Procedure for\r\nidentification of insect and mite pests - Part 2-8: Particular requirements for Spotted\r\nwing drosophila Drosophila suzukii (Masumura)
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 12709-2-8:2019 do Cục Bảo vệ thực\r\nvật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ TCVN 12709 Quy trình giám định côn\r\ntrùng và nhện nhỏ hại thực vật gồm các phần sau đây:
\r\n\r\n- TCVN 12709-1:2019. Phần 1: Yêu cầu\r\nchung
\r\n\r\n- TCVN 12709-2-1:2019. Phần 2-1 : Yêu\r\ncầu cụ thể đối với mọt to vòi Caulophilus oryzae (Gyllenhal)
\r\n\r\n- TCVN 12709-2-2:2019. Phần 2-2 : Yêu\r\ncầu cụ thể đối với mọt thóc Sitophilus granarius Linnaeus
\r\n\r\n- TCVN 12709-2-3:2019. Phần 2-3: Yêu cầu\r\ncụ thể đối với mọt cứng đốt (Trogoderma granarium Everts), mọt da\r\nvệt thận (Trogoderma inclusum Leconte) và mọt da ăn tạp (Trogoderma\r\nvariable Ballion)
\r\n\r\n- TCVN 12709-2-4:2019. Phần 2-4: Yêu cầu\r\ncụ thể đối với rệp sáp vảy San Jose’ Diaspidiotus perniciosus\r\n(Comstock) Danzig
\r\n\r\n- TCVN 12709-2-5:2019. Phần 2-5 : Yêu\r\ncầu cụ thể đối với ruồi đục quả giống Anastrepha
\r\n\r\n- TCVN 12709-2-6:2019. Phần 2-6 : Yêu\r\ncầu cụ thể đối với ruồi đục quả giống Bactrocera
\r\n\r\n- TCVN 12709-2-7:2020. Phần 2-7: Yêu cầu\r\ncụ thể đối với vòi voi đục hạt xoài Sternochetus mangiferae\r\n(Fabricius)
\r\n\r\n- TCVN 12709-2-8:2020. Phần 2-8: Yêu cầu\r\ncụ thể đối với ruồi giấm cánh đốm Drosophila suzukii (Matsumura)
\r\n\r\n- TCVN 12709-2-9:2020. Phần 2-9: Yêu cầu\r\ncụ thể đối với bọ trĩ hại đậu Caliothrips fasciatus (Pergande)
\r\n\r\n- TCVN 12709-2-10:2020. Phần 2-10: Yêu\r\ncầu cụ thể đối với mọt lạc Caryedon serratus Olivier
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY TRÌNH\r\nGIÁM ĐỊNH CÔN TRÙNG VÀ NHỆN HẠI THỰC VẬT - PHẦN 2-8: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI RUỒI\r\nGIẤM CÁNH ĐỐM DROSOPHILA SUZUKII (MATSUMURA)
\r\n\r\nProcedure for\r\nidentification of insect and mite pests - Part 2-8:\r\nParticular requirements for Spotted wing\r\ndrosophila Drosophila suzukii (Masumura)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cụ\r\nthể đối với quy trình giám định ruồi giấm cánh đốm Drosophila suzukii\r\n(Matsumura) gây hại thực vật.
\r\n\r\n\r\n\r\nTài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì\r\náp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthí áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các phiên bản sửa đổi, bổ sung (nếu\r\ncó).
\r\n\r\nTCVN 12709-1:2019. Quy trình giám định\r\ncôn trùng và nhện nhỏ hại thực vật - Phần 1: Yêu cầu chung
\r\n\r\n\r\n\r\nSử dụng các thiết bị, dụng cụ thông\r\nthường trong phòng thử nghiệm sinh học và các thiết bị, dụng cụ sau:
\r\n\r\n3.1 Kính lúp soi nổi có\r\nthước đo, có độ phóng đại 10 lần đến 40 lần
\r\n\r\n3.2 Kính hiển vi có thước đo,\r\ncó độ phóng đại 40 lần đến 1 000 lần
\r\n\r\n3.3 Bàn gia nhiệt có dải nhiệt\r\ntừ 20 °C đến 100 °C
\r\n\r\n3.4 Tủ định ôn có thể vận\r\nhành ở nhiệt độ từ 0 °C đến 50 °C.
\r\n\r\n3.5 Tủ sấy có thể vận hành từ 0\r\n°C đến 100 °C
\r\n\r\n3.6 Tủ lạnh có thể vận hành từ\r\n(-)10 °C đến 5 °C
\r\n\r\n3.7 Ống nghiệm có nắp
\r\n\r\n3.8 Hộp nhựa có nắp lưới (diện tích mắt\r\nlưới 1 cm2 có từ 630 mắt lưới đến 700 mắt lưới)
\r\n\r\n3.9 Dụng cụ thủy tinh cốc thủy\r\ntinh có dung tích phù hợp; ống nghiệm thủy tinh có đường kính (φ 2 cm); đĩa\r\npetri thủy tinh
\r\n\r\n3.10 Lọ thủy tỉnh nút mài có dung tích\r\nphù hợp
\r\n\r\n3.11 Kim côn trùng đầu nhọn và\r\nđầu gập (dạng chữ L)
\r\n\r\n3.12 Panh mềm
\r\n\r\n3.13 Bút lông
\r\n\r\n3.14 Lam
\r\n\r\n3.15 Lamen
\r\n\r\n3.16 Đèn cồn
\r\n\r\n3.17 Bình thủy tinh chống ẩm
\r\n\r\n3.18 Bẫy các loại bẫy\r\npheromone, bẫy protein
\r\n\r\n3.19 Túi đựng mẫu
\r\n\r\n3.20 Hộp đựng mẫu lam
\r\n\r\n\r\n\r\nChỉ sử dụng các hóa chất loại tinh khiết\r\nphân tích và nước cất, trừ khi có quy định khác.
\r\n\r\n4.1 Dung dịch Natri hydroxit (NaOH)\r\n10 % hoặc Kali hydroxit (KOH) 10 %
\r\n\r\n4.2 Dung dịch tổng\r\nhợp
\r\n\r\n4.3 Dung dịch\r\nethanol (C2H5OH) 70 %
\r\n\r\n4.4 Dung dịch Hoyer’s
\r\n\r\n4.5 Bôm Canada
\r\n\r\n4.6 Hồ dán tiêu bản
\r\n\r\n4.7 Dung dịch\r\nFormalin - glycerol (FG)
\r\n\r\n4.8 Keo dính tiêu bản
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1 Lấy mẫu
\r\n\r\n- Lấy mẫu theo TCVN 12709-1:2019 (điều\r\n5.1)
\r\n\r\n- Mẫu hàng hóa: Đặt mẫu hàng hóa trên\r\nlưới thưa bên trên lớp cát hoặc đất bên trong hộp nhựa có nắp lưới (3.8), để ở\r\nnhiệt độ phòng. Các hộp nhựa có dán nhãn ký hiệu mẫu và đặt trong các tủ đựng mẫu\r\nlưu ở điều kiện nhiệt độ phòng.
\r\n\r\n- Thu các cá thể ở các giai đoạn phát\r\ndục (sâu non, nhộng, trưởng thành) phục vụ giám định:
\r\n\r\nRuồi giấm cánh đốm Drosophila suzukii\r\ngây hại trên nhiều loại cây ăn quả thuộc nhiều bộ khác nhau (xem phụ lục A).\r\nTriệu chứng để nhận biết ruồi giấm cánh đốm là sâu non gây hại trong quả, vết đẻ\r\ntrứng của trưởng thành trên bề mặt quả tạo điều kiện cho các loài thứ cấp (tác\r\nnhân gây bệnh hoặc còn trùng khác) tấn công và có thể làm quả bị thối hỏng.
\r\n\r\n+ Thu sâu non: Thu các cá thể sâu non\r\ncác tuổi bằng cách bổ các quả có triệu chứng hại của ruồi giấm cánh đốm. Riêng\r\npha sâu non tuổi 3 đẫy sức cũng có thể kiểm tra bằng mắt thường hoặc kính lúp cầm\r\ntay thu trực tiếp từ bao bì, khe kẽ bao bì bên ngoài quả.
\r\n\r\n+ Nhộng: Kiểm tra trực tiếp bằng mắt\r\nthường hoặc kính lúp cầm tay để thu nhộng ngoài bao bì hoặc trong khe, kẽ của\r\nbao bì đựng quả.
\r\n\r\n+ Thu bắt các cá thể trưởng thành bằng\r\ncác loại bẫy: bẫy pheromone hoặc bẫy protein (3.18).
\r\n\r\n5.2 Xử lý mẫu
\r\n\r\n- Mẫu hàng hóa: Đặt mẫu hàng hóa trên\r\nlưới thưa bên trên lớp cát hoặc đất bên trong hộp nhựa có nắp lưới (3.8), để ở\r\nnhiệt độ phòng. Các hộp nhựa có dán nhãn ký hiệu mẫu và đặt trong các tủ đựng mẫu\r\nlưu ở điều kiện nhiệt độ phòng.
\r\n\r\n- Đối với trưởng thành ruồi giấm cánh\r\nđốm: trước khi giám định hoặc bảo quản, cá thể trưởng thành được làm chết bằng\r\nphương pháp xử lý lạnh.
\r\n\r\n+ Xử lý lạnh: Trưởng thành ruồi giấm\r\ncánh đốm thu được cho vào trong túi đựng mẫu (3.19) hoặc ống nghiệm có nắp\r\n(3.7) bỏ trong ngăn đá tủ lạnh (3.6) từ 1 giờ đến 3 giờ.
\r\n\r\n- Đối với sâu non, nhộng ruồi giấm\r\ncánh đốm: trước khi giám định hoặc bảo quản được làm chết bằng phương pháp xử\r\nlý lạnh hoặc xử lý nước nóng.
\r\n\r\n+ Xử lý lạnh: Sâu non thu được cho vào\r\ntrong túi đựng mẫu (3.19) hoặc ống nghiệm có nắp (3.7) bỏ trong ngăn đá tủ lạnh\r\n(3.6) từ 1 giờ đến 3 giờ.
\r\n\r\n+ Xử lý nước nóng: Cho mẫu sâu non vào\r\ncốc thủy tinh (3.9) và đổ trực tiếp nước nóng 100 °C lên mẫu và để trong thời\r\ngian từ 3 phút đến 7 phút.
\r\n\r\n5.3 Bảo quản
\r\n\r\nMẫu giám định và mẫu lưu sau giám định\r\nđược bảo quản như sau :
\r\n\r\n- Mẫu hàng hóa: Đặt mẫu hàng hóa trên\r\nlưới thưa bên trên lớp cát hoặc đất bên trong hộp nhựa có nắp lưới (3.8), để ở nhiệt\r\nđộ phòng. Các hộp nhựa có dán nhãn ký hiệu mẫu và đặt trong các tủ đựng mẫu lưu\r\nở điều kiện nhiệt độ phòng.
\r\n\r\n- Đối với trưởng thành ruồi giấm cánh\r\nđốm: Các cá thể trưởng thành sau khi được xử lý để trong tủ sấy (3.5) ở nhiệt độ\r\n40 °C đến 45 °C từ 5 ngày đến 7 ngày. Chuyển mẫu vào lọ thủy tinh nút mài\r\n(3.10) đặt trong bình thủy tinh chống ẩm (3.17) hoặc trong hộp đựng mẫu. Các mẫu\r\nđược lưu giữ trong phòng tiêu bản có nhiệt độ nhỏ hơn 20 °C, ẩm độ không quá 50\r\n% hoặc trong tủ định ôn (3.4).
\r\n\r\n- Đối với sâu non, nhộng ruồi giấm\r\ncánh đốm: Các cá thể sau non, nhộng sau khi được xử lý được cho vào các lọ nút\r\nthủy tinh mài (3.10) chứa dung dịch Formalin - glycerol (FG) (4.7) (xem A. 17\r\nTCVN 12709-1: 2019) hoặc dung dịch tổng hợp (4.2) (xem A.18 TCVN 12709-1:2019)\r\nhoặc dung dịch Ethanol 70 % (4.3).
\r\n\r\n- Đối với tiêu bản lam : Tiêu bản lam\r\nđược dán nhãn, để trong hộp đựng tiêu bản lam (3.20) và đặt trong phòng tiêu bản\r\ncó nhiệt độ nhỏ hơn 20 °C, ẩm độ không khí không quá 50 %, hoặc trong tủ định\r\nôn (3.4).
\r\n\r\n\r\n\r\nGiám định ruồi giấm cánh đốm bằng\r\nphương pháp quan sát các đặc điểm hình thái dưới kính lúp soi nổi (3.1) và kính\r\nhiển vi (3.2). Có thể định loại đến loài đối với mẫu giám định là pha trưởng\r\nthành.
\r\n\r\n6.1 Làm mẫu\r\ntiêu bản trưởng thành
\r\n\r\nTiêu bản trưởng thành ruồi giấm cánh đốm\r\nđược thực hiện theo phương pháp sau:
\r\n\r\n- Chuyển mẫu đã sấy từ lọ bảo quản vào\r\ndĩa petri và để qua đêm cho mẫu mềm.
\r\n\r\n- Cắm kim côn trùng đầu nhọn (3.11)\r\nvào gần cạnh đáy của mảnh bìa cứng cắt nhọn hình tam giác. Dùng panh mềm (3.12)\r\ngập đỉnh của mảnh bìa (khoảng 1 mm đến 2 mm) vuông góc và hướng xuống dưới.\r\nĐính hồ dán tiêu bản (4.6) vào phần đỉnh mảnh bìa đã gập.
\r\n\r\n- Đặt ngửa trưởng thành trên lam\r\n(3.14), đầu hướng về bên trái của người làm tiêu bản, dính phần hồ dán tiêu bản\r\ncủa mảnh bìa nhọn vào mặt bên phần ngực giữa của côn trùng (đầu nhọn của kim\r\ncôn trùng hướng lên trên).
\r\n\r\n- Tiêu bản trưởng thành được cắm vào\r\nmiếng xốp mỏng để phục vụ việc quan sát và giám định.
\r\n\r\n\r\n\r\nBước 1: Xử lý mẫu làm tiêu bản lam
\r\n\r\n- Cho trưởng thành cần giám định vào ống\r\nnghiệm thủy tinh (3.9) chứa 5 ml dung dịch Natri hydroxit (NaOH) 10 % hoặc Kali\r\nhydroxit (KOH) 10 % (4.1) (xem A.1 TCVN 12709-1:2019) đun trên đèn cồn (3.16) từ\r\n15 phút đến 20 phút (vừa đun vừa lắc ống nghiệm); hoặc cho mẫu vào cốc thủy\r\ntinh (3.9) có chứa 10 ml dung dịch Natri hydroxit (NaOH) 10 % hoặc Kali\r\nhydroxit (KOH) 10 % (4.1) (xem A.1 TCVN 12709-1:2019) đun trên bàn gia nhiệt\r\n(3.3) ở 60 °C từ 15 phút đến 20 phút.
\r\n\r\n- Đặt lam (3.14) sạch dưới kính lúp\r\nsoi nổi (3.1), nhỏ lên giữa lam một giọt dung dịch Hoyer’s (4.4) (xem A.15 TCVN\r\n12709-1:2019) hoặc Bôm Canada (4.5) hoặc nước cất (3.14). Vớt mẫu đã xử lý ra,\r\nđặt vào giữa giọt dung dịch.
\r\n\r\nBước 2: Dùng kim côn trùng tách lấy bộ\r\nphận cần quan sát
\r\n\r\n- Tiêu bản bộ phận sinh dục cái
\r\n\r\n+ Tách riêng phần bụng, dùng côn trùng\r\nđầu nhọn (3.11) xẻ màng đốt dọc theo một bên sườn.
\r\n\r\n+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.11)\r\nvà panh mềm (3.12) tách riêng ống đẻ trứng.
\r\n\r\n- Tiêu bản sinh bộ phận dục đực
\r\n\r\n+ Tách riêng phần bụng, dùng kim côn\r\ntrùng đầu nhọn (3.11) xẻ màng đốt dọc theo một bên sườn.
\r\n\r\n+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.11)\r\nvà panh mềm (3.12) tách lấy bộ phận sinh dục đực
\r\n\r\nBước 3: Chuyển bộ phận giải phẫu cần\r\nquan sát lên lam
\r\n\r\n+ Đặt lam (3.14) sạch dưới kính lúp\r\nsoi nổi (3.1) và nhỏ 1 giọt dung dịch Hoyer’s (4.4) (xem A.15 TCVN 12709-1:2019)\r\nhoặc Bôm Canada (4.5) vào giữa lam (3.14).
\r\n\r\n+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.11)\r\nvà bút lông (3.13) chuyển bộ phận giải phẫu cần quan sát đã tách rời như bước 2\r\nlên giọt dung dịch Hoyer’s (4.4) (xem A.15 TCVN 12709-1:2019) hoặc Bôm Canada\r\n(4.5) và chỉnh tiêu bản trên lam.
\r\n\r\nBước 4 : Đặt lamen
\r\n\r\nĐặt lamen (3.15) tạo góc 45° từ từ hạ\r\nxuống sao cho mẫu trên lam (3.14) không có bọt khí. Dùng kim côn trùng đầu gập\r\n(3.11) ấn nhẹ lên lamen (3.15) để giữ mẫu và làm cho dung dịch tràn đều.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đối với tiêu bản soi\r\nngay, tiêu bản lam sau khi hoàn thành được đặt trên bàn gia nhiệt làm khô ở 30 °C\r\nđến 45 °C trong 2 giờ. Nhấc nhanh tiêu bản lam ra chỗ mát để nguội và gắn keo\r\n(4.8) bảo vệ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với tiêu bản bảo quản\r\ntrong thời gian dài, tiêu bản lam sau khi hoàn thành được đặt trên bàn gia nhiệt\r\nlàm khô ở 30 °C đến 45 °C trong 4 đến 6 tuần. Nhấc nhanh tiêu bản lam ra chỗ\r\nmát để nguội và gắn keo (4.8) bảo vệ.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Quan sát hình thái trưởng thành dưới\r\nkính lúp soi nổi (3.1). Quan sát màu sắc, kích thước cơ thể; màu sắc và lông\r\ntrên đầu, mảnh lưng ngực, mảnh thuẫn; hoa văn và gân trên cánh; hoa văn và màu\r\nsắc trên các đốt bụng.
\r\n\r\n- Quan sát các lam tiêu bản bộ phận\r\nsinh dục (đực và cái) dưới kính hiển vi (3.2)
\r\n\r\n- So sánh các đặc điểm hình thái quan\r\nsát được với khóa định loại của trưởng thành loài ruồi giấm cánh đốm (điều 6.4)
\r\n\r\n6.4 Các đặc\r\nđiểm hình thái giám định pha trưởng thành
\r\n\r\n- Khóa định loại pha trưởng thành giống\r\nDrosophila
\r\n\r\n1. Đầu và mảnh lưng ngực có vết sọc\r\ndài màu trắng viền đen (hình 1); đốt đùi chân trước có từ 4 hàng đến 6 hàng\r\nlông cứng, mỗi gốc lông có 1 gai ngắn nhỏ (hình 3) ............................................. Không\r\nphải Drosophila
\r\n\r\n- Đầu và mảnh lưng ngực không có vết sọc\r\ndài, nếu có thì không được viền bởi đường màu đen (hình 2); đốt đùi chân trước\r\nkhông có hàng lông cứng, nếu có thì mỗi gốc lông không có gai (hình 4) ............................ 2
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 1 - Mảnh lưng ngực\r\nvà đầu có dải sọc
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 2 - Mảnh\r\nlưng ngực và đầu không có dải sọc
\r\n\r\n\r\n \r\n Hình 3 - Đốt\r\n đùi chân trước có hàng lông cứng có gai nhỏ ở gốc \r\n | \r\n \r\n \r\n A - Không\r\n có hàng lông cứng \r\nB - Có hàng\r\n lông cứng, không có gai ở gốc \r\nHình 4 - Đốt\r\n đùi chân trước \r\n | \r\n
2. Gân Sc bị gẫy sâu, chỗ đứt tạo mấu\r\nlồi màu đen (hình 5); mảnh lưng ngực có 1 cặp lông dc s (hình 7) Không phải Drosophila
\r\n\r\n- Gân Sc bị đứt gãy nhưng không sâu,\r\nchỗ đứt có màu tối nhưng không tạo mấu lồi (hình 6); mảnh lưng ngực có 2 cặp\r\nlông dc s (hình 8) ............................................................................................................................. 3
\r\n\r\n\r\n \r\n Hình 5 -\r\n Gân Sc gẫy tạo mấu lồi \r\n | \r\n \r\n \r\n Hình 6 -\r\n Gân Sc gẫy không tạo mấu lồi \r\n | \r\n
\r\n \r\n Hình 7 - Mảnh\r\n lưng ngực có 1 cặp lông dc s \r\n | \r\n \r\n \r\n Hình 8 - Mảnh\r\n lưng ngực có 2 cặp lông dc s \r\n | \r\n
3. Mảnh lưng ngực có lông psctl\r\nacr s (hình 9); mặt, mảnh lưng ngực trước và vùng dưới của cánh thường\r\ncó các vết màu trắng sữa; phần rìa cánh giữa đỉnh gân R2+3 và R4+5\r\ncó hàng gai ngắn nhỏ (hình 11) Không phải Drosophila
\r\n\r\n- Mảnh lưng ngực không có lông psctl\r\nacr s (hình 10); mảnh bên, mành lưng ngực trước và vùng dưới của\r\ncảnh không có các vết màu trắng; phần rìa cánh giữa đỉnh gân R4+5 và R2+3 có hoặc\r\nkhông có hàng gai ngắn nhỏ (hình 12) 4
\r\n\r\n\r\n \r\n Hình 9 - Mảnh\r\n lưng ngực có lông psctl acr s \r\n | \r\n \r\n \r\n Hình 10 - Mảnh\r\n lưng ngực không có lông psctl acr s \r\n | \r\n
\r\n \r\n Hình 11 -\r\n Giữa gân R2+3 và R4+5 có hàng gai ngắn nhỏ \r\n | \r\n \r\n \r\n Hình 12 -\r\n Giữa gân R2+3 và R4+5 không có hàng gai ngắn nhỏ \r\n | \r\n
4. Lông pc orb s mọc phía bên\r\nngoài lông rc orb s (hình 13); cặp lông a sctl s rất lớn, mọc thẳng ra phía\r\ntrước (hình 15) ............................................................................................................ Không phải Drosophila
\r\n\r\n- Lông pc orb s mọc phía bên trong\r\nlông rc orb s (hình 14); cặp lông a sctl s nhỏ, mọc bắt chéo vào\r\nnhau (hình 16) 5
\r\n\r\n\r\n \r\n Hình 13 -\r\n Lông pc orb s nằm phía bên ngoài lông rc orb s \r\n | \r\n \r\n \r\n Hình 14 -\r\n Lông pc orb s nằm phía bên trong lông rc orb s \r\n | \r\n
\r\n \r\n Hình 15 -\r\n Lông a sctl a lớn, mọc thẳng \r\n | \r\n \r\n \r\n Hình16 -\r\n Lông a sctl a nhỏ, mọc bắt chéo nhau \r\n | \r\n
5. Lông (poc s) ở trán nhỏ và mờ;\r\nlông pc orb s mọc phía sau và gần bằng lông rc orb s (hình 17);\r\ncó 1 hàng lông cứng dày ở mặt dưới đốt đùi (hình 19) .......................................................................... Không phải Drosophila
\r\n\r\n- Lông (poc s) ở trán phát triển,\r\nlông pc orb s mọc phía trước và lớn hơn lông rc orb s; hàng lông\r\nnhỏ và rải rác ở mặt dưới đốt đùi (hình 20) ........................................................................................................................ 6
\r\n\r\n\r\n \r\n Hình 17 -\r\n Lông pc orb s mọc phía sau và gần bằng lông rc\r\n orb s \r\n | \r\n \r\n \r\n Hình 18 -\r\n Lông pc orb s mọc phía trước và lớn hơn lông rc orb s \r\n | \r\n
\r\n \r\n Hình 19 -\r\n Hàng lông cứng ở mặt dưới đốt đùi chân trước \r\n | \r\n \r\n \r\n Hình 20 -\r\n Hàng lông mềm ở mặt trên đốt đùi chân trước \r\n | \r\n
6. Mặt không có gờ (hình 21), mảnh ktg có 1\r\nlông cứng (hình 23); rìa trước của cánh có màu tối hơn so với cánh (hình 25) ............................................................................................................ Không phải Drosophila
\r\n\r\n- Mặt có gờ (hình 22); mảnh ktg có từ\r\n2 đến 3 lông cứng (hình 24), cánh có cùng màu đồng đều (hình 26) 7
\r\n\r\n\r\n \r\n Hình 21 - Mặt\r\n không có gờ lồi \r\n | \r\n \r\n \r\n Hình 22 - Mặt\r\n có gờ lồi \r\n | \r\n
\r\n \r\n Hình 23 - Mảnh\r\n kepst có 1 lông cứng \r\n | \r\n \r\n \r\n Hình 24 - Mảnh\r\n kepst có 2 - 3 lông cứng \r\n | \r\n
\r\n \r\n Hình 25 -\r\n Rìa trước cánh có màu tối \r\n | \r\n \r\n \r\n Hình 26 -\r\n Cánh có màu đồng đều \r\n | \r\n
7. Mảnh kepst có 2 lông cứng (hình\r\n24A); mảnh lưng ngực có từ 2 đến 4 hàng lông acr s; khoảng cách giữa\r\nlông DCa và hàng lông tm sut dài hơn khoảng cách giữa lông DCa và\r\nlông DCp (hình 27) ..................................................................................................Không\r\nphải Drosophila
\r\n\r\n- Mảnh kepst có 3 lông cứng (hình\r\n24B); mảnh lưng ngực có từ 6 hàng lông acr s trở lên; khoảng cách giữa\r\nlông DCa và hàng lông tm sut dài hơn khoảng cách giữa lông DCa\r\nvà lông DCp (hình 28)\r\n.................................................................................................................................................8
\r\n\r\n\r\n \r\n Hình 27 -\r\n Lông DCa mọc gần\r\n hàng lông tran\r\n sut \r\n | \r\n \r\n \r\n Hình 28 - Lông DCa\r\n mọc gần lông DCp \r\n | \r\n
8. Gờ mặt nhỏ và hẹp, phần dưới của mặt\r\nkhông có gờ nổi (hình 29); trên đốt đỉnh râu đầu của râu đầu chỉ có 1 lông mọc\r\nvề phía mặt dưới (hình 31) .....................................Không phải Drosophila
\r\n\r\n- Gờ mặt rất phát triển cả phần dưới của\r\nmặt (hình 30); trên đốt đỉnh râu đầu có 2 lông hoặc nhiều hơn mọc về phía dưới\r\n(hình 32) ....................................................................................\r\nDrosophila
\r\n\r\n\r\n \r\n Hình 29 - Gờ\r\n mặt nhỏ và hẹp \r\n | \r\n \r\n \r\n Hình 30 - Gờ\r\n mặt phát triển \r\n | \r\n
\r\n \r\n Hình 31 -\r\n Râu đầu có 1 lông mọc về phía mặt bụng \r\n | \r\n \r\n \r\n Hình 32 -\r\n Râu đầu có 2 lông mọc về phía mặt bụng \r\n | \r\n
- Khóa định loại pha trưởng thành của\r\nloài ruồi giấm cánh đốm Drosophila suzukii
\r\n\r\n1. Kích thước cơ thể nhỏ, màu vàng đến\r\nvàng nâu; chiều dài cơ thể nhỏ hơn 4 mm (hình 33); đầu màu đỏ cam đến đỏ; râu đầu\r\n3 đốt, đốt đỉnh dạng lông chim, phân nhánh (hình 34); trán có 3 cặp lông ở khu\r\nvực mắt đơn (1 cặp lông pc orb s và 2 cặp lông rc orb s); có 1 cặp\r\nlông phía sau mắt đơn (poc s) (hình 35), thường có lông gốc mỏ (hình\r\n34); cánh gần như trong suốt, gân Sc bị gẫy, điểm gẫy ở góc gốc ngoài và\r\ngân Sc phát triển (hình 36) ..............................................................2
\r\n\r\n- Không có một trong những đặc điểm\r\ntrên ................................ Không phải Drosophila suzukii
\r\n\r\n\r\n \r\n Hình 33 - Trưởng\r\n thành đực ruồi giám cánh \r\n | \r\n \r\n \r\n Hình 34 - Đầu\r\n trưởng thành ruồi giấm cánh đốm đốm \r\n | \r\n
\r\n \r\n Hình 35 - Vị trí lông\r\n trên mảnh lưng ngực và đầu trưởng thành ruồi\r\n giấm cánh đốm \r\n | \r\n \r\n \r\n Hình 36 -\r\n Cánh trưởng thành ruồi giấm cánh đốm \r\n | \r\n
2. Cánh trong suốt hoặc có 1 đốm đen lớn\r\nở đỉnh gân R2+3 (hình 37) ....................................3
\r\n\r\n- Cánh có các dải màu trên gân\r\nchính và gân ngang, có các đốm trên cánh hoặc đốm trên đỉnh gân R4+5 (hình 38) ..............................................................................Không phải Drosophila\r\nsuzukii
\r\n\r\n\r\n \r\n Hình 37 -\r\n Cánh trong suốt (A) hoặc có đốm đen trên gân R2+3 (B) \r\n | \r\n \r\n \r\n Hình 38 -\r\n Cánh có đốm đen trên gân và đỉnh cánh \r\n | \r\n
3. Mặt lưng đốt bụng thứ 2 đến đốt bụng\r\nthứ 5 có băng ngang liên tục màu nâu sẫm (hình 39) ..................................................................................................................................................4
\r\n\r\n- Mặt lưng đốt bụng đốt bụng thứ 2 đến\r\nđốt bụng thứ 5 có dải băng ngang đứt quãng ở giữa (hình 40) ................................................................................................Không\r\nphải Drosophila suzukii
\r\n\r\n\r\n \r\n Hình 39 -\r\n Băng ngang trên mặt lưng bụng không bị đứt đoạn \r\n | \r\n \r\n \r\n Hình 40 -\r\n Băng ngang trên mặt lưng bụng bị đứt đoạn \r\n | \r\n
4. Trên cánh có đám đen lớn ở đỉnh gân\r\nR2+3 (hình 37B); có gai dạng răng lược ở đốt bàn chân trước (hình 41,\r\nhình 42A, hình 42B) ........................................................................................5
\r\n\r\n- Trên cánh không có đám đen ở đỉnh\r\ngân R2+3 (hình 37A); có hoặc không có gai dạng răng lược ở đốt bàn chân trước\r\n(hình 42) ................................................................................................6
\r\n\r\n5. Chân trước có 2 gai dạng răng lược,\r\nmột gai dạng răng lược ở đốt bàn thứ nhất có từ 5 đến 6 răng, một gai dạng răng\r\nlược ở đốt bàn thứ 2 có từ 3 đến 4 răng, 2 gai dạng răng lược song song với\r\nnhau (hình 41) .............................................................Trưởng\r\nthành đực Drosophila suzukii
\r\n\r\n- Chân trước có 1 hoặc một vài gai dạng\r\nrăng lược ở đốt bàn; nếu có 2 gai dạng răng lược thi không song song với nhau\r\n(hình 42A, hình 42B) ........................... Không phải Drosophila\r\nsuzukii
\r\n\r\n6. Ở trưởng thành cái, ống đẻ trứng\r\nphát triển (hình 43), không có gai dạng răng lược trên đốt bàn chân trước (hình\r\n42C) ..............................................................................................................7
\r\n\r\n- Ở trưởng thành đực, có 1 hoặc nhiều\r\ngai dạng răng lược trên đốt bàn chân trước (hình 42A, hình 42B) ..........................................................................................\r\nKhông phải Drosophila suzukii
\r\n\r\n\r\n \r\n Hình 41-2\r\n gai dạng răng lược trên đốt bàn trưởng\r\n thành song song với nhau \r\n | \r\n \r\n \r\n A - 1 gai dạng\r\n răng lược; \r\nB - 2 gai dạng\r\n răng\r\n lược;\r\n C- Không có\r\n gai dạng răng lược \r\nHình 42 -\r\n Gai dạng răng lược trên đốt bàn trưởng thành \r\n | \r\n
7. Ống đẻ trứng của trưởng thành cái mập,\r\nhóa cứng mạnh, rìa mỗi mảnh vỏ có nhiều gai cứng (hình 43) ...................................................................................................................................8
\r\n\r\n- Ống đẻ trứng của trưởng thành cái\r\nkhông bị hóa cứng, rìa mỗi mảnh vỏ có nhiều gai mềm (hình 44)\r\n.................................................................................................\r\nKhông phải Drosophila suzukii
\r\n\r\n\r\n \r\n Hình 43 - Ống\r\n đẻ trứng trưởng thành cái lớn, hóa cứng mạnh, nhiều gai \r\n | \r\n \r\n \r\n Hình 44 - Ống\r\n đẻ trứng trưởng thành cái không hóa cứng, ít gai \r\n | \r\n
8. Gai cứng bên rìa ống đẻ trứng trưởng\r\nthành cái có màu đen, màu đậm hơn nhiều so với ống đẻ trứng (hình 45) ............................................................................................................................9
\r\n\r\n- Gai trên ống đẻ trứng trưởng thành\r\ncái có cùng màu hoặc đậm hơn đôi chút so với ống đẻ trứng (hình 46) ......................................................................................Không\r\nphải Drosophila suzukii
\r\n\r\n\r\n \r\n Hình 45 -\r\n Gai đậm màu ở rìa 2 mảnh vỏ của ống đẻ trứng \r\n | \r\n \r\n \r\n Hình 46 -\r\n Gai nhạt màu ở rìa 2 mảnh vỏ của ống đẻ trứng \r\n | \r\n
9. Ống đẻ trứng trưởng thành cái có từ\r\n30 đến 36 gai cứng trên mỗi mảnh vỏ và trên mỗi mảnh, gai phía gốc mảnh vỏ (3\r\ngai đầu) thường nhỏ hơn các gai phía sau (hình 45) ............................................................................................Trưởng\r\nthành cái Drosophila suzukii
\r\n\r\n- Ống đẻ trứng trưởng thành cái cong,\r\ndọc rìa mảnh vỏ có ít hơn 25 gai, phía gốc của mảnh vỏ gai lớn và đậm màu hơn\r\nso với phía sau ..........................................Không phải Drosophila\r\nsuzukii
\r\n\r\n- Đặc điểm nhận dạng pha trưởng thành\r\ncủa loài ruồi giấm cánh đốm
\r\n\r\nLoài có kích thước nhỏ, màu nâu vàng,\r\nkích thước cơ thể từ 2,25 mm đến 4,0 mm; chiều dài sải cánh từ 6 mm đến 8 mm.\r\nChiều dài cơ thể của trưởng thành đực (từ 2,0 mm đến 3,5 mm) (hình 47A) thường\r\nnhỏ hơn chiều dài cơ thể của trưởng thành cái (từ 2,5 mm đến 4,0 mm) (hình 47B)
\r\n\r\nĐầu có màu vàng, mắt kép màu đỏ đến đỏ\r\ncam, được bao phủ bởi lớp lông dày và ngắn; mặt có gờ nổi, gờ mặt cao gấp 0,3 lần\r\nso với mắt, đỉnh mặt có 2 lông không đều nhau (hình 47C); râu đầu màu vàng, có\r\n3 đốt, lông trên đốt đỉnh râu đầu dạng lông chim, thường phân nhánh ở đỉnh râu\r\ncủa thân chính và lông cuối cùng phía mặt bên (hình 47C); khu vực mắt đơn trên\r\ntrán có 3 cặp lông (1 cặp lông pc orb s và 2 cặp lông rc orb s);\r\ncó lông ở khu vựa mắt đơn (oc s); có 1 cặp lông phía sau mắt đơn (poc\r\ns)
\r\n\r\nMảnh lưng ngực có màu nâu vàng, có 2 sọc\r\nmàu nâu tối ở giữa của mảnh lưng ngực, đôi khi 2 sọc này gộp thành một; mảnh\r\nlưng ngực có 8 hàng lông acr s và 1 cặp lông dc s (hình 47D)
\r\n\r\nChiều dài cánh từ 2,3 mm đến 3,3 mm;\r\ncánh trưởng thành cái hoàn toàn trong suốt (hình 47G); cánh trưởng thành đực\r\nmàu trắng có 1 đốm đen lớn ở đỉnh gân R2+3 (hình 47F), đôi khi đốm đen này mờ dần\r\nhoặc mất đi. Cánh chùy có màu trắng đến vàng sáng.
\r\n\r\nMảnh ức và chân có màu vàng. Đốt chày ở\r\ntất cả các chân có gai phía đỉnh mặt lưng; chân trước có 2 gai dạng răng lược,1\r\ngai dạng răng lược ở đốt bàn thứ nhất có từ 5 đến 6 răng, 1 gai dạng răng lược ở\r\nđốt bàn thứ 2 có từ 3 đến 4 răng, 2 gai dạng răng lược song song với nhau (hình\r\n47K); trưởng thành cái không có gai dạng răng lược.
\r\n\r\nMặt lưng các đốt bụng có 1 băng ngang\r\nliên tục màu nâu sẫm đến đen (hình 47H)
\r\n\r\nBộ phận sinh dục đực (hình 47L): ep\r\nhơi hẹp ở giữa, ss lớn đầu nhọn, có từ 10 đến 11 răng sơ cấp (pt)\r\nở giữa và từ 4 đến 5 răng thứ cấp (st) ở gần đỉnh; lông phía rìa trên có\r\ntừ 5 đến 6 lông, lông phía rìa dưới có từ 3 đến 4 lông; tấm hậu môn (ap)\r\nhình ovan, thon gọn
\r\n\r\nBộ phận sinh dục cái (hình 47M, hình\r\n47N): gai cứng bên rìa ống đẻ trứng có màu đen; mỗi mảnh vỏ của ống đẻ trứng có\r\ntừ 30 đến 36 gai cứng, phía đầu của mảnh vỏ gai thường có màu đậm hơn so với\r\nphía sau của mảnh vỏ.
\r\n\r\n\r\n \r\n A - Trưởng\r\n thành đực \r\n | \r\n \r\n \r\n B - Trưởng thành\r\n cái \r\n | \r\n
\r\n \r\n C - Đầu \r\n | \r\n \r\n \r\n D - Mảnh\r\n lưng ngực \r\n | \r\n
\r\n \r\n F - Cánh trưởng\r\n thành đực \r\n | \r\n \r\n \r\n G - Cánh\r\n trưởng thành cái \r\n | \r\n
Hình 47 - Trưởng\r\nthành ruồi giấm cánh đốm
\r\n\r\n\r\n \r\n H - Mặt\r\n lưng bụng \r\n | \r\n \r\n \r\n K - Đốt bàn\r\n chân trước trưởng thành đực \r\n | \r\n
\r\n\r\n
L - Bộ phận\r\nsinh dục đực
\r\n\r\n\r\n \r\n M - Bộ phận\r\n sinh dục cái \r\n | \r\n \r\n \r\n N - Ống đẻ trứng \r\n | \r\n
Mẫu giám định được kết luận là loài ruồi\r\ngiấm cánh đốm Drosophila suzukii khi mẫu trưởng thành có những đặc điểm\r\nđiểm hình thái phù hợp với khóa định loại đã nêu ở điều 6.4
\r\n\r\n\r\n\r\nNội dung phiếu kết quả giám định gồm\r\nnhững thông tin cơ bản sau:
\r\n\r\n- Thông tin về mẫu giám định,
\r\n\r\n- Phương pháp giám định
\r\n\r\n- Tài liệu giám định
\r\n\r\n- Người giám định/cơ quan giám định
\r\n\r\n- Kết quả giám định: Tên khoa học của\r\nloài
\r\n\r\nPhiếu kết quả giám định chi tiết tham\r\nkhảo phụ lục B.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
A.1. Tên khoa học và vị trí phân loại
\r\n\r\n- Tên khoa học: Drosophila suzukii\r\n(Matsumura)
\r\n\r\n- Tên tiếng Việt: Ruồi giấm cánh đốm
\r\n\r\n- Vị trí phân loại:
\r\n\r\nNgành : Arthropoda
\r\n\r\nLớp : Insecta
\r\n\r\nBộ : Diptera
\r\n\r\nHọ : Drosophilidae
\r\n\r\nGiống : Drosophila
\r\n\r\nA.2 Phân bố
\r\n\r\nChâu Á: Ấn Độ, Đài Loan, Hàn\r\nQuốc, Nhật Bản, Nepal, Nga, Myanmar, Pakistan, Thái Lan, Trung Quốc.
\r\n\r\nChâu Âu: Austria, Bỉ, Bồ Đào\r\nNha, Croatia, Đức, Nga, Pháp, Slovenia, Switzeland, Tây Ban Nha, Ý
\r\n\r\nChâu Mỹ: Canada, Costa Rica,\r\nMexico, Ecuador, USA\r\n(California, Florida, North & South Carolina, Louisiana, Oregon,\r\nWashington, Utah, Hawai)
\r\n\r\nA.3 Ký chủ
\r\n\r\nHọ Ericaceae: Vaccinium angustifolium\r\n(lowbush blueberry), Vaccinium corymbosum (blueberry); họ Garryaceae:\r\nAucuba japonica (Japanese aucuba); Myrtaceae: Eugenia\r\nuniflora (Surinam cherry), Psidium cattleianum (strawberry\r\nguava); họ Rosaceae: Malus domestica (táo tây), Prunus\r\navium (anh đào ngọt), Prunes persica (đào), Prunus domestica\r\n(mận), Pyrus pyrifolia (lê), Pyrus communis (lê\r\nchâu âu), Rubus armeniacus (Himalayan blackberries), Rubus\r\nloganobaccus (loganberries), Rubus laciniatus (evergreen blackberries),\r\nRubus ursinus (marionberries); họ Vitaceae: Vitis vinifera\r\n(nho)
\r\n\r\nA.4 Đặc điểm sinh học
\r\n\r\nTrứng được đẻ bên trong quả, mỗi trưởng\r\nthành cái đẻ trung bình từ 2 trứng đến 3 trứng/quả (quả chín) trong quá trình\r\nthu hoạch và sau thu hoạch. Nhiệt độ thích hợp cho sự phát triển của Drosophila\r\nsuzukii là khoảng 20 °C đến 30 °C
\r\n\r\nTrong điều kiện thí nghiệm, thời gian\r\nphát triển từ pha trứng đến pha trưởng thành của Drosophila suzukii bên\r\ntrong quả là 25 ngày ở 15 °C và từ 8 ngày đến 13 ngày ở 25 °C. Ở ngoài đồng ruộng,\r\nloài Drosophila suzukii có khoảng 13 thế hệ/năm. Mỗi trưởng cái đẻ từ 7\r\ntrứng đến 16 trứng/ngày và có thể đẻ tới 384 trứng trong suốt thời gian sống\r\n(trung bình mỗi trưởng thành cái thường đẻ 260 trứng).Khi nhiệt độ dưới 5 °C, trưởng\r\nthành Drosophila suzukii ngừng hoạt động, chúng sẽ hoạt động trở lại vào\r\nmùa xuân tiếp theo khi nhiệt độ tăng lên trên 10 °C.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Cơ quan giám định \r\n........................................... \r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ………… ngày ……\r\n tháng…… năm 20…… \r\n | \r\n
\r\n\r\n
PHIẾU KẾT QUẢ GIÁM ĐỊNH
\r\n\r\n1. Tên hàng hóa:
\r\n\r\n2. Nước xuất khẩu:
\r\n\r\n3. Xuất xứ:
\r\n\r\n4. Phương tiện vận chuyển: \r\n Khối lượng:
\r\n\r\n5. Địa điểm lấy mẫu:
\r\n\r\n6. Ngày lấy mẫu:
\r\n\r\n7. Người lấy mẫu:
\r\n\r\n8. Tình trạng mẫu:
\r\n\r\n9. Ký hiệu mẫu:
\r\n\r\n10. Số mẫu lưu:
\r\n\r\n11. Người giám định:
\r\n\r\n12. Phương pháp giám định: Theo TCVN\r\n12709-2-8:2020, Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật. Phần\r\n2-8: Yêu cầu cụ thể đối với ruồi giấm cánh đốm Drosophila suzukii\r\n(Matsumura)”.
\r\n\r\n13. Kết quả giám định:
\r\n\r\nBộ: Diptera
\r\n\r\nHọ: Drosophilidae
\r\n\r\nGiống: Drosophila
\r\n\r\nTên khoa học: Drosophila Suzuki\r\n(Matsumura)
\r\n\r\nLà đối tượng kiểm dịch thực vật của Việt\r\nNam.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TRƯỞNG\r\n PHÒNG KỸ THUẬT | \r\n \r\n THỦ TRƯỞNG\r\n ĐƠN VỊ | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
[1] Bulletin OEPP/EPPO Bulletin, 2013.\r\nPM7/115(1) Drosophila suzukii
\r\n\r\n[2] CABI, 2018. Crop Protection\r\nCompedium
\r\n\r\n(https://www.cabi.org/cpc/datasheet/109283)
\r\n\r\n[3] Frut Fly ID Australia, 2019. Fruit\r\nFly Identification Australia
\r\n\r\n(https://fruitflyidentification.org.au/species/drosophila-suzukii/)
\r\n\r\n[4] Meredith E. Miller, 2017. A Review\r\nof the Species of Drosophila (Diptera: Drosophiiidae) and Genera of\r\nDrosophilidae of Northeastern North America. Canadian Journal of Arthropod\r\nIdentification, 2017 p13-22, p47-60.
\r\n\r\n[5] QCVN 01-175:2014/BNNPTNT - Quy chuẩn\r\nkỹ thuật quốc gia về quy trình lưu giữ, bảo quản và vận chuyển mẫu trong kiểm dịch\r\nthực vật
\r\n\r\n[6] TCVN 1-2:2008, Phần 2: Quy định về\r\ntrình bày và thể hiện nội dung tiêu chuẩn quốc gia.
\r\n\r\n[7] TCVN 12709-1:2019. Quy trình giám\r\nđịnh côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật. Phần 1: Yêu cầu chung
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12709-2-8:2020 về Quy trình giám định côn trùng và nhện hại thực vật – Phần 2-8: Yêu cầu cụ thể đối với ruồi giấm cánh đốm Drosophila suzukii (Matsumura) đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12709-2-8:2020 về Quy trình giám định côn trùng và nhện hại thực vật – Phần 2-8: Yêu cầu cụ thể đối với ruồi giấm cánh đốm Drosophila suzukii (Matsumura)
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN12709-2-8:2020 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2020-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |