THUỐC\r\nBẢO VỆ THỰC VẬT - PHẦN 1: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT THIRAM BẰNG PHƯƠNG PHÁP\r\nCHUẨN ĐỘ
\r\n\r\nPesticides -\r\nPart 1: Determination of thiram content by titration method
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 13262-1 : 2020 được xây dựng trên cơ sở\r\ntham khảo tài liệu CIPAC, volume 1, 1970, P 671 thiram technical.
\r\n\r\nTCVN 12362-1 : 2020 do Cục Bảo vệ thực vật\r\nbiên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THUỐC BẢO VỆ\r\nTHỰC VẬT - PHẦN 1: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT THIRAM BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUẨN\r\nĐỘ
\r\n\r\nPesticides -\r\nPart 1: Determination of thiram content by titration method
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định\r\nhàm lượng hoạt chất thiram trong thuốc bảo vệ thực vật bằng phương pháp chuẩn\r\nđộ.
\r\n\r\nThông tin giới thiệu hoạt chất thiram xem Phụ\r\nlục A.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để\r\nphân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
\r\n\r\nTCVN 9478 : 2012 Thuốc bảo vệ thực vật\r\nchứa hoạt chất zineb. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử, L3
\r\n\r\n\r\n\r\nThiram được phân hủy trong dung dịch axit\r\naxetic/kẽm oxit ở nhiệt độ cao tạo thành dạng amin và hỗn hợp cacbon disulphide\r\nvà một phần nhỏ carbonyl sulphide. Hỗn hợp khí này được hấp thụ bởi kali\r\nhydroxit trong metanol tạo ra kali metyl xanthate, trung hòa dung dịch kali\r\nmetyl xanthate bằng axit axetic đến dư và chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn iốt với\r\nchỉ thị hồ tinh bột.
\r\n\r\n\r\n\r\nChỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân\r\ntích, nước dùng trong quá trình phân tích đạt loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696)\r\nhoặc có độ tinh khiết tương đương.
\r\n\r\n4.1 Axit axetic (CH3COOH)\r\nbăng.
\r\n\r\n4.2 Kali hydroxit (KOH).
\r\n\r\n4.3 Cadimi sulfat ngậm 8 phân tử nước\r\n(CdSO4.8H2O).
\r\n\r\n4.4 Kẽm oxit (ZnO).
\r\n\r\n4.5 Dung dịch kali hydroxit (KOH) 1\r\nmol/l,\r\nhòa tan 56 g KOH vào cốc 0,5 lít (5.1), thêm metanol đến 500 ml, khuấy đều. Để\r\nnguội đến nhiệt độ phòng.
\r\n\r\n4.6 Axit axetic (CH3COOH)\r\n8 %,\r\nthêm từ từ 80 ml axit axetic (4.1) vào cốc 1 lít (5.1) có chứa sẵn 920ml nước,\r\nkhuấy đều. Để nguội đến nhiệt độ phòng.
\r\n\r\n4.7 Dung dịch cadimi sulfat (CdSO4), hòa tan 18,5\r\ng CdSO4.8H2O (4.3) trong 100 ml nước.
\r\n\r\n4.8 Dung dịch axit axetic/kẽm oxit: hòa tan 2,5\r\ng kẽm oxit (4.4) trong 100 ml dung dịch axit axetic (4.1) và nước tỷ lệ 1:1.
\r\n\r\n4.9 Natri diethyldithiocarbamate\r\ntrihydrate,\r\nkiểm tra độ tinh khiết của natri diethyldithiocarbamate trihydrate bằng cách:
\r\n\r\nDùng cân phân tích (5.7) cân khoảng 0,5 g\r\nnatri diethyldithiocarbamate trihydrate chính xác đến 0,0001 g vào bình tam\r\ngiác dung tích 250 ml (5.3). Thêm 100 ml nước để hòa tan, thêm 1 ml hồ tinh bột\r\n(4.11), chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn iốt (4.10) cho đến khi xuất hiện màu xanh\r\ntím.
\r\n\r\nĐộ tinh khiết của natri\r\ndiethyldithiocarbamate trihydrate, Y, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%)\r\nđược tính theo công thức:
\r\n\r\n\r\n\r\n
Trong đó:
\r\n\r\n0,02253: là khối lượng natri\r\ndiethyldithiocarbamate trihydrate tương đương với 1 ml dung dịch iốt 0,1 mol/l
\r\n\r\nt: là thể tích dung dịch iốt dùng để chuẩn độ\r\nvới mẫu thử, tính bằng mililit (ml);
\r\n\r\nC: là nồng độ dung dịch\r\niốt chuẩn (mol/l);
\r\n\r\nw: là khối lượng natri diethyldithiocarbamate\r\ntrihydrate đem chuẩn độ tính bằng gam (g)
\r\n\r\n4.10 Dung dịch chuẩn iốt, nồng độ 0,05\r\nM (ống chuẩn hoặc pha sẵn).
\r\n\r\nDung dịch chuẩn iốt được chuẩn lại theo TCVN\r\n9478:2012 trước khi sử dụng.
\r\n\r\n4.11 Hồ tinh bột, 1 % trong\r\nnước.
\r\n\r\nCân khoảng 1 g hồ tinh bột vào cốc có chứa\r\n100 ml nước, đun sôi và khuấy đều cho đến khi dung dịch trong.
\r\n\r\n4.12 Dung dịch chất chỉ thị\r\nphenolphtalein, 0,1 % trong etanol (4.13).
\r\n\r\nCân khoảng 1 g phenolphtalein vào cốc có chứa\r\n100 ml etanol, khuấy đều cho đến khi tan hoàn toàn.
\r\n\r\n4.13 Ethanol.
\r\n\r\n\r\n\r\nSử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường\r\ncủa phòng thử nghiệm cụ thể như sau:
\r\n\r\n5.1 Cốc thủy tinh, dung tích\r\n0,1 L; 0,5 L; 1 L.
\r\n\r\n5.2 Ống đong có chia vạch 0,2 ml, dung tích\r\n100 ml.
\r\n\r\n5.3 Bình tam giác, dung tích\r\n250 ml, 500 ml.
\r\n\r\n5.4 Hệ thống chuẩn độ nhóm\r\ndithiocarbamate, (hình 1) bao gồm
\r\n\r\n5.4.1 Bình cầu 3 cổ loại 150 ml
\r\n\r\n5.4.2 Bình hấp thụ 1
\r\n\r\n5.4.3 Bình hấp thụ 2
\r\n\r\n5.4.4 Bình hấp thụ 3, có khóa lấy\r\ndung dịch phía dưới đáy
\r\n\r\n5.4.5 Hệ thống sinh hàn
\r\n\r\n5.4.6 Bơm hút chân không.
\r\n\r\n5.4.7 Bếp điện
\r\n\r\n5.5 Máy nghiền
\r\n\r\n5.6 Buret chuẩn độ chia vạch, dung tích 50\r\nml, có độ chính xác đến 0,1 ml.
\r\n\r\n5.7 Cân phân tích, có độ chính\r\nxác đến 0,0001 g.
\r\n\r\n5.8 Máy khuấy từ
\r\n\r\n5.9 Sàng rây, đường kính\r\nlỗ 0,2 mm.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1 Lấy mẫu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không quy định việc lấy mẫu,\r\nnên lấy mẫu theo TCVN 12017 : 2017.
\r\n\r\n6.2 Chuẩn bị mẫu
\r\n\r\nMẫu cần được làm đồng nhất trước khi cân: đối\r\nvới mẫu dạng lỏng phải lắc đều, nếu bị đông đặc do nhiệt độ thấp cần được làm\r\ntan chảy ở nhiệt độ 30 °C ± 2 °C; đối với mẫu dạng bột phải được trộn đều; đối\r\nvới mẫu dạng hạt thì phải nghiền mịn và rây qua rây có đường kính lỗ 0,2 mm\r\n(5.9), trộn đều làm mẫu phân tích.
\r\n\r\n6.3 Xác định
\r\n\r\n6.3.1 Kiểm tra độ kín của bộ chuẩn\r\nđộ/bộ chiết thiram
\r\n\r\nTrước khi phân tích mẫu phải kiểm tra độ kín\r\ncủa bộ dụng cụ bằng cách sử dụng chất chuẩn natri diethyldithiocarbamate\r\ntrihydrate (4.9). Hiệu suất thu hồi của natri diethyldithiocarbamate trihydrate\r\n(4.9) thu được phải đạt từ 99 % đến 101 %, nếu ít hơn là do thiết bị cất bị hở,\r\nnếu lớn hơn có thể là do bị bắn kiềm từ bình cất hoặc do thiết bị không sạch,\r\ncần khắc phục.
\r\n\r\n6.3.2 Xác định hàm lượng thiram trong\r\nthuốc bảo vệ thực vật
\r\n\r\nBộ dụng cụ xác định thiram lắp theo sơ đồ\r\n(xem hình 1).
\r\n\r\nDùng ống đong (5.2) cho khoảng 30 ml dung\r\ndịch cadimi sulfat (4.7) tới nửa hai bình sục khí. Làm khô bình hấp thụ 2 và\r\nbình hấp thụ 3, sau đó cho vào mỗi bình hấp thụ 50 ml dung dịch kali hydroxit\r\n(4.5). Nối đầu ra của bình hấp thụ với bơm hút chân không (5.4.6), điều chỉnh\r\ndòng không khí vào bình 3 sao cho có khoảng 5-10 bọt khí/ giây.
\r\n\r\nDùng cân phân tích (5.7) cân mẫu thử chứa\r\nkhoảng 0,3 g hoạt chất thiram, chính xác đến 0,0001 g vào bình cầu 3 cổ\r\n(5.4.1). Kiểm tra để đảm bảo hệ thống hoàn toàn kín, mở khóa sinh hàn nước. Giữ\r\nnhiệt của bình 1 bằng nước 80 °C. Làm lạnh bình 2 bằng nước đá 0 °C. Cho từ từ\r\n20 mL hỗn hợp axid axetic/ kẽm oxit (4.8), sao cho chân ống dẫn khí phải ngập\r\ntrong dung dịch mẫu thử, lắp ống sinh hàn (5.4.5), bật máy hút để tạo chân\r\nkhông điều chỉnh sao cho dòng khí vào bình hấp thụ có tốc độ 5-10 bọt khí/\r\ngiây. Đun sôi nhẹ dung dịch mẫu 1 giờ. Để nguội, tắt máy hút và chuyển toàn bộ\r\ndung dịch ở bình hấp thụ vào bình tam giác 500 ml (5.3), tráng rửa 4 lần, mỗi\r\nlần 50 ml nước. Trung hòa bằng axit axetic 8% (4.6) và thêm 1 ml hồ tinh bột\r\n(4.11) làm chỉ thị. Đặt bình tam giác lên máy khuấy từ (5.8) để khuấy, chuẩn độ\r\nngay lập tức bằng dung dịch iốt 0,05 M (4.10) cho đến khi xuất hiện màu xanh\r\ntím.
\r\n\r\nTương tự với mẫu trắng (qui trình thực hiện\r\nkhông có mẫu thực, chỉ có hóa chất): bình cầu 3 cổ, kiểm tra để đảm bảo hệ\r\nthống hoàn toàn kín, mở khóa sinh hàn nước. Giữ nhiệt của bình 1 bằng nước 80\r\n°C. Làm lạnh bình 2 bằng nước đá 0 °C. Cho từ từ 20 mL hỗn hợp axid axetic/ kẽm\r\noxit (4.8), sao cho chân ống dẫn khí phải ngập trong dung dịch mẫu thử, lắp ống\r\nsinh hàn (5.4.5), bật máy hút để tạo chân không điều chỉnh sao cho dòng khí vào\r\nbình hấp thụ có tốc độ 5-10 bọt khí/ giây. Đun sôi nhẹ dung dịch mẫu 1 giờ. Để\r\nnguội, tắt máy hút và chuyển toàn bộ dung dịch ở bình hấp thụ vào bình tam giác\r\n500 ml (5.3), tráng rửa 4 lần, mỗi lần 50 ml nước. Trung hòa bằng axit axetic\r\n8% (4.6) và thêm 1 ml hồ tinh bột (4.11) làm chỉ thị. Đặt bình tam giác lên máy\r\nkhuấy từ (5.8) để khuấy, chuẩn độ ngay lập tức bằng dung dịch iốt 0,05 M (4.10)\r\ncho đến khi xuất hiện màu xanh tím.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 1 - Bộ\r\ndụng cụ xác định thiram
\r\n\r\n\r\n\r\nHàm lượng hoạt chất thiram trong mẫu, X,\r\nbiểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) được tính theo công thức:
\r\n\r\n\r\n\r\n
Trong đó:
\r\n\r\nV2 là thể tích dung\r\ndịch chuẩn iốt dùng để chuẩn độ mẫu thử, tính bằng mililit (ml);
\r\n\r\nV1 là thể tích dung\r\ndịch chuẩn iốt dùng để chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng mililit (ml);
\r\n\r\nC là nồng độ của dung\r\ndịch chuẩn iốt (mol/l);
\r\n\r\nm là khối lượng mẫu\r\nthử, tính bằng gam (g);
\r\n\r\n12,02 là lượng thiram tương đương với 1 ml\r\ndung dịch chuẩn iốt 0,05 mol/l.
\r\n\r\nKết quả phép thử là giá trị trung bình các\r\nkết quả của ít nhất hai lần thử được tiến hành song song.
\r\n\r\nSai khác giữa hai kết quả xác định song song\r\nkhông lớn hơn 1,0 %.
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
\r\n\r\na) mọi thông tin cần thiết về việc nhận biết\r\nđầy đủ mẫu thử;
\r\n\r\nb) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng;
\r\n\r\nc) phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn\r\ntiêu chuẩn này;
\r\n\r\nd) mọi thao tác không được quy định trong\r\ntiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có\r\nảnh hưởng tới kết quả;
\r\n\r\ne) kết quả thử nghiệm thu được.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Công thức cấu tạo:
\r\n\r\n\r\n\r\n
Tên hóa học IUPAC: Tetrametylthiuram\r\ndisulfide
\r\n\r\nTên CA: Tetrametylthioperoxydicarbonic\r\ndiamide
\r\n\r\nCông thức phân tử: C6H12N2S4
\r\n\r\nKhối lượng phân tử: 240,44
\r\n\r\nĐộ bền: bền ở nhiệt độ thường
\r\n\r\nNhiệt độ nóng chảy: 155 °C đến 156 °C
\r\n\r\nÁp suất hơi bão hòa ở 20 °C: 0,000008 mmHg
\r\n\r\nĐộ hòa tan: 16,5 mg/l trong nước ở 20 ° ± 1\r\n°C.
\r\n\r\n69,7 g/l trong aceton ở 25 °C
\r\n\r\n205 g/l trong chloroform ở 25 °C
\r\n\r\n<10 g/l trong ethanol ở 25 °C
\r\n\r\nDạng bên ngoài: Tinh thể màu vàng nhạt
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thư mục tài\r\nliệu tham khảo
\r\n\r\n[1] TCVN12017: 2017 Thuốc bảo vệ thực vật\r\n- Lấy mẫu, (2017)
\r\n\r\n[2] Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép\r\nsử dụng ở Việt Nam
\r\n\r\n[3] TC 37/89-CL Thuốc bảo vệ thực vật chứa\r\nhoạt chất THIRAM-Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử (1989)
\r\n\r\n[4] CIPAC, volume 1, (1970), 671 thiram\r\ntechnical
\r\n\r\n[5] Manual on the development and use of FAO\r\nand WHO specification for\r\npesticides (2016)
\r\n\r\n[6] CDS Tomlin, The Pesticide Manual, 17th\r\nEdition, (2015).
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13262-1:2020 về Thuốc bảo vệ thực vật – Phần 1: Xác định hàm lượng hoạt chất thiram bằng phương pháp chuẩn độ đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13262-1:2020 về Thuốc bảo vệ thực vật – Phần 1: Xác định hàm lượng hoạt chất thiram bằng phương pháp chuẩn độ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN13262-1:2020 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2020-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |