xuất bền vững từ tổ chức sản xuất cacao bền vững\r\nđến điểm ra khỏi cơ sở sản xuất sản phẩm bán lẻ cuối cùng.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho hệ thống\r\ntín dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này không có tài liệu\r\nviện dẫn.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật\r\nngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nĐánh giá (audit)
\r\n\r\nQuá trình (3.20) có hệ thống,\r\nđộc lập và được lập thành văn bản để thu được bằng chứng khách quan và để xem\r\nxét đánh giá khách quan nhằm xác định mức độ thực hiện các chuẩn mực đánh giá
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Một cuộc đánh giá có thể\r\nlà đánh giá nội bộ (bên thứ nhất) hoặc đánh giá bên ngoài (bên thứ hai\r\nhoặc bên thứ ba) và có thể là đánh giá kết hợp (kết hợp hai hoặc nhiều lĩnh vực).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đánh giá nội bộ do chính tổ\r\nchức (3.19) đó thực hiện hoặc do đơn vị đánh giá bên\r\nngoài thực hiện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: "Bằng chứng đánh\r\ngiá" và "chuẩn mực đánh giá" được định nghĩa trong TCVN ISO\r\n19011 (ISO 19011).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Đánh giá bên ngoài bao gồm\r\nnhững đánh giá thường được gọi là đánh giá của bên thứ hai và thứ ba. Đánh giá\r\nbên thứ hai được thực hiện bởi các bên có lợi ích trong tổ chức, ví dụ như\r\nkhách hàng hoặc bởi những\r\nngười khác thay mặt họ. Đánh giá\r\nbên thứ ba được thực hiện bởi các tổ chức đánh giá độc lập bên ngoài.
\r\n\r\n[NGUỒN: 3.2 của TCVN 13142-1:2020 (ISO\r\n34101-1:2019), đã sửa đổi - lược bỏ Chú thích 5.]
\r\n\r\n3.2
\r\n\r\nCacao (cocoa)
\r\n\r\nHạt cacao (3.3) hoặc các sản\r\nphẩm (3.21) từ hạt cacao
\r\n\r\n[NGUỒN: 3.7 của TCVN 13142-1:2020 (ISO\r\n34101-1:2019)]
\r\n\r\n3.3
\r\n\r\nHạt cacao (cocoa bean)
\r\n\r\nHạt của cây cacao (Theobroma cacao\r\nLinnaeus)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Về mặt thương mại và đối\r\nvới mục đích của tiêu chuẩn này, thuật ngữ này đề cập đến hạt nguyên đã được lên men và\r\nlàm khô.
\r\n\r\n[NGUỒN: 3.5 của TCVN 7519:2020 (ISO\r\n2451:2017)]
\r\n\r\n3.4
\r\n\r\nSản phẩm cacao (cocoa\r\nproduct)
\r\n\r\nSản phẩm (3.21) thu\r\nđược từ quá trình chế biến hạt cacao (3.3), bao gồm cacao dạng khối, dạng\r\nlỏng, dạng bánh, bơ cacao và bột cacao
\r\n\r\n3.5
\r\n\r\nChuỗi cung ứng cacao (cocoa\r\nsupply chain)
\r\n\r\nTrình tự các giai đoạn và các hoạt động\r\nliên quan đến sự di chuyển và chế biến cacao (3.2), từ trang trại đến điểm\r\nra khỏi cửa nhà máy của cơ sở\r\nsản xuất sản phẩm (3.21) bán lẻ cuối cùng
\r\n\r\n3.6
\r\n\r\nĐối tác tham gia chuỗi cung ứng cacao (cocoa\r\nsupply chain actor)
\r\n\r\nTổ chức (3.19) nắm\r\nquyền sở hữu hợp pháp hoặc đưa ra công bố về cacao sản xuất bền vững (3.27)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Yêu cầu đối với cacao sản\r\nxuất bền vững được quy định trong TCVN 13142-2 (ISO 34101-2) và TCVN 13142-1\r\n(ISO 34101-1) hoặc Phụ lục A hoặc Phụ lục B của TCVN 13142-4:2020 (ISO\r\n34101-4:2019), như được mô tả trong lời giới thiệu.
\r\n\r\n3.7
\r\n\r\nNăng lực (competence)
\r\n\r\nKhả năng áp dụng kiến thức và kỹ năng\r\nđể đạt được kết quả mong muốn
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Năng lực đôi khi được gọi\r\nlà trình độ chuyên môn.
\r\n\r\n[NGUỒN: 3.15 của TCVN 13142-1:2020\r\n(ISO 34101-1:2019), đã sửa đổi - lược bỏ Chú thích 2],
\r\n\r\n3.8
\r\n\r\nSự phù hợp (conformity)
\r\n\r\nViệc đáp ứng yêu cầu
\r\n\r\n[NGUỒN: 3.16 của TCVN 13142-1:2020\r\n(ISO 34101-1:2019), đã sửa đổi - lược bỏ Chú thích 1].
\r\n\r\n3.9
\r\n\r\nHành động khắc phục (corrective\r\naction)
\r\n\r\nHành động nhằm loại bỏ nguyên nhân của\r\nsự không phù hợp và nhằm ngăn ngừa việc tái diễn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Sự không phù hợp có thể\r\ndo một hoặc nhiều nguyên nhân.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Hành động khắc phục được\r\nthực hiện để loại bỏ nguyên nhân\r\ncủa sự không phù hợp nhằm ngăn ngừa tái diễn.
\r\n\r\n[NGUỒN: 3.20 của TCVN 13142-1:2020\r\n(ISO 34101-1:2019), đã sửa đổi-lược bỏ Chú thích 13]
\r\n\r\n3.10
\r\n\r\nDòng lưu chuyển cacao (flow of\r\ncocoa)
\r\n\r\nSự di chuyển cacao (3.2) ở điểm\r\nbất kỳ trong chuỗi cung ứng cacao (3.5)
\r\n\r\n3.11
\r\n\r\nThổi sạch (flushing)
\r\n\r\nThiết bị làm sạch được sử dụng trong một\r\nquá trình (3.20) để có thể bắt đầu một quá trình mới nhằm giảm ô nhiễm đến\r\nmức chấp nhận
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Trong tiêu chuẩn này, ô\r\nnhiễm có thể là hỗn hợp\r\ncủa cacao sản\r\nxuất\r\nbền vững\r\n(3.27) và cacao không sản xuất bền vững.
\r\n\r\n3.12
\r\n\r\nĐịnh danh (identity)
\r\n\r\nCác đặc tính của cacao (3.2) được\r\nduy trì để xác định nguồn gốc của nó
\r\n\r\n3.13
\r\n\r\nĐịnh danh được duy trì (identity\r\npreserved)
\r\n\r\nIP
\r\n\r\nSự phân tách (3.22) được duy trì\r\nvà định danh (3.12) bằng văn bản của cacao (3.2) từ tổ chức\r\n(3.19) sản xuất bền vững hạt cacao (3.3) (ví dụ: nông dân hoặc một nhóm\r\nnông dân đã đăng ký) trong toàn bộ chuỗi cung ứng cacao (3.5) cho đến\r\nkhi sản xuất sản phẩm (3.21) tiêu dùng cuối cùng
\r\n\r\n3.14
\r\n\r\nĐịa điểm (location)
\r\n\r\nNơi sản xuất, chế biến, phân phối, bảo\r\nquản hoặc xử lý từ khâu sản xuất ban đầu đến khi tiêu thụ
\r\n\r\n3.15
\r\n\r\nLô hàng (lot)
\r\n\r\nTập hợp (3.23) các đơn vị cacao\r\n(3.2) được đóng bao hoặc để\r\nrời tại điểm bất kỳ trong chuỗi cung ứng cacao (3.5) hoặc tập hợp các\r\nđơn vị cacao được sản xuất và/hoặc chế biến hoặc được đóng gói trong các tình\r\nhuống tương tự.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Lô hàng được xác định\r\nbang các tham số được thiết lập trước bởi đối tác tham gia chuỗi cung ứng\r\ncacao (3.6).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Một tập hợp các đơn vị có\r\nthể được giảm đến một đơn vị sản phẩm (3.21)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Lô hàng cũng có thể\r\nđược biểu thị theo "mẻ" khi áp dụng cho hàng hóa là caccao được chế\r\nbiến công nghiệp.
\r\n\r\n3.16
\r\n\r\nQuản lý cân bằng khối lượng (mass\r\nbalance administration)
\r\n\r\nMô hình chuỗi cung ứng cacao (3.5) để\r\ntrộn và/hoặc thay thế (3.26) cacao sản xuất bền vững (3.27)
\r\n\r\n3.17
\r\n\r\nCân bằng khối lượng tại nhiều vị trí (multi-site\r\nmass balance)
\r\n\r\nQuản lý cân bằng khối lượng (3.16) được\r\nthực hiện tại nhiều vị trí (3.25) tại một đối tác tham gia chuỗi\r\ncung ứng cacao (3.6)
\r\n\r\n3.18
\r\n\r\nMột bước trước - một bước sau (one step\r\nforward and one step back)
\r\n\r\nViệc định danh nơi cacao\r\n(3.2) đến và nơi cacao đã xuất phát
\r\n\r\n[NGUỒN: CAC/GL 60 2006 [6], được sửa đổi,\r\nphần định nghĩa, "thực phẩm" đã được thay thế bằng "cacao".]
\r\n\r\n3.19
\r\n\r\nTổ chức (organization)
\r\n\r\nNgười hoặc nhóm người với chức năng\r\nriêng của mình có trách nhiệm, quyền hạn và mối quan hệ để đạt được mục tiêu của\r\nmình
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Khái niệm tổ chức bao gồm\r\nnhưng không giới hạn đối với thương nhân độc quyền, hợp tác xã, công ty, tập\r\nđoàn, hãng, xí nghiệp, cơ quan quản lý, công ty hợp danh, hội, tổ chức từ thiện\r\nhoặc viện, hoặc một phần hoặc sự kết hợp của các loại hình trên, dù có được hợp\r\nnhất hay không và là tổ chức công hay tư.
\r\n\r\n[NGUỒN: 3.38 của TCVN 13142-1:2020\r\n(ISO 34101-1:2019), đã sửa đổi - lược bỏ các Chú thích 2, 3 và 4]
\r\n\r\n3.20
\r\n\r\nQuá trình (process)
\r\n\r\nTập hợp (3.23) các hoạt động\r\ncó liên quan hoặc tương tác lẫn nhau nhằm chuyển đổi đầu vào thành đầu ra
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đầu vào cho một quá trình\r\nthường là đầu ra của các quá trình khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các quá trình\r\ntrong một tổ chức (3.19) thường\r\nđược lập kế hoạch và được thực hiện trong các điều kiện được kiểm soát để tăng\r\nthêm giá trị.
\r\n\r\n[NGUỒN: 3.43 của TCVN 13142-1:2020\r\n(ISO 34101-1:2019), đã sửa đổi - lược bỏ Chú thích 3]
\r\n\r\n3.21
\r\n\r\nSản phẩm (product)
\r\n\r\nĐầu ra của một tổ chức (3.19)\r\ncó thể được sản xuất mà không có bất kỳ giao dịch nào diễn ra giữa tổ chức và\r\nkhách hàng
\r\n\r\n3.22
\r\n\r\nSự phân tách (segregation)
\r\n\r\nQuá trình (3.20) phân tách cacao\r\n(3.2) phù hợp ra khỏi cacao không phù hợp nhưng cho phép trộn cacao phù hợp\r\ntừ các đối tác tham gia chuỗi cung ứng cacao (3.6) khác nhau
\r\n\r\n3.23
\r\n\r\nTập hợp (set)
\r\n\r\nMột số hoạt động tương tự tại các địa\r\nđiểm (3.14) khác nhau trong cùng hệ thống cân bằng khối lượng tại nhiều\r\nvị trí (3.17)
\r\n\r\nVÍ DỤ: Rang và xay.
\r\n\r\n3.24
\r\n\r\nCân bằng khối lượng tại một vị trí (single-site\r\nmass balance)
\r\n\r\nViệc bảo đảm cung cấp sự phù hợp\r\n(3.8) của đối tác tham gia chuỗi cung ứng cacao (3.6) tại một vị trí\r\n(3.25)
\r\n\r\n3.25
\r\n\r\nVị trí (site)
\r\n\r\nĐịa điểm (3.14) nơi diễn ra\r\ncác quá trình (3.20) sản xuất gia tăng giá trị
\r\n\r\n3.26
\r\n\r\nThay thế (substitution)
\r\n\r\nMột lượng cụ thể cacao (3.2)\r\nphù hợp có thể được thay thế cho cùng một lượng cacao không phù hợp
\r\n\r\n3.27
\r\n\r\nCacao sản xuất bền vững (sustainably\r\nproduced cocoa)
\r\n\r\nHạt cacao (3.3) được sản xuất\r\ntrong một tổ chức (3.19) theo cách có hiệu quả kinh tế, có trách nhiệm với\r\nxã hội và có lợi cho môi trường
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu về cách thức\r\nkinh tế, có trách nhiệm với xã hội và môi trường lành mạnh được quy định trong\r\nTCVN 13142-2:2020 (ISO 34101-2:2019) và TCVN 13142-1 (ISO 34101-1) hoặc Phụ lục\r\nA hoặc Phụ lục B của TCVN 13142-4:2020 (ISO 34101-4:2019), như được mô tả trong\r\nlời giới thiệu.
\r\n\r\n[NGUỒN: 3.53 của TCVN 13142-1:2020\r\n(ISO 34101-1:2019), đã sửa đổi - bổ sung Chú thích 1]
\r\n\r\n3.28
\r\n\r\nTruy xuất nguồn gốc\r\n(traceability)
\r\n\r\nKhả năng theo dõi sự di chuyển vật lý\r\nvà/hoặc sự phù hợp (3.8) của cacao sản xuất bền vững (3.27) xuyên\r\nsuốt các giai đoạn cụ thể của quá trình sản xuất, chế biến và phân phối
\r\n\r\n3.29
\r\n\r\nHệ thống truy xuất nguồn gốc\r\n(traceability system)
\r\n\r\nToàn bộ dữ liệu và các hoạt động có khả\r\nnăng duy trì thông tin cần thiết về cacao sản xuất bền vững (3.27) và\r\ncác thành phần của nó thông qua tất cả hoặc một phần chuỗi sản xuất và/hoặc chuỗi\r\ncung ứng cacao (3.5)
\r\n\r\n\r\n\r\nMục tiêu của truy xuất nguồn gốc lả\r\ntăng tính minh bạch và đóng góp vào trách nhiệm trong chuỗi cung ứng cacao.
\r\n\r\nCác hệ thống truy xuất nguồn gốc cacao\r\nsản xuất bền vững phải ghi lại lai lịch\r\ncủa cacao hoặc xác định vị trí của cacao trong chuỗi cung ứng cacao. Các hệ thống\r\nnày góp phần xác định nguyên nhân của sự không phù hợp. Các hệ thống này cải\r\nthiện việc sử dụng thích hợp và độ tin cậy về thông tin, hiệu lực và năng suất\r\ncủa đối tác trong chuỗi cung ứng cacao.
\r\n\r\nTruy xuất nguồn gốc liên quan đến nguồn\r\ngốc của cacao sản xuất bền vững, lai lịch chế biến hoặc sự di chuyển của cacao\r\ntrong chuỗi cung ứng cacao và giải quyết ít nhất một bước trước - một bước sau cho\r\ntừng đối tác trong chuỗi cung ứng cacao. Theo thỏa thuận giữa các đối tác tham\r\ngia chuỗi cung ứng cacao, có thể áp dụng cho nhiều hơn một phần của chuỗi cung ứng\r\ncacao. Đối tác trong chuỗi cung ứng cacao xác định mối tương quan giữa cacao áp\r\ndụng hệ thống truy xuất nguồn gốc đối với cacao sản xuất bền vững.
\r\n\r\nMỗi yếu tố của hệ thống truy xuất nguồn\r\ngốc cacao sản xuất bền vững được xem xét và điều chỉnh phù hợp cho từng trường\r\nhợp cụ thể, có tính đến các mục tiêu cần đạt được.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐối tác trong chuỗi cung ứng cacao phải\r\nthiết lập các mục tiêu truy xuất nguồn gốc ở các chức năng liên quan, các mức và các quá\r\ntrình cần thiết cho hệ thống truy xuất nguồn gốc.
\r\n\r\nCác mục tiêu truy xuất nguồn gốc phải:\r\n
\r\n\r\na) có thể đo lường được;
\r\n\r\nb) được giám sát;
\r\n\r\nc) được trao đổi thông tin đến các bên\r\nquan tâm, cả nội bộ và bên ngoài tổ chức;
\r\n\r\nd) được cập nhật khi thích hợp.
\r\n\r\nĐối tác trong chuỗi cung ứng cacao phải\r\nduy trì thông tin dạng văn bản về các mục tiêu truy xuất nguồn gốc cacao.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1 Khái quát
\r\n\r\nHệ thống truy xuất nguồn gốc của các đối\r\ntác trong chuỗi cung ứng cacao phải bao gồm:
\r\n\r\na) thông tin dạng văn bản theo yêu cầu\r\ncủa tiêu chuẩn này;
\r\n\r\nb) thông tin dạng văn bản được đối tác\r\ntrong chuỗi cung ứng cacao xác định là cần thiết để đảm bảo tính hiệu lực của hệ\r\nthống truy xuất nguồn gốc cacao.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mức độ thông tin dạng văn bản\r\nđối với hệ thống truy xuất nguồn gốc cacao có thể khác nhau giữa các đối tác\r\ntrong chuỗi cung ứng cacao do:
\r\n\r\n- quy mô của đối tác trong chuỗi cung ứng\r\ncacao và dạng của các quá trình đối tác đó;
\r\n\r\n- mức độ phức tạp của các quá trình và\r\ntương tác giữa chúng.
\r\n\r\n6.2 Tạo lập và cập\r\nnhật thông tin dạng văn bản
\r\n\r\nKhi tạo lập và cập nhật thông tin dạng\r\nvăn bản, đối tác trong chuỗi cung ứng cacao phải đảm bảo sự thích hợp của:
\r\n\r\na) việc định danh và mô tả (ví dụ:\r\ntiêu đề, thời gian, tác giả, số tham chiếu);
\r\n\r\nb) định dạng (ví dụ: ngôn ngữ, phiên bản\r\nphần mềm, đồ họa) và phương tiện (ví dụ: bản giấy, bản điện tử);
\r\n\r\nc) xem xét và phê duyệt về tính phù hợp\r\nvà đầy đủ.
\r\n\r\n6.3 Kiểm soát\r\nthông tin dạng văn bản
\r\n\r\n6.3.1 Mục đích
\r\n\r\nThông tin dạng văn bản theo yêu cầu của\r\nhệ thống truy xuất nguồn gốc cacao và của tiêu chuẩn này phải được kiểm soát nhằm\r\nđảm bảo:
\r\n\r\na) sẵn có, đầy đủ và phù hợp để sử dụng\r\ntại nơi cần và khi cần;
\r\n\r\nb) được bảo vệ thỏa đáng (ví dụ: ví dụ\r\ntránh mất tính bảo mật, sử dụng sai mục đích, mất tính toàn vẹn).
\r\n\r\n6.3.2 Hành động
\r\n\r\nĐể kiểm soát thông tin dạng văn bản, đối\r\ntác trong chuỗi cung ứng cacao phải thực hiện các hành động sau đây, khi thích\r\nhợp:
\r\n\r\na) phân phối, tiếp cận, khôi phục và sử\r\ndụng;
\r\n\r\nb) lưu trữ và bảo quản, bao gồm cả bảo\r\nquản sao cho dễ tiếp cận;
\r\n\r\nc) kiểm soát các thay đổi (ví dụ: kiểm\r\nsoát phiên bản);
\r\n\r\nd) lưu giữ và hủy bỏ.
\r\n\r\nThông tin dạng văn bản phải được lưu\r\ngiữ trong khoảng thời gian ít nhất là 05 năm.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\n7.1.1 Các yếu tố của\r\nhệ thống truy xuất nguồn gốc
\r\n\r\nHệ thống truy xuất nguồn gốc đối với\r\ncacao sản xuất bền vững phải bao gồm:
\r\n\r\na) các mục tiêu, bao gồm các điều khoản\r\nđể đảm bảo tính toàn vẹn của cacao sản xuất bền vững;
\r\n\r\nb) vị trí trong chuỗi cung ứng cacao;
\r\n\r\nc) lưu đồ cacao sản xuất bền vững;
\r\n\r\nd) các thủ tục cần cho hoạt động hiệu quả hệ thống\r\ntruy xuất nguồn gốc;
\r\n\r\ne) thông tin dạng văn bản (xem Điều\r\n6).
\r\n\r\n7.1.2 Yêu cầu của hệ\r\nthống truy xuất nguồn gốc
\r\n\r\nCác hệ thống truy xuất nguồn gốc cho\r\ncacao sản xuất bền vững:
\r\n\r\na) phải kiểm tra xác nhận được;
\r\n\r\nb) phải được áp dụng nhất quán và công\r\nbằng;
\r\n\r\nc) phải được định hướng kết quả;
\r\n\r\nd) phải được áp dụng;
\r\n\r\ne) cần có hiệu quả về chi phí;
\r\n\r\nf) cần khả thi để áp dụng;
\r\n\r\ng) cần đáp ứng các yêu cầu chính xác\r\nđã xác định về khối lượng cacao.
\r\n\r\nHệ thống truy xuất nguồn gốc đối với\r\ncacao sản xuất bền vững phải cân bằng các yêu cầu khác nhau, tính khả thi về kỹ\r\nthuật và khả năng chấp nhận về kinh tế.
\r\n\r\nĐối tác trong chuỗi cung ứng cacao chỉ\r\nđược sử dụng cùng mức truy xuất nguồn gốc như nhà cung cấp hoặc sử dụng\r\nmức truy xuất nguồn gốc thấp hơn theo thứ tự sau:
\r\n\r\nĐịnh danh được duy trì (IP) -> Phân\r\ntách -> Cân bằng\r\nkhối lượng -> Cacao không\r\nphù hợp
\r\n\r\n7.2 Yêu cầu về tổ chức
\r\n\r\nĐối tác trong chuỗi cung ứng cacao phải\r\nchứng minh cam kết của mình trong việc áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc đối\r\nvới cacao sản xuất bền vững bằng cách:
\r\n\r\na) phân công một đại diện lãnh đạo chịu\r\ntrách nhiệm chung trong việc đảm bảo rằng đối tác trong chuỗi cung ứng cacao,\r\nbao gồm tất cả các đơn vị hoạt động, đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này;
\r\n\r\nb) xác định và phân công nhiệm vụ,\r\ntrách nhiệm cho việc áp dụng và vận hành hiệu quả hệ thống truy xuất nguồn gốc;
\r\n\r\nc) cung cấp các nguồn lực cần thiết để\r\náp dụng và vận hành hiệu quả hệ thống truy xuất nguồn gốc.
\r\n\r\nĐối tác trong chuỗi cung ứng cacao phải\r\nxác định các yêu cầu theo luật định và chế định liên quan đến khả năng truy xuất\r\nnguồn gốc cacao sản xuất bền vững. Các đối tác trong chuỗi cung ứng cacao phải đảm\r\nbảo rằng các yêu cầu này được hiểu và liên tục đáp ứng.
\r\n\r\nĐối tác trong chuỗi cung ứng cacao phải\r\nđảm bảo rằng những người làm việc dưới sự kiểm soát của họ có ảnh hưởng đến kết\r\nquả thực hiện và hiệu lực của hệ thống truy xuất nguồn gốc có thẩm quyền trên\r\ncơ sở giáo dục, đào tạo và/hoặc kinh nghiệm phù hợp. Đối tác trong chuỗi cung ứng\r\ncacao phải đảm bảo rằng các quá trình, sản phẩm và dịch vụ được cung cấp bên\r\nngoài phù hợp với các yêu cầu áp dụng của tiêu chuẩn này. Đối tác trong chuỗi\r\ncung ứng cacao phải xác định việc kiểm tra xác nhận hoặc các hoạt động khác cần\r\nthiết để đảm bảo các quá trình, sản phẩm và dịch vụ được cung cấp bên ngoài đáp\r\nứng các yêu cầu này.
\r\n\r\n7.3 Yêu cầu cụ thể về tài liệu
\r\n\r\n7.3.1 Yếu tố tài liệu
\r\n\r\nĐối tác trong chuỗi cung ứng cacao phải\r\nxác định thông tin:
\r\n\r\na) thu nhận được từ các nhà cung cấp;
\r\n\r\nb) thu thập được liên quan đến cacao\r\nvà lai lịch quá trình sản xuất;
\r\n\r\nc) cung cấp cho khách hàng và/hoặc nhà\r\ncung cấp của mình.
\r\n\r\n7.3.2 Yêu cầu về\r\ntài liệu
\r\n\r\nTài liệu phải đáp ứng các yêu cầu quy\r\nđịnh trong Phụ lục A và ít nhất phải bao gồm:
\r\n\r\na) việc mô tả các bước có liên quan\r\ntrong chuỗi;
\r\n\r\nb) việc mô tả trách nhiệm đối với việc\r\nquản lý dữ liệu truy xuất nguồn gốc;
\r\n\r\nc) thông tin về các hoạt động truy xuất\r\nnguồn gốc, quá trình, lưu đồ sản xuất cacao và kết quả kiểm tra xác nhận và\r\nđánh giá truy xuất nguồn gốc;
\r\n\r\nd) thông tin xác định nhà cung cấp và\r\nkhách hàng của mình;
\r\n\r\ne) thông tin để kiểm tra xác nhận truy\r\nxuất nguồn gốc của cacao một bước trước - một bước sau;
\r\n\r\nf) thông tin để kiểm tra xác nhận rằng\r\nmọi nguồn tài liệu bên ngoài đều đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này;
\r\n\r\ng) thông tin về các hành động được thực hiện để\r\nquản lý sự không phù hợp liên quan đến hệ thống truy xuất nguồn gốc;
\r\n\r\nh) thời gian lưu giữ tài liệu (xem\r\nthêm 6.3).
\r\n\r\nTrong quá trình xây dựng và triển khai\r\nhệ thống truy xuất nguồn gốc cacao sản xuất bền vững, đối tác trong chuỗi cung ứng\r\ncacao phải xem xét các hoạt động hiện có và các hệ thống quản lý.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thông tin cần thiết về hệ\r\nthống truy xuất nguồn gốc đối với cacao sản xuất bền vững bị ảnh hưởng bởi mục\r\ntiêu và vị trí của đối tác\r\ntrong chuỗi cung ứng cacao.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Hướng dẫn việc áp dụng hệ\r\nthống truy xuất nguồn gốc đối với cacao sản xuất bền vững được nêu trong Phụ lục\r\nB.
\r\n\r\n8 Truy xuất nguồn gốc\r\nvật lý
\r\n\r\n8.1 Định danh được duy trì
\r\n\r\nViệc định danh được duy trì (IP) cho\r\nphép nhận biết cacao đã đáp ứng các yêu cầu cụ thể được thiết kế để duy trì việc định\r\ndanh di truyền và/hoặc định danh vật lý của cacao từ tổ chức sản xuất cacao bền\r\nvững.
\r\n\r\nĐối tác trong chuỗi cung ứng cacao phải\r\nghi lại dòng di chuyển của cacao, số lượng từ một đối tác trong chuỗi cung ứng\r\ncacao và trong suốt quá trình chế biến và xử lý. Nếu đối tác trong chuỗi cung ứng\r\ncacao hoạt động ở trong nước hoặc quốc tế, thì mức độ mà cacao IP được truy vết\r\nngược phải được xác định đến một địa điểm cụ thể (ví dụ: mỗi quốc gia, mỗi quận/huyện,\r\nmỗi trang trại).
\r\n\r\nĐối tác trong chuỗi cung ứng cacao phải\r\ncó các quy trình được lập thành văn bản để đảm bảo rằng không có sự trộn lẫn với\r\ncacao không IP trong chế biến, lưu trữ trung gian, vận chuyển hoặc chuyển thành\r\nsản phẩm bán lẻ cuối cùng. Hệ thống phải đảm bảo 100 % tách riêng\r\ncacao IP và phải đảm bảo rằng không sự trộn lẫn với cacao khác.
\r\n\r\nCác cơ sở chế biến cacao và các cơ sở\r\nsản xuất sản phẩm bán lẻ cuối cùng phải áp dụng các quy trình thổi sạch. Các\r\nquy trình phải quy định dòng di chuyển cacao và thực hiện các hành động trong từng\r\nbước của quá trình và phân loại thô ở mỗi mức.
\r\n\r\nĐối với IP, năng suất chế biến thực tế\r\nphải được áp dụng và phải được lập thành văn bản. Ngoài ra, mọi sự tăng/giảm khối\r\nlượng phải được ghi lại.
\r\n\r\n8.2 Phân tách cacao
\r\n\r\nĐối tác trong chuỗi cung ứng cacao phải\r\nđảm bảo và kiểm tra xác nhận thông qua các quy trình và tài liệu rằng cacao phù\r\nhợp được phân tách khỏi cacao không phù hợp, bao gồm cả trong quá trình vận chuyển\r\nvà lưu trữ. Đối tác trong chuỗi cung ứng cacao phải chứng minh rằng họ đã thực\r\nhiện các biện pháp để tránh trộn\r\ncacao phù hợp với cacao không phù hợp (xem Hình 1).
\r\n\r\nKhông cần phải gián đoạn quá trình xử\r\nlý khi chuyển từ chế biến cacao không phù hợp sang cacao phù hợp với cacao phù\r\nhợp tách biệt. Bất kỳ sự thất thoát nào do làm sạch thiết bị trong trường hợp này\r\nsẽ không được xem xét. Hệ thống phải đảm bảo tối thiểu 90 % cacao được phân\r\ntách vật lý. Tối đa 10 % không thể tránh khỏi việc trộn với cacao không phù hợp\r\ncó thể được chấp nhận.
\r\n\r\nĐể phân tách, năng suất chế biến thực\r\ntế phải được áp dụng và được ghi lại. Các tài liệu sẽ bao gồm sự tăng/giảm khối\r\nlượng bất kỳ.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\nA cacao phù hợp\r\n
\r\n\r\nB cacao không\r\nphù hợp
\r\n\r\nHình 1 - Sơ đồ\r\nthể hiện sự phân tách
\r\n\r\n9 Truy xuất nguồn gốc\r\nvề mặt quản lý - Hệ thống cân đối khối lượng
\r\n\r\n9.1 Nguyên tắc
\r\n\r\nHệ thống cân bằng khối lượng về mặt quản\r\nlý giám sát hoạt động thương mại của cacao phù hợp trong toàn bộ chuỗi cung ứng\r\nvà đóng vai trò dẫn dắt cho thương mại chủ lực của cacao sản xuất bền vững.
\r\n\r\nHệ thống cân bằng khối lượng giúp các\r\nđối tác trong chuỗi cung ứng cacao thể hiện sự cam kết của họ đối với sản xuất\r\ncacao bền vững và tích cực thúc đẩy việc giao dịch cacao sản xuất bền vững. Hệ thống\r\ncân bằng khối lượng cho phép trộn lẫn hoặc thay thế cacao phù hợp và không phù\r\nhợp từ người mua đầu tiên thông qua chuỗi cung ứng cacao.
\r\n\r\nĐối tác trong chuỗi cung ứng cacao có\r\nthể mua một lượng nhất định cacao phù hợp và sử dụng đề điều chỉnh việc bán các\r\nlượng cacao bằng nhau mà không cần liên kết vật lý hoặc hóa học giữa cacao sản\r\nxuất bền vững và cacao được quản lý theo khái niệm cân bằng khối lượng (xem\r\nHình 2).
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\nA cacao phù hợp\r\n
\r\n\r\nB cacao không\r\nphù hợp
\r\n\r\nC công bố\r\ncacao phù hợp
\r\n\r\nD không công bố\r\ncacao phù hợp
\r\n\r\nHình 2 - Sơ đồ\r\nminh họa cân bằng khối lượng
\r\n\r\n9.2 Yêu cầu cân bằng khối lượng
\r\n\r\nĐối tác trong chuỗi cung ứng cacao phải\r\nđảm bảo rằng lượng sản phẩm đầu ra (sản phẩm cuối cùng) được bán dưới dạng\r\ncacao phù hợp tương đương với lượng đầu vào phù hợp có tính đến các yếu tố chuyển\r\nđổi quy định dưới\r\nđây và tất cả khối lượng tăng giảm giữa bên mua và bên bán.
\r\n\r\nCơ sở của các yêu cầu trong chuỗi cung\r\nứng cacao về cân bằng khối lượng phải bao gồm sự đối chiếu giữa lượng cacao phù\r\nhợp được mua và lượng cacao phù hợp được bán. Điều này bao gồm kiểm soát việc\r\nmua và bán cacao\r\nphù hợp, phải được kiểm tra xác nhận độc lập. Việc bảo quản tách riêng hoặc kiểm\r\nsoát trong quá trình sản xuất là không cần thiết.
\r\n\r\nKhi cacao dưới sự cân bằng khối lượng\r\nđược bán với công bố liên quan đến nguồn gốc cụ thể ví dụ một quốc gia hoặc một\r\nsố quốc gia trong một khu vực, thì đối tác trong chuỗi cung ứng cacao phải mua đầu\r\nvào tương đương từ cùng một nguồn gốc hoặc khu vực và điều này phải được nêu\r\ntrong hồ sơ mua hàng.
\r\n\r\nCác hệ số chuyển đổi sau đây phải được\r\náp dụng cho hệ thống cân bằng khối lượng và luôn được sử dụng:
\r\n\r\na) 100 kg hạt cacao = 82 kg cacao lỏng;
\r\n\r\nb) 82 kg cacao lỏng = 41 kg bơ\r\ncacao cộng với 41 kg cacao bánh hoặc cacao bột.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Việc tính theo hệ số chuyển\r\nđổi trung bình trên thế giới là để phù hợp với tất cả các sản lượng khác nhau của\r\nnguồn gốc cacao và chỉ cho mục đích cân bằng khối lượng.
\r\n\r\nChỉ có sự cân bằng khối lượng dương\r\ntrên mua hàng và bán hàng\r\nthực hiện là được chấp nhận. Đối tác trong chuỗi cung ứng cacao phải đảm bảo rằng\r\nlượng đầu vào và đầu ra của nguyên liệu cân bằng khối lượng vật lý (khối lượng\r\nhoặc thể tích) trong đối tác trong chuỗi cung ứng cacao được giám sát.
\r\n\r\nĐối tác trong chuỗi cung ứng cacao phải\r\nđảm bảo rằng hệ thống tinh nguyên liệu nội bộ luôn cho thấy cacao sản xuất bền\r\nvững là dương.
\r\n\r\nTrường hợp ngoại lệ, nếu lượng cacao sản xuất bền\r\nvững đã bán ngắn hạn (bán khống - short selling), nghĩa là đối tác trong chuỗi\r\ncung ứng cacao bán lượng cacao sản xuất bền vững nhiều hơn so với lượng mua,\r\nthì đối tác trong chuỗi cung ứng cacao phải có văn bản về việc giảm thiểu bán\r\nngắn hạn.
\r\n\r\nĐối tác trong chuỗi cung ứng cacao phải\r\nthực hiện các biện pháp giảm thiểu bán ngắn hạn đã lập thành văn bản, bao gồm\r\nviệc phân phối cacao sản xuất bền vững, trong vòng hai tháng.
\r\n\r\nKhối lượng được phân phối phải tương\r\nđương với khối lượng đã bán ngắn hạn.
\r\n\r\nKhông thể thay thế giữa các sản phẩm\r\nkhác nhau (cacao lỏng, bơ cacao, bột cacao). Việc chuyển đổi chỉ có thể theo hướng\r\ncủa quá trình vật lý. Không được phép chuyển đổi ngược. Cacao có thể được chuyển\r\nđổi thành dạng lỏng. Cacao lỏng có thể được chuyển đổi thành bơ cacao và cacao\r\nbột.
\r\n\r\nYêu cầu về cân bằng khối lượng phải dựa\r\ntrên khối lượng. Truy xuất nguồn gốc vật lý không được dùng để chứng minh cho sự\r\nphù hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Xem Phụ lục C để biết thêm\r\nthông tin và làm rõ hệ thống cân bằng khối lượng.
\r\n\r\n9.3 Quản lý cân bằng khối lượng
\r\n\r\n9.3.1 Khái quát
\r\n\r\nSử dụng hệ thống báo cáo và kiểm soát\r\nnội bộ tập trung dạng văn bản và hệ thống này được giám sát bằng quản lý cân bằng\r\nkhối lượng.
\r\n\r\nCác hoạt động khác nhau của đối tác\r\ntrong chuỗi cung ứng cacao phải được nhóm theo các tập hợp (các bộ) quy trình.\r\nCác bộ quy trình chính phải có cùng cơ chế quản lý và có thể bao gồm:
\r\n\r\na) việc chuyển đổi ban đầu (rang và\r\nnghiền thành cacao lỏng);
\r\n\r\nb) ép và tinh chế;
\r\n\r\nc) làm sôcôla;
\r\n\r\nd) vận chuyển và phân phối;
\r\n\r\ne) sản xuất (ra sản phẩm cuối cùng);
\r\n\r\nf) phối trộn;
\r\n\r\ng) thuê bên ngoài (ví dụ: kho chứa).
\r\n\r\n9.3.2 Cân bằng khối\r\nlượng tại một vị trí
\r\n\r\nCác đầu vào phù hợp phải được phân phối\r\nvà thay thế/chế biến tại cùng một vị trí nơi chế biến các đầu ra phù hợp với\r\nviệc công bố về sự phù hợp.
\r\n\r\nCân bằng khối lượng tại một vị trí phải\r\nđược đánh giá tại từng vị trí. Kho nội bộ và các kho bên ngoài khác không được\r\ncoi là các vị trí riêng biệt. Vị trí đó phải đảm bảo rằng mọi cơ sở bảo quản\r\nbên ngoài phù hợp với yêu cầu.
\r\n\r\n9.3.3 Cân bằng khối\r\nlượng tại nhiều vị trí
\r\n\r\nĐối tác trong chuỗi cung ứng cacao phải\r\nquản lý và kiểm soát các hoạt động và các vị trí liên quan đến việc đáp ứng các\r\nyêu cầu của tiêu chuẩn này tại vị trí được xác định. Việc tham gia của các vị\r\ntrí phải được ghi lại bằng văn bản.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Phạm vi địa\r\nlý của việc lựa chọn nhiều vị trí là trên toàn thế giới trừ khi được chỉ định bởi\r\nthành viên chuỗi cung ứng cacao.
\r\n\r\nViệc công bố cân bằng khối lượng tại\r\nnhiều vị trí phải được đánh giá tại địa điểm đã định danh được quản lý theo\r\nnhóm các vị trí.
\r\n\r\nCác đầu vào phù hợp phải được mua bởi\r\ncác vị trí trong hệ thống truy xuất nguồn gốc của đối tác trong chuỗi cung ứng\r\ncacao. Các đầu vào đó cũng phải tương đương với khối lượng của các đầu ra phù hợp\r\ndo các vị trí này bán ra.
\r\n\r\n10 Giám sát, đo lường,\r\nphân tích và đánh giá
\r\n\r\n10.1 Giám sát
\r\n\r\nĐối tác trong chuỗi cung ứng cacao phải\r\nthiết lập chương trình giám sát bao gồm các chỉ số chính để đánh giá kết quả thực\r\nhiện và hiệu lực của hệ thống truy xuất nguồn gốc đối với cacao sản xuất bền vững.
\r\n\r\n10.2 Đánh giá nội\r\nbộ
\r\n\r\n10.2.1 Đối tác trong\r\nchuỗi cung ứng cacao phải tiến hành đánh giá nội bộ theo các khoảng thời gian được\r\nhoạch định không quá 12 tháng nhằm cung cấp thông tin về hệ thống truy xuất nguồn\r\ngốc:
\r\n\r\na) phù hợp với:
\r\n\r\n1) yêu cầu riêng của đối tác trong chuỗi\r\ncung ứng cacao về hệ thống truy xuất nguồn gốc;
\r\n\r\n2) các yêu cầu của tiêu chuẩn này;
\r\n\r\nb) được thực hiện và duy trì một cách\r\nhiệu lực.
\r\n\r\nĐánh giá nội bộ phải dựa trên khái niệm\r\nđánh giá hệ thống quản lý rủi ro (xem Chú thích dưới đây) để thu thập bằng chứng khách\r\nquan.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cách tiếp cận dựa trên rủi\r\nro này liên quan đến cả rủi ro của quá trình đánh giá không đạt được mục tiêu\r\nvà do năng lực của người đánh giá can thiệp vào các hoạt động. Quá trình dựa\r\ntrên rủi ro nhận ra rằng tổ chức có thể tập trung nỗ lực đánh giá vào các vấn đề\r\ncó ý nghĩa đối với hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững và việc lựa chọn vị\r\ntrí được đánh giá có thể dựa trên đánh giá và đánh giá rủi ro.
\r\n\r\n10.2.2 Đối tác trong\r\nchuỗi cung ứng cacao phải
\r\n\r\na) Hoạch định, thiết lập,\r\náp dụng và duy trì chương trình đánh giá nội bộ, bao gồm tần suất, phương pháp,\r\ntrách nhiệm, yêu cầu hoạch định và lập báo cáo, mà phải xem xét các mục tiêu sản\r\nxuất cacao bền vững, tầm quan trọng của các quá trình liên quan, những thay đổi\r\nảnh hưởng đến tổ chức và kết quả đánh giá trước đó;
\r\n\r\nb) xác định các chuẩn mực và phạm vi của\r\ntừng cuộc đánh giá nội bộ;
\r\n\r\nc) lựa chọn chuyên gia đánh giá và thực\r\nhiện đánh giá nội bộ để đảm\r\nbảo\r\ntính vô tư và tính khách quan của quá trình đánh giá nội bộ;
\r\n\r\nd) đảm bảo rằng kết quả đánh giá nội bộ\r\nđược báo cáo cho cáp lãnh đạo có liên quan và những người có liên quan;
\r\n\r\ne) thực hiện các hành động khắc phục\r\nphù hợp trong khung thời gian hợp lý;
\r\n\r\nf) lưu giữ thông tin dạng văn bản làm\r\nbằng chứng về việc thực hiện chương trình đánh giá nội bộ và kết quả đánh giá nội\r\nbộ;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem hướng dẫn trong TCVN\r\nISO 19011 (ISO 19011).
\r\n\r\n\r\n\r\n11.1 Sự không phù hợp\r\nvà hành động khắc phục
\r\n\r\nKhi xảy ra sự không phù hợp, đối tác\r\ntrong chuỗi cung ứng cacao phải:
\r\n\r\na) ứng phó với sự không phù hợp và,\r\nkhi thích hợp:
\r\n\r\n1) có hành động để kiểm soát và khắc\r\nphục sự không phù hợp;
\r\n\r\n2) xử lý các hệ quả;
\r\n\r\nb) đánh giá nhu cầu hành động nhằm loại\r\ntrừ nguyên nhân của sự không phù hợp để không tái diễn hoặc xảy ra ở nơi khác, bằng\r\ncách:
\r\n\r\n1) xem xét và phân tích sự không phù hợp;
\r\n\r\n2) xác định nguyên nhân của sự không\r\nphù hợp;
\r\n\r\n3) xác định xem sự không phù hợp tương\r\ntự có tồn tại hoặc có khả năng xảy\r\nra;
\r\n\r\nc) thực hiện mọi hành động cần thiết;
\r\n\r\nd) xem xét hiệu lực của mọi hành động khắc\r\nphục đã thực hiện;
\r\n\r\ne) thực hiện các thay đổi hệ thống\r\ntruy xuất nguồn gốc đối với cacao sản xuất bền vững, nếu cần;
\r\n\r\nHành động khắc phục phải phù hợp với\r\ntác động của sự không phù hợp gặp phải.
\r\n\r\nĐối tác trong chuỗi cung ứng cacao phải\r\nduy trì thông tin dạng văn bản làm bằng chứng về:
\r\n\r\n- bản chất của sự không phù hợp và các\r\nhành động thực hiện sau đó;
\r\n\r\n- kết quả của mọi hành động khắc phục.
\r\n\r\n11.2 Cải tiến liên\r\ntục
\r\n\r\nCác đối tác trong chuỗi cung ứng cacao\r\nphải cải tiến liên tục sự phù hợp thỏa đáng và hiệu lực của hệ thống truy xuất\r\nnguồn gốc đối với cacao sản xuất bền vững.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐối tác trong chuỗi cung ứng cacao phải\r\nxem xét hệ thống truy xuất nguồn gốc đối với cacao sản xuất bền vững theo các\r\nkhoảng thời gian thích hợp hoặc bất cứ khi nào có thay đổi đối với các mục tiêu\r\nvà/hoặc cacao hoặc các quá trình. Dựa trên xem xét này phải tiến hành những cải\r\ntiến thích hợp (xem Điều 11). Điều này cho phép thiết lập quá trình cải tiến\r\nliên tục.
\r\n\r\nViệc xem xét này phải bao gồm, nhưng\r\nkhông hạn chế, các khía cạnh liên quan đến truy xuất nguồn gốc sau đây:
\r\n\r\na) các kết quả đánh giá;
\r\n\r\nb) những thay đổi đối với cacao hoặc\r\ncác quá trình;
\r\n\r\nc) thông tin được cung cấp bởi các đối\r\ntác khác trong chuỗi cung ứng cacao;
\r\n\r\nd) các hành động khắc phục (xem 11.1);
\r\n\r\ne) phản hồi của khách hàng, bao gồm cả\r\nkhiếu nại;
\r\n\r\nf) các quy định mới hoặc sửa đổi ảnh\r\nhưởng đến truy xuất nguồn gốc;
\r\n\r\ng) các phương pháp đánh giá thống kê.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng A.1 -\r\nYêu cầu về tài liệu
\r\n\r\n\r\n Đối tác\r\n truy xuất nguồn gốc (TP) \r\n | \r\n \r\n Vai trò \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu tài\r\n liệu truy xuất nguồn gốc \r\n | \r\n
\r\n Các TP nội bộ của tổ chức sản xuất\r\n cacao bền vững \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Được quy định trong TCVN 13142-1\r\n (ISO 34101-1) hoặc trong Phụ lục A hoặc Phụ lục B của TCVN 13142-4:2020 (ISO\r\n 34101-4:2019). \r\n | \r\n
\r\n TP 1 \r\nBất kỳ bên mua nào từ tổ chức sản xuất\r\n cacao phù hợp với cơ sở chế biến \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Hồ sơ mua hàng: ID lô\r\n hàng, ngày, số lượng, khối lượng, sổ hồ sơ mua hàng, tên của bên mua và bên bán; bằng chứng về sự phù\r\n hợp với TCVN 13142-2 (ISO 34101-2) và TCVN 13142-1 (ISO 34101-1) hoặc Phụ lục\r\n A hoặc Phụ lục B của TCVN 13142-4 (ISO 34101-4), như được mô tả trong lời giới\r\n thiệu. \r\nHồ sơ bán hàng: ngày, số\r\n lượng, khối lượng, ngày bán, giá cả, thông tin hãng, số hồ sơ bán hàng, tên của\r\n bên mua và bên bán. \r\n | \r\n
\r\n TP 2 \r\nNơi lưu trữ/kho \r\n | \r\n \r\n Bên tạo dữ liệu truy xuất nguồn gốc \r\nNguồn dữ liệu truy xuất nguồn gốc \r\nBên nhận vật phẩm có thể truy xuất \r\nNguồn vật phẩm có thể\r\n truy xuất \r\n | \r\n \r\n Tài liệu để quản lý\r\n các liên kết giữa đầu vào, quá trình nội bộ và đầu ra (số lô hàng/số sê-ri,\r\n thông tin chuyến hàng): giấy chứng nhận truy xuất nguồn gốc. \r\nHệ thống quản lý\r\n kho:\r\n thủ tục quản lý cacao phù hợp với việc bốc dỡ. \r\nBiên nhận: khối lượng\r\n tổng/khối lượng tịnh, số vận đơn duy nhất, ngày vận chuyển, tên của bên mua\r\n và bên bán, tham chiếu vận chuyển [biển số đăng ký xe, vận đơn (B/L)]. \r\nBiên nhận kho (hồ\r\n sơ gốc):\r\n danh mục khối lượng đầu vào và đầu ra, số dư từ vụ mùa trước. \r\nChuyển ra/giải\r\n phóng ra:\r\n khối lượng tổng/khối lượng tịnh, tên nhóm nông dân và số lượng\r\n bao (nếu có), số lô hàng bán đơn nhất, ngày vận chuyển, tên của bên mua và\r\n bên bán, tên nơi lưu trữ/kho, vận đơn (biển số đăng ký xe, B/L). \r\nXử lý bằng biện\r\n pháp vật lý (lên men, làm khô, phối trộn/trộn, làm sạch, đóng bao): hình thức\r\n làm ổn định, khối lượng tịnh trước và sau khi làm ổn định, lý do tại sao\r\n chúng khác nhau, quy trình quản lý cacao đã ổn định liên quan đến\r\n sự phân tách cacao phù hợp. \r\nHồ sơ mua hàng: khối lượng\r\n tổng/khối lượng tịnh, ngày mua, số lô hàng đơn nhất, tên bên mua và\r\n bên bán, giá cả. \r\nHồ sơ bán hàng: khối lượng\r\n tổng/khối lượng tịnh, ngày bán, số lô hàng đơn nhất, tên bên mua và bên bán,\r\n giá cả. \r\nHồ sơ bán hàng ở mức tổ chức\r\n canh tác hạt cacao phù hợp: danh mục tất cả những người bán lẻ cho tổ\r\n chức sản xuất hạt cacao phù hợp, khối lượng tổng/khối lượng tịnh,\r\n ngày bán, tên nông dân đã đăng ký, tên của tổ chức sản xuất hạt cacao phù hợp. \r\nYêu cầu phân tách\r\n trước khi tổ chức đáp ứng các yêu cầu của TCVN\r\n 13142-2 (ISO 34101-2) và TCVN 13142-1 (ISO 34101-1) hoặc Phụ lục A hoặc Phụ lục\r\n B của TCVN 13142-4 (ISO 34101-4), như được mô tả trong lời giới thiệu. \r\nSự phân tách/cân bằng khối lượng cho\r\n phép sau khi tổ chức đáp ứng các yêu cầu trong TCVN 13142-2 (ISO 34101-2) và\r\n TCVN 13142-1 (ISO 34101-1) hoặc Phụ lục A hoặc Phụ lục B của TCVN 13142-4\r\n (ISO 34101-4), như được mô tả trong lời giới thiệu. \r\n | \r\n
\r\n TP 3 \r\nNhà cung cấp dịch vụ logistic bên thứ ba \r\n | \r\n \r\n Bên tạo dữ liệu truy xuất nguồn gốc \r\nNguồn dữ liệu truy xuất nguồn gốc \r\nBên nhận vật phẩm có thể truy xuất \r\nNguồn vật phẩm có thể\r\n truy xuất nguồn gốc \r\n | \r\n \r\n Thông tin chuyển hàng: \r\nDi chuyển (thông tin\r\n logistic). \r\nHồ sơ quản lý các liên kết giữa đầu\r\n vào, quá trình nội bộ và đầu ra (số lô hàng/số sê-ri). \r\nĐịnh danh vật phẩm có thể truy\r\n xuất đầu ra với ID không thể sao chép riêng lẻ cho biết hàm lượng tính bằng\r\n phần trăm cacao tương đương phù hợp. \r\nCân bằng khối lượng cho phép (xem Điều\r\n 9). \r\n | \r\n
\r\n TP 4 \r\nCơ sở sản xuất/Cơ sở chế biến \r\n | \r\n \r\n Bên tạo dữ liệu truy xuất nguồn gốc \r\nNguồn dữ liệu truy xuất nguồn gốc \r\nBên nhận vật phẩm có thể truy xuất\r\n nguồn gốc \r\nNguồn vật phẩm có thể\r\n truy xuất nguồn gốc \r\n | \r\n \r\n Thông tin chuyển\r\n hàng: \r\nDi chuyển (thông tin logistic). \r\nHồ sơ quản lý các liên kết giữa đầu\r\n vào, quá trình nội bộ và đầu ra (số lô hàng/số sê-ri). \r\nXử lý bằng phương\r\n pháp vật lý (quạt sạch, rang, nghiền và ép): \r\nXử lý đầu vào: ghi lại khối\r\n lượng tịnh, kiểu loại cacao, ngày chế biến, số lô hàng đơn nhất,\r\n tên công ty, tên nhà thầu phụ. \r\nXử lý đầu ra: bao gồm khối\r\n lượng tịnh, kiểu loại cacao, ngày chế biến, số lô hàng đơn nhất, số lượng bao\r\n gói, tên công ty. \r\nSản xuất sản phẩm sôcôla: \r\nĐịnh danh vật phẩm đầu ra có thể\r\n truy xuất nguồn gốc với ID không thể sao chép riêng lẻ. \r\nĐược cân bằng khối lượng (xem Điều\r\n 9) \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Hướng dẫn và thực hành tốt nhất để ứng dụng hệ\r\nthống truy xuất nguồn gốc
\r\n\r\nBảng B.1 - Lý\r\ndo và thực hành tốt nhất
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu\r\n kinh doanh (BR) \r\n | \r\n \r\n Lý do \r\n | \r\n \r\n Thực hành tốt\r\n nhất \r\n | \r\n
\r\n BR1 \r\n | \r\n \r\n Bất kỳ địa điểm nội bộ hoặc bên\r\n ngoài cần được truy vết cần được định danh đơn nhất và toàn cầu. \r\nĐiều này có thể ở mức cao (vị\r\n trí kho) nhưng có thể ở mức chi tiết\r\n (ngăn/cọc chính xác) trong kho. \r\n | \r\n \r\n Để định danh đơn nhất địa điểm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n BR2 \r\n | \r\n \r\n Mọi vật phẩm có thể truy xuất,\r\n cần được truy vết xuôi hoặc ngược giữa các đối tác truy xuất nguồn gốc, phải\r\n được định danh toàn cầu và đơn nhất. \r\n | \r\n \r\n Để định danh đơn nhất vật phẩm có thể\r\n truy xuất nguồn gốc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n BR3 \r\n | \r\n \r\n Việc định danh vật phẩm có thể truy\r\n xuất cần được ấn định, muộn nhất là khi được tạo bằng phương pháp vật lý. \r\nKhi vật phim có thể truy xuất\r\n là thương phẩm, việc định danh thương phẩm ít nhất là bằng mã số\r\n sản phẩm toàn cầu (GTIN). Đối với mục đích truy xuất nguồn gốc,\r\n điều này có thể\r\n không đủ, cần thêm thông tin như số lô để định danh đơn nhất một sản phẩm hoặc\r\n nhóm nhóm sản phẩm. \r\nKhi vật phẩm có thể truy xuất là một đơn vị\r\n logistic, vật phẩm cần được định danh đơn nhất. Đó là sự lựa chọn của đối tác\r\n truy xuất nguồn gốc\r\n mà mức định danh để sử dụng cho vật phẩm có thể truy xuất nguồn gốc. \r\n | \r\n \r\n Để định danh đơn nhất vật phẩm có thể\r\n truy xuất nguồn gốc \r\n | \r\n \r\n Tối thiểu, thông tin này phải được\r\n hiển thị dưới dạng có thể đọc được, ví dụ, được in trên sản phẩm/nhãn hoặc\r\n tài liệu đi kèm hoặc hồ sơ điện tử \r\n | \r\n
\r\n BR4 \r\n | \r\n \r\n Tất cả các tình huống của vật phẩm\r\n có thể truy xuất nguồn gốc phải mang một số định danh đơn nhất toàn cầu trực\r\n tiếp trên vật phẩm hoặc ít nhất là trong tài liệu đi kèm. \r\n | \r\n \r\n Để mang số định danh đơn nhất toàn cầu. \r\n | \r\n \r\n Việc định danh vật phẩm có thể\r\n truy xuất nguồn gốc cần ít nhất một trong các nội dung sau: \r\n- bằng hình thức điện tử, hoặc \r\n- máy truyền thông tin điện tử có thể\r\n đọc được trên vật mang số định danh. \r\n | \r\n
\r\n BR5 \r\n | \r\n \r\n Tất cả các nguồn vật phẩm có thể\r\n truy xuất nguồn gốc và bên tiếp nhận vật phẩm có thể truy xuất nguồn gốc phải\r\n thu lấy mã định\r\n danh của vật phẩm truy xuất nguồn gốc hoặc vật có chứa phẩm mang định danh. \r\n | \r\n \r\n Để theo dõi đường đi của vật phẩm có\r\n thể truy xuất. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n BR6 \r\n | \r\n \r\n Các đối tác truy xuất nguồn gốc cần\r\n thống nhất ít nhất một mức thông thường của vật phẩm có thể\r\n truy xuất và đối với mức thông thường này, cần thống nhất về bộ dữ\r\n liệu truy xuất nguồn gốc nhất quán được trao đổi. \r\n | \r\n \r\n Các đối tác truy xuất nguồn gốc sẽ\r\n trao đổi các vật phẩm có thể truy xuất với nhau và đảm bảo rằng các\r\n hàng hóa này được định danh đơn nhất để quản lý các liên kết giữa đầu vào,\r\n quá trình nội bộ và đầu ra. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n BR7 \r\n | \r\n \r\n Tất cả các nguồn vật phẩm có thể truy\r\n xuất và bên tiếp nhận vật phẩm có thể truy xuất phải ghi lại và chia sẻ\r\n các yếu tố dữ liệu sau đây (thường được ghi lại trong các tài liệu định danh\r\n chuyến hàng): \r\nViệc định danh đối tác thương mại: \r\n- định danh nguồn vật phẩm có thể\r\n truy xuất; \r\n- định danh bên nhận vật phẩm có thể\r\n truy xuất; \r\n- định danh nguồn dữ liệu truy xuất\r\n nguồn\r\n gốc; \r\n- định danh bên tiếp nhận dữ liệu\r\n truy xuất nguồn gốc; \r\nCác chi tiết và định danh vật phẩm\r\n có thể truy xuất: \r\n- định danh vật phẩm có thể truy xuất; \r\n- mô tả vật phẩm có thể truy xuất; \r\n- số lượng vật phẩm có thể truy xuất. \r\nNgày gửi và/hoặc ngày nhận \r\n | \r\n \r\n Đây là những dữ liệu tối\r\n thiểu cần cho quản lý các liên kết truy xuất nguồn gốc giữa các yếu tố đầu\r\n vào, quá trình nội bộ và đầu ra. Mỗi đối tác trong chuỗi cung ứng cacao cần\r\n xem xét liệu có cần bổ sung cho dữ liệu tối thiểu này để đáp ứng các yêu cầu\r\n dữ liệu cụ thể của họ hay không. \r\n | \r\n \r\n Tất cả các tình huống của\r\n vật phẩm có thể truy xuất cần mang định danh đơn nhất toàn cầu. \r\nKhi số lô hàng được yêu cầu\r\n truy xuất nguồn gốc, thì số này phải được ghi lại. \r\nKhông cần phải sao chép các hồ sơ hiện\r\n có để truy xuất nguồn gốc. Ví dụ: định danh chuyến hàng đóng vai trò\r\n tham chiếu đến các yếu tố dữ liệu khác, như "gửi hàng từ",\r\n "gửi hàng đến", "ngày gửi", "đơn vị đo". \r\nVí dụ về định danh chuyển hàng: \r\n- số vận đơn; \r\n- số thông bán chuyến hàng; \r\n- số hóa đơn; \r\n- số phiếu đóng gói; \r\n- số container; \r\n- bằng chứng giao hàng. \r\nCHÚ THÍCH: Nguồn dữ liệu truy xuất\r\n nguồn gốc và nguồn vật\r\n phẩm có thể truy xuất thường giống\r\n nhau. \r\n | \r\n
\r\n BR8 \r\n | \r\n \r\n Tất cả người tạo ra vật phẩm có thể truy\r\n xuất, nguồn gốc và người nhận vật phẩm có thể truy xuất phải ghi lại mối liên\r\n kết giữa các vật phẩm có thể truy xuất được tạo, được nhận, được chế biến\r\n và/hoặc gửi đi. \r\n | \r\n \r\n Truy xuất nguồn gốc yêu cầu quản lý\r\n các liên kết thánh công giữa những gì được nhận, được sản xuất, đóng gói,\r\n lưu trữ và vận chuyển trên toàn bộ chuỗi cung ứng cacao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n BR 9 \r\n | \r\n \r\n Vật phẩm có thể truy xuất phải được\r\n chia sẻ hoặc cung cấp một số chi tiết và thông tin chất lượng về vật phẩm đó\r\n với một hoặc nhiều đối tác truy xuất nguồn gốc. \r\n | \r\n \r\n Việc giải quyết truy vết có thể yêu\r\n cầu nguồn gốc vật phẩm có thể truy xuất để chia sẻ thông tin với các đối tác\r\n truy xuất nguồn gốc\r\n khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n BR 10 \r\n | \r\n \r\n Việc định danh vật phẩm có thể truy\r\n xuất cần có trong tất cả các tài liệu hoặc tin nhắn đi kèm có chứa thông tin\r\n liên quan đến vật phẩm có thể truy xuất. \r\n | \r\n \r\n Đảm bảo độ tin cậy của dữ liệu truy\r\n xuất nguồn gốc để tránh nhầm lẫn với nhập dữ liệu thủ công. Điều này cho phép\r\n đối tác truy xuất nguồn gốc kiểm tra chéo thông tin có trong tất cả các tài\r\n liệu. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n BR 11 \r\n | \r\n \r\n Mọi đối tác truy xuất nguồn gốc nào\r\n cũng có thể gửi yêu cầu về\r\n nguồn gốc vật phẩm có thể truy xuất,\r\n người nhận vật phẩm có thể truy xuất, nguồn dữ liệu truy xuất nguồn gốc\r\n hoặc người nhận dữ liệu truy xuất nguồn gốc. \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu truy vết có thể được bắt đầu\r\n bằng bất kỳ đối tác truy\r\n xuất nguồn gốc nào vì vấn đề\r\n nghi ngờ có thể bắt nguồn từ bất kỳ nơi nào trong chuỗi cung ứng cacao. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n BR 12 \r\n | \r\n \r\n Các đối tác truy xuất nguồn gốc muốn\r\n thực hiện yêu cầu truy vết cần trao đổi thông tin đến nguồn dữ liệu truy xuất\r\n nguồn gốc ít nhất một vật phẩm thông tin từ danh mục để giúp nguồn dữ liệu\r\n truy xuất nguồn gốc tìm thấy thông tin được yêu cầu: \r\n- định danh vật phẩm có thể truy xuất\r\n (hoặc một số thuộc tính vật phẩm có thể truy xuất); \r\n- định danh đối tác truy xuất nguồn\r\n gốc (hoặc một số thuộc tính của đối tác truy xuất nguồn gốc); \r\n- định danh địa điểm (hoặc một số\r\n thuộc tính địa điểm). \r\n | \r\n \r\n Đây là những yêu cầu dữ liệu tối thiểu\r\n đối với yêu cầu truy vết. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n BR13 \r\n | \r\n \r\n Dữ liệu truy xuất nguồn gốc phải đạt\r\n được và có thể đọc được trong một khoảng thời gian tối thiểu được thiết lập\r\n theo thỏa thuận của doanh nghiệp. \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu truy vết có thể xảy ra trong\r\n một thời gian dài, thậm chí\r\n nhiều năm sau khi thông tin được thu thập. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình C.1 minh họa quá trình trộn cacao\r\nphù hợp và quá trình trộn cacao không phù hợp. Hình này cũng minh họa hệ số\r\nchuyển đổi từ hạt cacao sang cacao lỏng là 82 %. Khi ép cacao lỏng, sản lượng là 50 % bơ\r\ncacao và 50 % bột cacao. Những sản lượng này được sử dụng khi chế biến theo hệ\r\nthống cân bằng khối lượng quy định trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH Các vạch liền thể hiện quy\r\ntrình trong dây chuyền sản xuất và các vạch chấm thể hiện các bước trong dây\r\nchuyền sản xuất
\r\n\r\nHình C.1 -\r\nMinh họa cách trộn cacao phù hợp và không phù hợp
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thư mục tài\r\nliệu tham khảo
\r\n\r\n[1] TCVN 7519:2020 (ISO 2451:2017), Hạt\r\ncacao - Các yêu cầu về chất lượng và đặc tính kỹ thuật
\r\n\r\n[2] TCVN ISO 19011 (ISO 19011), Hướng\r\ndẫn đánh giá hệ thống quản lý
\r\n\r\n[3] TCVN 13142-1:2020 (ISO\r\n34101-1:2019), Cacao được sản xuất bền vững và có thể truy xuất nguồn gốc -\r\nPhần 1: Yêu cầu đối với hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững
\r\n\r\n[4] TCVN 13142-2 (ISO 34101-2), Cacao\r\nđược sản xuất bền vững và có thể truy xuất nguồn gốc - Phần 2: Yêu cầu đối với\r\nkết quả thực hiện (về các khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường)
\r\n\r\n[5] TCVN\r\n13142-4:2020 (ISO 34101-4:2019), Cacao được sản xuất bền vững và có\r\nthể truy xuất nguồn gốc - Phần 4: Yêu cầu đối với các chương trình chứng nhận
\r\n\r\n[6] Codex\r\nAlimentarius, CAC/GL 60-2006, Principles for traceability/Product tracing as a\r\ntool within a food inspection and certification system
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa
\r\n\r\n4 Nguyên tắc
\r\n\r\n5 Mục tiêu
\r\n\r\n6 Thông tin dạng\r\nvăn bản
\r\n\r\n6.1 Khái quát
\r\n\r\n6.2 Tạo lập và cập\r\nnhật thông tin dạng văn bản
\r\n\r\n6.3 Kiểm soát\r\nthông tin dạng văn bản
\r\n\r\n7 Yêu cầu
\r\n\r\n7.1 Yêu cầu\r\nchung
\r\n\r\n7.2 Yêu cầu về tổ\r\nchức
\r\n\r\n7.3 Yêu cầu cụ thể\r\nvề tài liệu
\r\n\r\n8 Truy xuất nguồn\r\ngốc vật lý
\r\n\r\n8.1 Định danh được\r\nduy trì
\r\n\r\n8.2 Phân tách\r\ncacao
\r\n\r\n9 Truy xuất nguồn\r\ngốc về mặt quản lý - Hệ thống cân đối khối lượng
\r\n\r\n9.1 Nguyên tắc
\r\n\r\n9.2 Yêu cầu cân bằng\r\nkhối lượng
\r\n\r\n9.3 Quản lý cân bằng\r\nkhối lượng
\r\n\r\n10 Giám sát, đo\r\nlường, phân tích và đánh giá
\r\n\r\n10.1 Giám sát
\r\n\r\n10.2 Đánh giá nội\r\nbộ
\r\n\r\n11 Cải tiến
\r\n\r\n11.1 Sự không phù\r\nhợp và hành động khắc phục
\r\n\r\n11.2 Cải tiến liên\r\ntục
\r\n\r\n12 Xem xét
\r\n\r\nPhụ lục A (quy định) Yêu cầu về tài liệu\r\n
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo) Hướng dẫn và thực\r\nhành tốt nhất để ứng dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc.
\r\n\r\nPhụ lục C (tham khảo) Cân bằng khối lượng\r\n
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13142-3:2020 (ISO 34101-3:2019) về Cacao được sản xuất bền vững và có thể truy xuất nguồn gốc – Phần 3: Yêu cầu về truy xuất nguồn gốc đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13142-3:2020 (ISO 34101-3:2019) về Cacao được sản xuất bền vững và có thể truy xuất nguồn gốc – Phần 3: Yêu cầu về truy xuất nguồn gốc
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN13142-3:2020 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2020-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |