TIÊU\r\nCHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\nQUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH NẤM GÂY BỆNH THỰC VẬT
\r\nPHẦN 2-12: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI NẤM Puccinia psidii G.\r\nWinter
Procedure for\r\nidentification of plant disease caused by fungi
\r\nPart\r\n2-12: Particular requirements for Puccinia psidii G. Winter
Lời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 12195-2-12:2020 do Cục Bảo vệ thực\r\nvật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ TCVN 12195 Quy trình giám định nấm\r\ngây bệnh thực vật gồm các phần sau:
\r\n\r\n- TCVN 12195-1:2019. Phần 1: Yêu cầu\r\nchung
\r\n\r\n- TCVN 12195-2-1:2018. Phần 2-1: Yêu cầu\r\ncụ thể đối với nấm Guignardia bidwellii (Ellis) Viala & Ravaz
\r\n\r\n- TCVN 12195-2-2:2018. Phần 2-2: Yêu cầu\r\ncụ thể đối với nấm Cryphonectria parasitica (Murrill) Barr
\r\n\r\n- TCVN 12195-2-3:2018. Phần 2-3: Yêu cầu\r\ncụ thể đối với nấm Claviceps africana Frederickson, Mantle &\r\nDe Milliano
\r\n\r\n- TCVN 12195-2-4:2018. Phần 2-4: Yêu cầu\r\ncụ thể đối với nấm Ciborinia camelliae Kohn
\r\n\r\n- TCVN 12195-2-5:2018. Phần 2-5: Yêu cầu\r\ncụ thể đối với nấm Boeremia foveata (Foister) Aveskamp, Gruyter\r\n& Verkley
\r\n\r\n- TCVN 12195-2-6:2018. Phần 2-6: Yêu cầu\r\ncụ thể đối với Phytophthora boehmeriae Sawada
\r\n\r\n- TCVN 12195-2-7:2019. Phần 2-7: Yêu cầu\r\ncụ thể đối với nấm Tilletia indica Mitra
\r\n\r\n- TCVN 12195-2-8:2019. Phần 2-8: Yêu cầu\r\ncụ thể đối với nấm Phoma tracheiphila (Pertri) Kantachveli &\r\nGikachvili
\r\n\r\n- TCVN 12195-2-9:2019. Phần 2-9: Yêu cầu\r\ncụ thể đối với nấm Balansia oryzae - sativae Hashioka
\r\n\r\n- TCVN 12195-2-10:2019. Phần 2-10: Yêu\r\ncầu cụ thể đối với nấm Synchytrium endobioticum (Schilb) Percival
\r\n\r\n- TCVN 12195-2-11:2019. Phần 2-11: Yêu\r\ncầu cụ thể đối với nấm Microcyclus ulei (Henn) Arx
\r\n\r\n- TCVN 12195-2-12:2020. Phần 2-12: Yêu\r\ncầu cụ thể đối với nấm Puccinia psidii G. Winter
\r\n\r\n- TCVN 12195-2-13:2020. Phần 2-13: Yêu\r\ncầu cụ thể đối với nấm Polyscytalum pustulans (M.N. Owen & Makef)\r\nM.B Ellis
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY TRÌNH\r\nGIÁM ĐỊNH NẤM GÂY BỆNH THỰC VẬT
\r\nPHẦN 2-12: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI NẤM Puccinia psidii G. Winter
Procedure for\r\nidentification of plant disease caused by fungi
\r\nPart\r\n2-12: Particular requirements for Puccinia psidii G. Winter
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cụ\r\nthể đối với quy trình giám định nấm Puccinia psidii G. Winter gây bệnh\r\nthực vật.
\r\n\r\n\r\n\r\nTài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì\r\náp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 12195-1:2019. Quy trình giám định\r\nnấm gây bệnh thực vật - Phần 1: Yêu cầu chung.
\r\n\r\n\r\n\r\nSử dụng các thiết bị, dụng cụ thông\r\nthường của phòng thử nghiệm sinh học, theo TCVN 12195- 1:2019 (điều 3) và các\r\nthiết bị sau:
\r\n\r\n3.1 Kim khêu nấm
\r\n\r\n3.2 Dao cắt mẫu
\r\n\r\n3.3 Kính hiển vi: có độ phóng\r\nđại từ 40 lần đến 1 000 lần
\r\n\r\n3.4 Ống effendorf\r\n1,5 ml
\r\n\r\n3.5 Máy trộn dịch
\r\n\r\n3.6 Lọ thủy tinh đựng hóa chất: kín khí, trơ\r\nvới hóa chất
\r\n\r\n3.7 Máy ly tâm: tốc độ từ 1\r\n000 vòng/phút đến 18 000 vòng/phút
\r\n\r\n3.8 Chày nhựa
\r\n\r\n3.9 Khay men: kích thước\r\n20 cm x30 cm
\r\n\r\n\r\n\r\nChỉ sử dụng các hóa chất loại tinh khiết\r\nphân tích, trừ khi có quy định khác. Sử dụng hóa chất theo TCVN 12195-1:2019\r\n(điều 4) và các hóa chất sau:
\r\n\r\n4.1 Nitơ lỏng
\r\n\r\n4.2 Ethanol (C2H5OH)\r\n99,5 %
\r\n\r\n4.3 Agarose gel\r\n1,5 %
\r\n\r\n4.4 Tris- HCI,\r\npH 8,5
\r\n\r\n4.5 Natri clorua\r\n(NaCI)
\r\n\r\n4.6 EDTA (C10H16N2O8)
\r\n\r\n4.7 SDS (Natri\r\ndodecyl sunphat)
\r\n\r\n4.8 Natri iodua (Nal)
\r\n\r\n4.9 Natri sunfit (NaSO3)
\r\n\r\n4.10 Nước cất
\r\n\r\n4.11 Kali clorua (KCI)
\r\n\r\n4.12 Natri hidrophosphat (Na2HPO4)
\r\n\r\n4.13 Kali dihidrophosphat (KH2PO4)
\r\n\r\n4.14 Silica (SiO2)
\r\n\r\n4.15 Giấy lọc: đường kính lỗ\r\nlọc 11 μm
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1 Lấy mẫu
\r\n\r\nLấy mẫu theo điều 5.1 của TCVN\r\n12195-1:2019.
\r\n\r\n5.2 Bảo quản mẫu giám định
\r\n\r\nBảo quản mẫu khi giám định hoặc sau\r\nkhi giám định như sau:
\r\n\r\n- Thân, lá, quả bảo quản tươi, ép khô\r\nhoặc ngâm mẫu theo điều 5.2.1 và 5.2.2 của TCVN 12195-1:2019.
\r\n\r\n- Tiêu bản lam theo điều 5.2.4 của\r\nTCVN 12195-1:2019.
\r\n\r\n\r\n\r\nNấm Puccinia psidii gây\r\nhại chủ yếu ở các phần non như lá, đỉnh chồi, thân non, hoa và quả. Triệu chứng\r\nbệnh khác nhau ở các bộ phận cũng như thời kì sinh trưởng của cây. Ban đầu, triệu\r\nchứng của bệnh là các đốm nhỏ hơi nổi lên. Sau đó, trên các đốm này xuất hiện một\r\nlớp bào tử hạ màu vàng đặc trưng. Bệnh nặng gây biến dạng thân, còi cọc và có\r\nthể chết cây.
\r\n\r\nKhi kiểm tra lô hàng cần chú ý các lô\r\nhàng có nguồn gốc tại các quốc gia mà nấm có phân bố (xem phụ lục A).
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1 Giám định\r\nnấm bằng đặc điểm hình thái
\r\n\r\n7.1.1 Kiểm tra trực tiếp
\r\n\r\n- Lát cắt ngang của mẫu bệnh nên có độ\r\ndày dưới 0,5 mm và độ dài từ 1 mm đến 2 mm để có hiệu quả quan sát tốt nhất
\r\n\r\n- Quan sát hình thái của nấm thu được\r\nbằng một trong hai cách:
\r\n\r\n+ Kiểm tra mẫu tươi: như điều 7.1.1.1\r\ncủa TCVN 12195-1:2019
\r\n\r\n+ Cố định tiêu bản lam: Làm tiêu bản\r\nlam như điều 7.1.1.2 của TCVN 12195-1:2019
\r\n\r\n- Quan sát dưới kính hiển vi (3.3) đặc\r\nđiểm hình thái nấm và so sánh với đặc điểm hình thái của nấm Puccinia psidii\r\nG. Winter (điều 7.1.2).
\r\n\r\n7.1.2 Đặc điểm hình thái định loại của\r\nnấm Puccinia psidii G. Winter
\r\n\r\nỔ bào tử hạ kích thước 0,1 mm đến 0,5\r\nmm, màu vàng khi còn non sau đó chuyển thành màu xám nhạt, vết bệnh chủ yếu ở mặt\r\ndưới của lá. Bào tử hạ có thể hình cầu, ô van hoặc hình trứng màu vàng, kích\r\nthước (14 đến 27) μm x (14 đến\r\n29) μm, gai nhọn đều\r\n(hình 1)
\r\n\r\nỔ bào tử đông kích thước 0,1 mm đến\r\n0,5 mm, màu nâu vàng. Bào tử đông kích thước (22 đến 50) μm x (14 đến 28) μm,\r\nhình ống hoặc ô van, màu nâu vàng, 2 tế bào, thắt lại ở vách ngăn, có cuống\r\nkhông màu (hình 2)
\r\n\r\n\r\n \r\n Hình 1- Bào\r\n tử hạ của nấm\r\n Puccinia psidii G. Winter \r\n | \r\n \r\n \r\n Hình 2- Bào\r\n tử đông của nấm Puccinia psidii\r\n G. Winter \r\n | \r\n
7.2 Giám định\r\nbệnh bằng PCR
\r\n\r\n7.2.1 Tách chiết\r\nDNA
\r\n\r\nDNA của nấm có thể tách chiết bằng kít\r\nthương mại hoặc có thể tách chiết bằng phương pháp sau:
\r\n\r\nBước 1: Dùng kim khêu nấm (3.1) thu\r\nbào tử của nấm (bào tử đông hoặc bào tử hạ) hoặc dùng dao (3.2) cắt một mẩu mô\r\nlá (kích thước 5 mm x 5mm) có chứa ổ bào tử cho vào ống effendorf 1,5 ml (3.4).
\r\n\r\nBước 2: Nghiên nhỏ mô hoặc bào tử bằng\r\nchày nhựa (3.8) trong Nitơ lỏng (4.1).
\r\n\r\nBước 3: Thêm 250 μl dịch chiết\r\nnấm (xem phụ lục B.1). Ủ ở nhiệt độ 65 °C trong 1 giờ.
\r\n\r\nBước 4: Đặt trong máy ly tâm (3.7), ly\r\ntâm tốc độ 12 000 vòng/phút trong 15 phút,
\r\n\r\nBước 5: Chuyển 200 μl dịch nổi\r\nthu được vào ống effendorf 1,5 ml (3.4) mới, thêm vào ống 7 μl dung dịch\r\nSilica (xem phụ lục B.4), 800 μl dung dịch Nal (xem phụ lục B.2). Trộn đều bằng máy trộn\r\ndịch (3.5). Ủ trên đá 15 phút, lắc đều sau mỗi 5 phút.
\r\n\r\nBước 6: Đặt trong máy ly tâm (3.7), ly\r\ntâm 10 giây, loại bỏ phần dịch nổi, thu kết tủa. Hòa tan phần kết tủa trong 800\r\nμl dung dịch rửa\r\n(xem phụ lục B.3)
\r\n\r\nBước 7: Đặt trong máy ly tâm (3.7), ly\r\ntâm 10 giây, loại bỏ phần dịch nổi, thu kết tủa. Hòa tan phần kết tủa trong 800\r\nμl trong ethanol 99,5 % (4.2)
\r\n\r\nBước 8: Đặt trong máy ly tâm (3.7), ly\r\ntâm tốc độ 3 000 vòng/phút trong 10 giây, loại bỏ phần dịch nổi, thu kết tủa. Úp\r\nngược ống effendorf 1,5 ml (3.4) để khô trên khay men (3.9).
\r\n\r\nBước 9: Hòa tan kết tủa thu được ở bước\r\n8 trong 25 μl dung dịch\r\nTE (xem phụ lục B.5). Ủ ống ở nhiệt độ 45 °C trong 10 phút.
\r\n\r\nBước 10: Đặt trong máy ly tâm (3.7),\r\nly tâm tốc độ 12 000 vòng/phút trong 1 phút đến 2 phút. Kết thúc, chuyển phần dịch\r\nnổi sang một ống mới (3.4).
\r\n\r\nBước 12: Hòa loãng dịch thu được bằng\r\nTE (xem phụ lục B.5) ở tỷ lệ 1/20.
\r\n\r\n7.2.2 Nhân gen
\r\n\r\nSử dụng một trong những cặp mồi đặc hiệu\r\nsau đây:
\r\n\r\nCặp mồi 1 (Gardes and Bruns (1993)):
\r\n\r\n- ITS1-F (CTT GGT CAT TTA GAG GAA GTA\r\nA)
\r\n\r\n- ITS4 (TCC TCC GCT TAT TGA TAT GC)
\r\n\r\nCặp mồi 2 (Gardes and Bruns (1993);\r\nKropp et al. (1995)):
\r\n\r\n- ITS1-F (CTT GGT CAT TTA GAG GAA GTA\r\nA)
\r\n\r\n- ITS-Rust1 (GCT TAC TGC CTT CCT\r\nCAATC)
\r\n\r\nCặp mồi 3 (da S. Machado et al.\r\n(2015))
\r\n\r\n- Ppsi-BtubF (CTT TTG GTT CAC TCT TCA\r\nGAC C)
\r\n\r\n- Ppsi-BtubR (AGA TGA TAA AAG ACT ACT\r\nGAC TCC)
\r\n\r\nCặp mồi 4 (da S. Machado et al.\r\n(2015))
\r\n\r\n- PPEFF (AAG GAT GCT GCT GAC ATG GGC)
\r\n\r\n- PPEFR (ATC CCG AAA TGG GGA CAA AAG\r\nG)
\r\n\r\nChu trình nhiệt sử dụng:
\r\n\r\nĐối với cặp mồi 1, 3, 4:
\r\n\r\n\r\n Nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n Thời gian \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 94 °C \r\n | \r\n \r\n 3 phút \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 94 °C \r\n | \r\n \r\n 30 giây \r\n | \r\n \r\n 30 chu kỳ \r\n | \r\n
\r\n 55 °C \r\n | \r\n \r\n 30 giây \r\n | \r\n |
\r\n 72 °C \r\n | \r\n \r\n 30 giây \r\n | \r\n |
\r\n 72 °C \r\n | \r\n \r\n 10 phút \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Đối với cặp mồi 2:
\r\n\r\n\r\n Nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n Thời gian \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 94 °C \r\n | \r\n \r\n 3 phút \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 94 °C \r\n | \r\n \r\n 30 giây \r\n | \r\n \r\n 30 chu kỳ \r\n | \r\n
\r\n 44 °C \r\n | \r\n \r\n 30 giây \r\n | \r\n |
\r\n 72 °C \r\n | \r\n \r\n 30 giây \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 72 °C \r\n | \r\n \r\n 10 phút \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
7.2.3 Đọc kết quả
\r\n\r\n- Điện di bằng agarose gel 1,5 % (4.3)
\r\n\r\n- Mẩu dương tính sẽ cho đoạn gen có\r\nkích thước: 700 pb đối với cặp mồi 1; 816 bp đối với cặp mồi 2; 635 bp đối với\r\ncặp mồi 3; 1 240 pb đối với cặp mồi 4.
\r\n\r\n7.3 Giám định\r\nbằng phương pháp nested PCR
\r\n\r\n7.3.1 Tách chiết DNA
\r\n\r\nTách chiết DNA theo điều 7.2.1
\r\n\r\n7.3.2 Nhân gen
\r\n\r\nSử dụng 2 cặp mồi sau (Langrell et al.\r\n(2008)):
\r\n\r\nCặp mồi 1
\r\n\r\n- Ppsi1 TTC TAC CTT ATT ACA TGT AGC T
\r\n\r\n- Ppsi6 GTC ATA TTG ACA GGT TAG AAG C
\r\n\r\nVà cặp mồi 2
\r\n\r\n- Ppsi2 ATA GTA ATT TGG TAT ACG TGG C
\r\n\r\n- Ppsi4 GTC AAT CCA AAT CAA AGT ATG
\r\n\r\nChu trình nhiệt sử dụng:
\r\n\r\n\r\n Nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n Thời gian \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 94 °C \r\n | \r\n \r\n 3 phút \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 94 °C \r\n | \r\n \r\n 30 giây \r\n | \r\n \r\n 30 chu kỳ \r\n | \r\n
\r\n 57 °C \r\n | \r\n \r\n 30 giây \r\n | \r\n |
\r\n 72 °C \r\n | \r\n \r\n 30 giây \r\n | \r\n |
\r\n 72 °C \r\n | \r\n \r\n 10 phút \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
7.3.3 Đọc kết quả
\r\n\r\n- Điện di bằng agarose gel 1,5 % (4.3)
\r\n\r\n- Mẫu dương tính sẽ cho đoạn gen có\r\nkích thước 379 pb
\r\n\r\n7.4 Giám định\r\nbằng phương pháp real-time PCR
\r\n\r\n7.4.1 Tách chiết DNA
\r\n\r\nTách chiết DNA theo điều 7.2.1
\r\n\r\n7.4.2 Nhân gen
\r\n\r\nCác mồi sử dụng
\r\n\r\nA. psidii rDNA\r\nITS1 (Baskarathevan et al. (2016)):
\r\n\r\n- PpsilTS1F (GTA GCT TTA TTG AAA CAT\r\nAGT AA)
\r\n\r\n- PpsilTS1R TGA TTT TAG\r\nACA AT A AT A ATA AGG G
\r\n\r\n- PpsilTS1P FAM-AGA TTA ATA TCT TTG\r\nCCA CGT ATA CCA-BHQ1
\r\n\r\nHost cytochrome oxidase (Weller et al.\r\n(2000))
\r\n\r\n- COX-F CGT CGC ATT CCA GAT TAT CCA
\r\n\r\n- COX-R CAA CTA CGG ATA TAT AAG AGC\r\nCAA AAC TG
\r\n\r\n- COX-P CAL Fluor Red 610-TGC TTA CGC\r\nTGG ATG GAA TGC CCT-BHQ2
\r\n\r\nChu trình nhiệt sử dụng:
\r\n\r\n\r\n Nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n Thời gian \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 95 °C \r\n | \r\n \r\n 3 phút \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 95 °C \r\n | \r\n \r\n 30 giây \r\n | \r\n \r\n 20 chu kỳ \r\n | \r\n
\r\n 59 °C \r\n | \r\n \r\n 30 giây \r\n | \r\n
7.4.3 Đọc kết quả
\r\n\r\nChỉ số Ct của phản ứng dương tính từ\r\n0,8 đến 1,6
\r\n\r\n\r\n\r\nMẫu giám định được kết luận là loài Puccinia\r\npsidii G. Winter khi:
\r\n\r\n- Nấm có đặc điểm hình thái phù hợp với\r\ncác đặc điểm đã nêu ở điều 7.1.2.
\r\n\r\nHoặc
\r\n\r\n- Có kết quả dương tính với phương\r\npháp giám định bằng PCR
\r\n\r\nHoặc
\r\n\r\n- Có kết quả dương tính với phương\r\npháp giám định bằng Nested PCR
\r\n\r\nHoặc
\r\n\r\n- Có kết quả dương tính với phương\r\npháp giám định bằng Real-time PCR
\r\n\r\n\r\n\r\nNội dung phiếu kết quả giám định gồm\r\nnhững thông tin cơ bản sau:
\r\n\r\n- Thông tin về mẫu giám định.
\r\n\r\n- Phương pháp giám định
\r\n\r\n- Người giám định/cơ quan giám định
\r\n\r\n- Kết quả giám định: Tên khoa học của\r\nloài
\r\n\r\nPhiếu giám định chi tiết tham khảo phụ\r\nlục C.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
A.1 Tên khoa học và vị trí phân loại
\r\n\r\nTên tiếng Việt: Bệnh rỉ sắt bạch đàn
\r\n\r\nTên khoa học: Puccinia psidii\r\nG. Winter
\r\n\r\nTên khác:
\r\n\r\nBullaria psidii (G. Winter)\r\nArthur & Mains
\r\n\r\nDicaeoma psidii (G. Winter)\r\nKuntze
\r\n\r\nUredo rangelii J.A. Simpson,\r\nK. Thomas & C.A. Grgurinovic
\r\n\r\nAustropuccinia psidii (G. Winter)\r\nBeenken
\r\n\r\nVị trí phân loại:
\r\n\r\nLớp: Pucciniomycetes.
\r\n\r\nBộ: Pucciniales
\r\n\r\nHọ: Sphaerophragmiaceae
\r\n\r\nA.2 Phân bố
\r\n\r\nTrong nước: Chưa có mặt ở Việt Nam
\r\n\r\nTrên thế giới: Châu Á: China,\r\nJapan, India, Taiwan, Indonesia; Châu Mỹ: USA, Mexico, Costa Rica, Cuba,\r\nDominica, Dominican Republic, El Salvador, Guatemala, Panama, Puerto Rico,\r\nTrinidad and Tobago, United States Virgin Islands, Argentina, Colombia, Ecuador,\r\nParaguay,Venezuela, Jamaica, Brazil,Uruguay, British Virgin Islands; Châu Đại\r\nDương: Australia, New Caledonia, New Zealand; Châu Phi: Nam Phi
\r\n\r\nA.3 Ký chủ
\r\n\r\nCorymbia citriodora, Corymbia\r\nmaculata, Corymbia torelliana, Eucalyptus (chi Bạch đàn)\r\nEucalyptus botryoides, Eucalyptus camaldulensis, Eucalyptus cladocalyx,\r\nEucalyptus cloeziana, Eucalyptus deglupta, Eucalyptus globulus, Eucalyptus\r\ngomphocephala, Eucalyptus grandis, Eucalyptus microcorys, Eucalyptus nitens,\r\nEucalyptus paniculata, Eucalyptus pellita, Eucalyptus pilularis, Eucalyptus\r\npunctata, Eucalyptus robusta, Eucalyptus saligna, Eucalyptus tereticornis,\r\nPsidium (chi ổi), Psidium guajava (ổi), Syzyglum cumini, Syzygium\r\njambos (doi), Acca, Agonis, Allosyncarpia, Angophora, Archirhodomyrtus,\r\nArillastrum, Astartea, Asteromyrtus, Austromyrtus, Backhousia, Baeckea,\r\nBarongla, Beaufortia, Callistemon, Calycorectes, Calytrix, Campomanesia,\r\nChamelaucium, Cloezia
\r\n\r\nA.4 Đặc điểm sinh học
\r\n\r\nBào tử hạ nảy mầm khi có sự hiện diện\r\ncủa giọt nước trong điều kiện không có ánh sáng và nhiệt độ từ 15 °C đến 25 °C.\r\nSau khi nảy mầm, các ống mầm xâm nhập trực tiếp vào kí chủ và thường vào giữa\r\nhai tế bào biểu bì. Thời kỳ tiềm dục khoảng 5 đến 7 ngày. Các đốm rỉ sắt trưởng\r\nthành và giải phóng bào tử sau khoảng 10 đến 12 ngày.
\r\n\r\nBệnh phát triển mạnh nhất ở điều kiện\r\nnhiệt độ thấp (khoảng 20 °C), độ ẩm cao (80 %) vào ban đêm và có nhiều bào tử\r\ntrong không khí. Bào tử nấm cũng cần phải tiếp xúc được với cây trong thời kì\r\nsinh trưởng hay bật lộc.
\r\n\r\nBào tử hạ cần nhiệt độ trung bình (8 °C\r\nđến 27 °C, thích hợp nhất là từ 13 °C đến 22 °C) để nảy mầm. Điều kiện ánh sáng\r\nyếu cũng thúc đẩy quá trình này. Tỷ lệ nảy mầm tăng đáng kể nếu thời gian tối\r\nlà hơn 8 giờ. Sinh lý học của cây và phản ứng của chúng với khí hậu quan trọng\r\nhơn là khả năng của nấm nói riêng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
B.1 Dịch chiết nấm
\r\n\r\n\r\n Tris - HCI, pH 8,5 (4.4) \r\n | \r\n \r\n 200 mM \r\n | \r\n
\r\n NaCI (4.5) \r\n | \r\n \r\n 250 mM \r\n | \r\n
\r\n EDTA (4.6) \r\n | \r\n \r\n 25 mM \r\n | \r\n
\r\n SDS (4.7) \r\n | \r\n \r\n 0,5 % \r\n | \r\n
Hòa tan hoàn toàn các thành phần vào\r\nTris-HCI (4.4) (trừ SDS). Thêm SDS trước khi sử dụng.
\r\n\r\nB.2 Dung dịch Nal
\r\n\r\n\r\n Nal (4.8) \r\n | \r\n \r\n 100 g \r\n | \r\n
\r\n NaSO3 (4.9) \r\n | \r\n \r\n 1,5 g \r\n | \r\n
\r\n Nước cất (4.10) \r\n | \r\n \r\n 100 ml \r\n | \r\n
Hòa tan hoàn toàn các thành phần vào\r\nnước, lọc dung dịch bằng giấy lọc (4.15), bảo quản trong lọ kín (3.6) ở điều kiện\r\n4 °C.
\r\n\r\nB.3 Đệm muối\r\nphosphat
\r\n\r\n\r\n NaCI (4.5) \r\n | \r\n \r\n 8 g \r\n | \r\n
\r\n KCI (4.11) \r\n | \r\n \r\n 0,2 g \r\n | \r\n
\r\n Na2HPO4 (4.12) \r\n | \r\n \r\n 1,44 g \r\n | \r\n
\r\n KH2PO4 (4.13) \r\n | \r\n \r\n 0,24 g \r\n | \r\n
Hòa tan hoàn toàn các thành phần vào\r\n1000 ml nước cất (4.10). Chỉnh pH đến 7,4.
\r\n\r\nB.4 Dung dịch\r\nSilica
\r\n\r\n\r\n Silica (4.14) \r\n | \r\n \r\n 10 g \r\n | \r\n
\r\n Đệm muối phosphat (B.3) \r\n | \r\n \r\n 100 ml \r\n | \r\n
Trộn đều các thành phần, để lắng trong\r\n2 giờ. Loại bỏ dịch nổi phía trên. Lặp lại 2 đến 3 lần.
\r\n\r\nLy tâm tốc độ 3 000 vòng/phút trong 2\r\nphút. Trộn đều với 10 ml dung dịch TE
\r\n\r\nB.5 Dung dịch TE
\r\n\r\n\r\n Tris-HCI (4.4) \r\n | \r\n \r\n 10 mM \r\n | \r\n
\r\n EDTA (4.6) \r\nHòa tan hoàn toàn các thành phần vào\r\n Tris-HCI (4.4) \r\n | \r\n \r\n 1 mM \r\n | \r\n
B.6 Dung dịch rửa
\r\n\r\n\r\n Tris-HCI, pH 8,5 (4.4) \r\n | \r\n \r\n 10 mM \r\n | \r\n
\r\n NaCI (4.5) \r\n | \r\n \r\n 100 mM \r\n | \r\n
\r\n EDTA (4.6) \r\n | \r\n \r\n 1mM \r\n | \r\n
\r\n Ethanol 99,5 % (4.2) \r\n | \r\n \r\n 50 % \r\n | \r\n
Hòa tan hoàn toàn các thành phần vào\r\nTris-HCI (4.4) (trừ Ethanol 99,5 %). Thêm Ethanol 99,5 % trước khi sử dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Cơ quan giám định \r\n............................................ \r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ………., ngày\r\n ... tháng ... năm 20..…... \r\n | \r\n
\r\n\r\n
PHIẾU KẾT QUẢ GIÁM ĐỊNH
\r\n\r\n1. Tên hàng hóa:
\r\n\r\n2. Nước xuất khẩu:
\r\n\r\n3. Xuất xứ:
\r\n\r\n4. Phương tiện vận chuyển: Khối\r\nlượng:
\r\n\r\n5. Địa điểm lấy mẫu:
\r\n\r\n6. Ngày lấy mẫu:
\r\n\r\n7. Người lấy mẫu:
\r\n\r\n8. Tình trạng mẫu:
\r\n\r\n9. Ký hiệu mẫu:
\r\n\r\n10. Số mẫu lưu:
\r\n\r\n11. Người giám định:
\r\n\r\n12. Phương pháp giám định: Theo TCVN\r\n12195-2-12:2020. Quy trình giám định nấm gây bệnh thực vật - Phần 2-12: Yêu cầu\r\ncụ thể đối với nấm Puccinia psidii G. Winter
\r\n\r\n13. Kết quả giám định:
\r\n\r\nTên tiếng Việt: Bệnh rỉ sắt bạch đàn
\r\n\r\nTên khoa học: Puccinia psidii\r\nG. Winter
\r\n\r\nTên khác:
\r\n\r\nBullaria psidii (G. Winter)\r\nArthur & Mains
\r\n\r\nDicaeoma psidii (G. Winter)\r\nKuntze
\r\n\r\nUredo rangelii J.A. Simpson,\r\nK. Thomas & C.A. Grgurinovic
\r\n\r\nAustropuccinia psidii (G. Winter)\r\nBeenken
\r\n\r\nVị trí phân loại:
\r\n\r\nLớp: Pucciniomycetes.
\r\n\r\nBộ: Pucciniales
\r\n\r\nHọ: Sphaerophragmiaceae
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TRƯỞNG\r\n PHÒNG KỸ THUẬT | \r\n \r\n THỦ TRƯỞNG\r\n ĐƠN VỊ | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
[1] CABI (2018), Crop Protection\r\nCompedium.
\r\n\r\n[2] Commonwealth Mycologycal Institute\r\n(1983), Plant Pathologist’s Pocketbook.
\r\n\r\n[3] IPPC (2006), ISΜM 27 Diagnostic\r\nprotocols for regulated pests.
\r\n\r\n[4] Viện Bảo vệ thực vật (1997), Tập\r\n1: Phương pháp điều tra cơ bản dịch hại nông nghiệp và thiên địch của chúng,\r\nPhương pháp nghiên cứu bảo vệ thực vật, NXB Nông nghiệp.
\r\n\r\n[5] Viện Nấm học quốc tế IMI (1994), Kỹ\r\nthuật chẩn đoán và giám định bệnh hại cây trồng, Lớp tập huấn\r\n08-15/12/1994, tại Viện Bảo vệ thực vật, Hà Nội.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12195-2-12:2020 về Quy trình giám định nấm gây bệnh thực vật – Phần 2-12: Yêu cầu cụ thể đối với nấm Puccinia psidii G.Winter đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12195-2-12:2020 về Quy trình giám định nấm gây bệnh thực vật – Phần 2-12: Yêu cầu cụ thể đối với nấm Puccinia psidii G.Winter
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN12195-2-12:2020 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2020-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |