TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\nQUY\r\nTRÌNH GIÁM ĐỊNH VI KHUẨN, VIRUS, PHYTOPLASMA GÂY BỆNH THỰC VẬT
\r\n\r\nPHẦN 2- 6:\r\nYÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI POTATO SPINDLE TUBER VIROID
\r\n\r\nProcedure for\r\nidentification of plant disease caused by bacteria, virus, phytoplasma
\r\nPart 2-6: Particular requirements for Potato spindle tuber viroid
Lời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 12371-2-6:2020 do Cục Bảo vệ thực\r\nvật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 12371 Quy trình\r\ngiám định vi khuẩn, virus, phytoplasma gây bệnh thực vật gồm các phần sau:
\r\n\r\n- TCVN 12371-1:2019. Phần 1: Yêu cầu\r\nchung
\r\n\r\n- TCVN 12371-2-1:2018. Phần 2-1 : Yêu\r\ncầu cụ thể đối với Plum pox virus
\r\n\r\n- TCVN 12371-2-2:2018. Phần 2-2: Yêu cầu\r\ncụ thể đối với vi khuẩn Xylella fastidiosa Wells et al.
\r\n\r\n- TCVN 12371-2-3:2019. Phần 2-3: Yêu cầu\r\ncụ thể đối với vi khuẩn Clavibacter michiganensis subsp. michiganensis\r\n(Smith) Davis et al.
\r\n\r\n- TCVN 12371-2-4:2020. Phần 2-4: Yêu cầu\r\ncụ thể đối với Alfalfa mosaic virus
\r\n\r\n- TCVN 12371-2-5:2020. Phần 2-5: Yêu cầu\r\ncụ thể đối với vi khuẩn Pantoea stewartii (Smith) Mergaert
\r\n\r\n- TCVN 12371-2-6:2020. Phần 2-6 : Yêu cầu cụ thể\r\nđối với Potato spindle tuber viroid
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY TRÌNH\r\nGIÁM ĐỊNH VI KHUẨN, VIRUS, PHYTOPLASMA GÂY BỆNH THỰC VẬT
\r\n\r\nPHẦN 2- 6:\r\nYÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI POTATO SPINDLE TUBER VIROID
\r\n\r\nProcedure for\r\nidentification of plant disease caused by bacteria, virus, phytoplasma
\r\nPart 2-6: Particular requirements for Potato spindle tuber viroid
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cụ\r\nthể đối với quy trình giám định Potato spindle tuber viroid gây bệnh thực vật.
\r\n\r\n\r\n\r\nTài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì\r\náp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 12371-1:2019. Quy trình giám định\r\nvi khuẩn, virus, phytoplasma gây bệnh thực vật. Phần 1: Yêu cầu chung.
\r\n\r\n\r\n\r\nSử dụng các thiết bị, dụng cụ thông\r\nthường của phòng thử nghiệm sinh học và theo TCVN 12371- 1:2019 (điều 3).
\r\n\r\n\r\n\r\nSử dụng hóa chất theo TCVN\r\n12371-1:2019 (điều 4).
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1 Lấy mẫu
\r\n\r\nLấy mẫu theo điều 5.1 của TCVN\r\n12371-1:2019.
\r\n\r\n5.2 Bảo quản mẫu
\r\n\r\nBảo quản mẫu giám định hoặc sau giám định\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- Thân, lá bảo quản tươi hoặc ép khô\r\ntheo điều 5.2.2.1 của TCVN 12371-1:2019
\r\n\r\n- Hạt theo điều 5.2.2.2 của TCVN\r\n12371-1:2019
\r\n\r\n\r\n\r\nTrên khoai tây: Bệnh có thể làm giảm sự\r\nsinh trưởng tuy nhiên, khó có thể nhìn thấy được. Thân nhỏ và thẳng hơn, lá nhỏ\r\nhơn. Củ của cây bị bệnh nhỏ, thon dài, biến dạng và nứt. Mắt củ có núm nhô lên\r\ngiống như củ nhỏ.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 1- Ví dụ\r\ntriệu chứng của Potato spindle tuber viroid trên củ khoai tây
\r\n(thứ tự từ phải qua trái: củ khỏe, 2 củ bệnh)
Trên cà chua: Giảm sự sinh trưởng của\r\ncây, ngọn úa vàng, sau bệnh nặng cây lùn, úa vàng nhiều hơn, lá giòn dễ gẫy và\r\nchết. Khi cây còi cọc cây không ra hoa và quả.
\r\n\r\nTrên ớt: Triệu chứng là lá lượn sóng\r\nnhẹ hoặc biến dạng của mép lá gần ngọn Khi kiểm tra lô hàng cần chú ý các nước\r\nmà viroid có phân bố (xem phụ lục A) và các loài cây mà viroid gây hại (xem phụ\r\nlục A).
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1.1 Giám định bằng phương pháp\r\nRT-PCR
\r\n\r\n7.1.1.1 Tách chiết RNA
\r\n\r\nTách chiết theo điều 7.2.1 của TCVN\r\n12371-1:2019.
\r\n\r\n7.1.1.2 Nhân gen
\r\n\r\nSử dụng cặp mồi đặc hiệu (Weidemann\r\nand Buchta (1998)):
\r\n\r\n3H1-F: 5'- ATC CCC GGG GAA ACC TGG AGC\r\nGAA C-3’ (nt 89-113)
\r\n\r\n2H1-R: 5’- CCC TGA AGC GCT CCT CCG\r\nAG-3’ (nt 88-69)
\r\n\r\nVới chu trình nhiệt
\r\n\r\n\r\n 43 °C trong 30 phút \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 94 °C trong 2 phút \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 94 °C trong 30 giây \r\n | \r\n \r\n Lặp lại 10\r\n chu kì \r\n | \r\n
\r\n 68 °C trong 90 giây \r\n | \r\n |
\r\n 72 °C trong 45 giây \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 94 °C trong 30 giây \r\n | \r\n \r\n Lặp lại 20\r\n chu kì \r\n | \r\n
\r\n 64 °C trong 90 giây \r\n | \r\n |
\r\n 72 °C trong 45 giây \r\n | \r\n |
\r\n 72 °C trong 10 phút \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 20 °C trong 10 phút \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
7.1.1.3 Đọc kết quả:
\r\n\r\nMẫu dương tính cho đoạn gen kích thước\r\n360 bp
\r\n\r\n7.1.2 Giám định bằng\r\nphương pháp Real-time RT-PCR
\r\n\r\n7.1.2.1 Tách chiết RNA
\r\n\r\nTách chiết theo điều 7.2.1 của TCVN\r\n12371-1:2019.
\r\n\r\n7.1.2.2 Nhân gen
\r\n\r\nNhân gen sử dụng mồi đặc hiệu\r\n(Bertolini et al. (2010)):
\r\n\r\nPSTVd-F: 5’-CCT TGG AAC CGC AGT TGG\r\nT-3' (nt 339-357)
\r\n\r\nPSTVd-R: 5’-TTT CCC CGG GGA TCC C-3’\r\n(nt 87-102)
\r\n\r\nPSTVdP: FAM-5’-TCCT GT\r\nGGTTCACACCTGACCT CCTGA-3’ TAM RA (nt 19-45)
\r\n\r\nVới chu trình nhiệt
\r\n\r\n\r\n 45°C trong 10 phút \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 94 °C trong 10 phút \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 95 °C trong 15 giây \r\n | \r\n \r\n Lặp lại 40 chu kì \r\n | \r\n
\r\n 60 °C trong 1 phút \r\n | \r\n
7.1.2.3 Đọc kết quả
\r\n\r\nPhản ứng được ghi nhận là dương tính\r\nkhi Ct< 40
\r\n\r\n7.1.3 Kết luận
\r\n\r\nMẫu giám định được kết luận là loài\r\nPotato spindle tuber viroid khi:
\r\n\r\n- Có kết quả dương tính với phương\r\npháp giám định bằng RT-PC
\r\n\r\nHoặc
\r\n\r\n- Có kết quả dương tính với phương\r\npháp giám định bằng Real-time RT-PCR
\r\n\r\n\r\n\r\nNội dung phiếu kết quả giám định gồm\r\nnhững thông tin cơ bản sau:
\r\n\r\n- Thông tin về mẫu giám định.
\r\n\r\n- Phương pháp giám định
\r\n\r\n- Người giám định/cơ quan giám định
\r\n\r\n- Kết quả giám định: Tên khoa học của\r\nloài
\r\n\r\nPhiếu giám định chi tiết tham khảo phụ\r\nlục B.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
A.1 Tên khoa học và vị trí phân loại
\r\n\r\nTên tiếng Việt: Bệnh viroid củ khoai\r\ntây hình thoi
\r\n\r\nTên khoa học: Potato spindle tuber\r\nviroid (PSTVd)
\r\n\r\nTên khác:
\r\n\r\nPotato gothic virus
\r\n\r\nPotato spindle viroid
\r\n\r\nSpindle tuber viroid
\r\n\r\nTomato bunchy top viroid
\r\n\r\nVị trí phân loại:
\r\n\r\nNhóm: Viroids
\r\n\r\nHọ: Pospiviroidae
\r\n\r\nA.2 hân bố
\r\n\r\nTrong nước: Bệnh chưa có ở Việt Nam
\r\n\r\nTrên thế giới: Châu Á:\r\nAfghanistan, Azerbaijan, Bangladesh, Georgia , Japan, China, India, Israel,\r\nIran, Turkey; Châu Phi: Egypt, Nigeria, Kenya, South Africa; Châu Mỹ:\r\nMexico, Costa Rica, Dominican, Peru, Venezuela; Malta, USA, Cuba, Brazil,\r\nChile; Châu Âu: Belarus, Austria, Belgium, Croatia, Czech Republic,\r\nGermany, Greece, Italy, Slovenia, Denmark , Hungary, Ireland, Portugal; Russia,\r\nSpain, Ukraine, Châu Đại Dương: New Zealand.
\r\n\r\nA.3 Ký chủ
\r\n\r\nBrugmansia, Brugmansia suaveolens,\r\nLycianthes rantonnetii, Persea americana (bơ), Solarium\r\nlycopersicum (cà chua), Solarium tuberosum (khoai tây), Cestrum,\r\nCestrum nocturnum (dạ lý hương), Ipomoea batatas (khoai lang), Petunia\r\nhybrida, Physalis peruviana, Solanum, Solarium laxum, Solanum melongena (cà\r\ntím), Solanum muricatum, Solarium nigrum (tầm bóp), Streptosolen\r\njamesonii.
\r\n\r\nA.4 Đặc điểm sinh học
\r\n\r\nPSTVd lây nhiễm tất cả các bộ phận của\r\ncây mẫn cảm. Viroid truyền qua cơ giới và côn trùng môi giới.
\r\n\r\nPSTVd truyền qua tay người và dao bị\r\nnhiễm nhựa nhiễm bệnh từ một trong hai cây Brugmansia suaveolens\r\nhoặc S. jasminoides đến khoai tây và cà chua. Nguồn bệnh từ cây S.jasminoides\r\ntruyền bệnh tốt hơn cây B. suaveolens, cà chua dễ bị nhiễm bệnh hơn\r\nkhoai tây. Hơn nữa, nhiệt độ liên tục 15 °C không truyền được viroid đối với\r\nkhoai tây và khó đối với cà chua
\r\n\r\nPSTVd cũng có thể được truyền qua hạt\r\ngiống và phấn hoa cà chua và khoai tây. Viroid có thể lan truyền sang cây khoai\r\ntây dại qua máy móc và trao đổi phấn hoa. Hạt giống là nguồn lây nhiễm viroid\r\ncho cây trồng khác, những cây trồng bằng hạt như cà chua và ớt.
\r\n\r\nPSTVd lan truyền qua rệp. Rệp Macrosiphum\r\neuphorbiae lan truyền với tỷ lệ thấp trên cà chua, nhưng rệp Myzus\r\npersicae hoặc Aulacorthum solani không truyền viroid. Nhưng rệp Myzus\r\npersicae truyền PSTVd trên những cây có nhiễm cả hai bệnh PSTVd và Potato\r\nleafroll virus (PLRV).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Cơ quan giám định \r\n....................................... \r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ………., ngày\r\n ... tháng ... năm 20..…... \r\n | \r\n
\r\n\r\n
PHIẾU KẾT QUẢ GIÁM ĐỊNH
\r\n\r\n1. Tên hàng hóa:
\r\n\r\n2. Nước xuất khẩu:
\r\n\r\n3. Xuất xứ:
\r\n\r\n4. Phương tiện vận chuyển: Khối\r\nlượng:
\r\n\r\n5. Địa điểm lấy mẫu:
\r\n\r\n6. Ngày lấy mẫu:
\r\n\r\n7. Người lấy mẫu:
\r\n\r\n8. Tình trạng mẫu:
\r\n\r\n9. Ký hiệu mẫu:
\r\n\r\n10. Số mẫu lưu:
\r\n\r\n11. Người giám định:
\r\n\r\n12. Phương pháp giám định: Theo TCVN\r\n12371-2-6:2020 về “Quy trình giám định vi khuẩn, virus, phytoplasma gây bệnh thực\r\nvật Phần 2-6 : Yêu cầu cụ thể đối với vi khuẩn Potato spindle tuber viroid”
\r\n\r\n13. Kết quả giám định:
\r\n\r\nTên tiếng Việt: Bệnh viroid củ khoai\r\ntây hình thoi
\r\n\r\nTên khoa học: Potato spindle tuber\r\nviroid (PSTVd)
\r\n\r\nTên khác:
\r\n\r\nPotato gothic virus
\r\n\r\nPotato spindle viroid
\r\n\r\nSpindle tuber viroid
\r\n\r\nTomato bunchy top viroid
\r\n\r\nVị trí phân loại:
\r\n\r\nNhóm: Viroids
\r\n\r\nHọ: Pospiviroidae
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TRƯỞNG\r\n PHÒNG KỸ THUẬT | \r\n \r\n THỦ TRƯỞNG\r\n ĐƠN VỊ | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
[1] Bradbury J. F (1986), Guide to\r\nPlant Pathogenic Bacteria, C.A.B International, United Kingdom.
\r\n\r\n[2] CABI (2017), Crop Protection Compedium.
\r\n\r\n[3] Commonwealth Mycologycal\r\nInstitute, (1983), Plant Pathologist’s Pocketbook.
\r\n\r\n[4] IPPC (2006), ISPM 27 Diagnostic\r\nprotocols for regulated pests.
\r\n\r\n[5] TCVN 8597: 2010, Kiểm dịch thực\r\nvật - Phương pháp luận về việc lấy mẫu chuyến hàng.
\r\n\r\n[6] Viện Bảo vệ thực vật (1997), Tập\r\n1: Phương pháp điều tra cơ bản dịch hại nông nghiệp và thiên địch của chúng,\r\nPhương pháp nghiên cứu bảo vệ thực vật, NXB Nông nghiệp.
\r\n\r\n[7] https://gd.eppo.int/taxon/PSTVD0
\r\n\r\n[8] https://www.apsnet.org/edcenter/disandpath/viral/pdlessons/Pages/PotatoSpindleTuber.asp
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12371-2-6:2020 về Quy trình giám định vi khuẩn, virus, phytoplasma gây bệnh thực vật – Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể đối với Potato spindle tuber viroid đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12371-2-6:2020 về Quy trình giám định vi khuẩn, virus, phytoplasma gây bệnh thực vật – Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể đối với Potato spindle tuber viroid
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN12371-2-6:2020 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2020-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |